I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
2) Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
3) Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc
III. Tiến trỡnh bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 Ngày soạn: 18/4/2012
Tiết 69 Ngày dạy: 25/4/2012
Tiết 69: Ôn tập CUỐI NĂM (tiết 3)
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc-bảng phụ-phấn màu
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke-thước đo góc
III. Tiến trỡnh bài giảng:
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác.
-Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và tính chất của các đường đồng quy của tam giác
GV kết luận.
Các đường đồng quy của tam giác
Đường .....................
G là ........................
GA = .......AD; GE = .......BE
Đường ....................
H là ................
Đường .....................
IK = ......... = ...........
I cách đều ..................
Đường ..........................
OA = ........ = ............
O cách đều ....................
Hoạt động 2: Một số dạng tam giác đặc biệt.
Tam giác cân
Tam giác đều
Tam giác vuông
Định nghĩa
: AB = AC
: AB = BC = AC
:
Một số tính chất
*
*Trung tuyến AD đồng thời là đường cao, phân giác, trung trực
*trung tuyến BE = CF
*
*trung tuyến AD, BE, CF đồng thời là đường cao, phân giác, trung trực
*AD = BE = CF
*
*trung tuyến
*
(Định lý Py-ta-go)
Cách chứng minh
*Tam giác có hai cạnh bằng nhau
*Tam giác có 2 góc bằng nhau
*Tam giác có hai trong bốn loại đường đồng quy trùng nhau
*Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau
*Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
*Tam giác có ba góc bằng nhau
*Tam giác cân có một góc bằng 600.
*Tam giác có một góc bằng 900
*Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
*Tam giác có b/phương 1 cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại
(Định lý Py-ta-go đảo)
Hoạt động 3: Luyện tập.
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 6 (SGK-92)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
-Hãy ghi GT-KL của BT ?
-Tính góc DCE = ?
H: Góc DCE bằng góc nào ?
-Làm thế nào để tính được góc BDC, góc DEC ?
-Trong tam giác DCE, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 6 (SGK-92)
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
HS trả lời:
+ so le trong của DB // CE
+
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
HS so sánh các góc của tam giác CDE rồi tìm cạnh lớn nhất
Bài 6 (SGK-92)
a)Ta có là góc ngoài của nên:
Vì DB // CE
(hai góc so le trong)
Vậy
*Ta có: là góc ngoài của cân tại D
-Xét có:
b) Trong tam giác CDE có:
(q.hệ cạnh và góc đối diện..)
Vậy trong cạnh EC lớn nhất
Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập kỹ lý thuyết và làm lại các bài tập chương và bài tập ôn tập cuối năm
- Gợi ý: Bài 8 (SGK-92)
a) (cạnh huyền – góc nhọn)
b) (Do )
BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c) (cạnh tương ứng)
d) ( vuông tại A)
và (chứng minh trên) (đpcm)
IV. Rỳt kinh nghiệm.
File đính kèm:
- toan ht69.docx