Giáo án Toán Lớp 9 tự chọn theo chủ đề Tuần 22

 - Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc nội tiếp , các tính chất của góc nội tiếp .

- Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc nội tiếp vào bài toán chứng minh liên quan .

- Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình liên quan tới đường tròn .

 

doc2 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 9 tự chọn theo chủ đề Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Chuyên đề : “ tứ giác nội tiếp ” Bài 2 : góc nội tiếp I. Mục tiêu : - Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc nội tiếp , các tính chất của góc nội tiếp . - Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc nội tiếp vào bài toán chứng minh liên quan . - Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình liên quan tới đường tròn . II. Chuẩn bị của thày và trò : 1.Thày : Thước kẻ , com pa , bảng phụ tóm tắt các kiến thức đã học . 2.Trò : Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học . Giải các bài tập trong sgk và SBT về góc nội tiếp . III. Tiến trình dạy học : Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa góc nội tiếp - vẽ hình minh hoạ . Phát biểu định lý và hệ quả của góc nội tiếp . 3. Bài mới : - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt định nghĩa , định lý và hệ quả của góc nội tiếp sau đó gọi học sinh nhắc lại các khái niệm đã học . - Thế nào là góc nội tiếp ? - Nêu tính chất của góc nội tiếp ? - Nêu các hệ quả của góc nội tiếp ? I.Ôn tập các khái niệm đã học * Định nghĩa ( sgk - 72 ) * Định lý ( sgk - 73 ) * Hệ quả ( sgk - 74,75 ) - GV ra bài tập 16 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Cho biết góc MAB và MSO là những góc gì liên quan tới đường tròn , quan hệ với nhau như thế nào ? - So sánh góc MOA và MBA ? Giải thích vì sao lại có sự so sánh đó . - Góc MOA và góc MOS có quan hệ như thế nào ? - Góc MSO và MOS có quan hệ như thế nào ? - Từ đó suy ra điều gì ? - HS chứng minh , GV nhận xét . - Giải bài tập 20 ( SBT - 76 ) - HS vẽ hình ghi GT , KL sau đó đứng tại chỗ chứng minh miệng . - GV chốt lại cách chứng minh từng phần và gợi ý từng phần . - Chứng minh D MBD là tam giác cân có 1 góc M bằng 600 đ D MBD đều . - Chứng minh D BDA = D BMC theo trường hợp g.c.g ? - Theo chứng minh hai phần trên ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vậy ta có thể suy ra điều gì ? II.Bài tập luyện tập * Bài tập 16 ( SBT - 76 ) GT : Cho (O) , AB, CD AB ^ CD º O ; M ẻ MS ^ OM KL : Chứng minh : Theo ( gt ) có AB ^ CD º O đ (1) Lại có MS ^ OM ( t/c tiếp tuyến ) đ (2) Từ (1) và (2) đ ( cùng phụ với góc MOS) Mà ( góc ở tâm ) ( góc nội tiếp ) đ đ * Bài tập 20 ( SBT - 76 ) GT : Cho D đều ABC nội tiếp (O) M ẻ ; D ẻ MA MD = MB . KL : a) D MBD là D gì ? b) D BDA ? D BMC c) MA = MB + MC . Chứng minh a) Xét D MBD có MB = MD ( gt ) đ D MBD cân tại M . Lại có : ( góc nội tiếp cùng chắn cung AB ) mà D ABC đều ( gt ) đ đ D MBD là tam giác đều . b) Xét D BDA và D BMC có : AB = BC ( gt) ( cạnh của tam giác đều ) ( góc nội tiếp cùng chắn cung BM ) ( cùng cộng với góc DBC bằng 600 ) đ D BDA = D BMC ( g.c.g) c) Có MA = MD + DM ( vì D nằm giữa A và M ) mà MD = MB ( gt ) ; MC = MD ( D BDA = D BMC ) đ MA = MB + MC ( đcpcm ) đ Tứ giác EDAF là hình bình hành ( 2) Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EDAF là hình thoi . 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : - Phát biểu định nghĩa , định lý và hệ quả của góc nội tiếp . - Hãy vẽ hình chứng minh bài tập 18 ( 76 ) trường hợp thư hai ( điểm M nằm trong đường tròn ) GV gọi HS làm bài ( tương tự như trường hợp thứ nhất đ xét hai tam giác đồng dạng ) D MAA’ đồng dạng với D MB’B đ b) Hướng dẫn : Học thuộc các kiến thức về góc nội tiếp . Xem lại các bài tập đã chữa , làm và chứng minh lại các bài tập trên . Giải bài tập 15 ; 19 ; 21 ; 22 ( SBT - 76 , 77 ) HD : BT 15 ( dựa theo góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) BT 19 : áp dụng công thức bài 18 .

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc