Giáo án Toán - Số học 6 - Năm học: 2008 - 2009

I. Mục tiêu :

– HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .

– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:.

– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .

II. Chuẩn bị :

GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

 

doc114 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán - Số học 6 - Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 TCT : 1 Ngày soạn: Ngày dạy : Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Mục tiêu : – HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. _ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . – HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:. – Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp . Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1:(5 phút) Gv dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. Gv giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Lắng nghe. HĐ 2:(5 phút) Xác định các đồ vật trên bàn H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . GV : Hãy tìm một vài vd tập hợp trong thực tế ? – HS : Quan sát H1 , suy ra kết luận theo câu hỏi GV. HS : Tìm ví dụ tập hợp tương tự với đồ vật hiện có trong lớp chẳn hạn . I . Các ví dụ : ( sgk) HĐ 3:(20 phút) GV đặt vấn đề cách viết dạng ký hiệu . GV : nêu vd1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp : và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua vd . GV : đặt vấn đề nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A = . Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . – Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven HS : trả lời , chú ý tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). HS : thực hiện tương tự phần trên . – Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. II . Cách viết . Các ký hiệu : Vd1 : Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . – Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’( nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có phần tử không là số ). Vd2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . – Ghi nhớ :để viết một tập hợp thường có hai cách : – Liệt kê các phần tử của tập hợp . – Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . Củng cố: (13 phút) – HS làm ?1, ?2 theo nhóm . HS đại diện nhóm lên bảng chữa bài . ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1 lần , nên tập hợp phải viết là : . – Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2 SGK. Gv yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, Gv thu chấm nhanh. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) – Aùp dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6). _ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven. _ Chuẩn bị bài mới: Tập hợp các số tự nhiên. Rút kinh nghiệm Tuần :1 TCT : 2 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . – HS phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng các ký hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên . – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu . Chuẩn bị : _ GV: mô hình tia số, bảng phụ . – HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) – Cho vd về một tập hợp . – Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6) Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : (10 phút) GV củng cố tập hợp N đã học ở tiết trước . Gv đưa mô hình tia số, yêu cầu HS mô tả lại tia số . và yêu cầu HS biểu diễn một vài số tự nhiên – GV : Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* – GV : Củng cố qua vd, xác định số thuộc N mà không thuộc N* GV treo bảng phụ có BT Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng: 12 £ N 5 £ N* 5 £ N 0 £ N* HS : trình bày dạng ký hiệu tập hợp N và N* . HS : biểu diễn vài số tự nhiên trên tia số. HS : số 0 HS lên bảng làm. I. Tập hợp N và tập hợp N* N = N* = . hay N* = . Biểu diễn trên tia số : HĐ 2 : (15 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK mục a. GV giới thiệu trên tia số điểm “nhỏ” bên trái, điểm “lớn” nằm bên phải . GV : Giới thiệu các ký hiệu . GV : Giới thiệu số liền trước, liều sau – Yêu HS tìm vd 2 số tự nhiên liên tiếp ? số liền trước , số liền sau ? GV : Trong tập hợp số tự nhiên số nào bé nhất, số nào lớn nhất? – Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? HS : đọc mục a sgk . HS : điền dấu thích hợp vào chỗ …: 3…9; 15…7 HS : đọc mục b. (sgk). – Làm BT 6 và ?( sgk). HS : Tìm vd minh hoạ. HS : Trả lờimục d ( sgk). HS : Trả lời như mục e.(sgk) II.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên : a. Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ab . Đôi khi còn sử dụng ký hiệu : a b, a b. b. Nếu a < b và b < c thì a < c . Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a < 13 . c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau và một số liền trước duy nhất . Vd : sgk. d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử . Củng cố : (10 phút) Củng cố ngay sau mỗi phần. Cho HS làm bt 6,7 (sgk: tr8). HS hoạt động nhóm BT 8, 9 tr8 SGK Hướng dẫn học ở nhà (3 phút ) _Học kĩ bài trong SGK và vở ghi. _Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8). – Chuẩn bị bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘. IV. Rút kinh nghiệm Tuần :1 TCT : 3 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Mục tiêu : – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí . – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” . HS :bảng nhóm. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) – Viết tập hợp N và N* , BT 7 SGK. – BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : (10 phút) Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? GV : lần lượt yêu cầu HS cho vd số có 1,2 3,… chữ số. GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục Củng cố bài tập 11 trang 10 SGK. HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 . HS : Tìm như phần vd bên. HS:nêu số trăm, số chục . HS : Làm bt 11 tr 10 SGK. I. Số và chữ số : Chú ý : sgk. VD1: 7 là số có một chữ số . 12 là số có hai chữ số . 325 là số có ba chữ số. VD2 :Số 3895 có : Số trăm là 38, số chục là 389. HĐ2 : (10 phút) GV giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1 GV : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau . HS : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc. – Làm ? SGK II. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 . = 2.100 + 3. 10 + 5. VD2 : ab = a.10 + b. abc = a.100 + b.10 + c . HĐ3: (10 phút) Cách ghi số LaMã GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ . Gv giới thiệu cách viết số LaMã đặc biệt như trong SGK Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các nhóm. HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có . HS : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk. HS hoạt động nhóm. Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 trong bảng phụ nhóm . HS cả lớp nhận xét. III. Chú ý : ( Cách ghi số La Mã ) SGK trang 10,11 Củng cố : (6 phút) – Củng cố từng phần ở I,II . – Lưu ý phần III vế giá trị cu3a số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. – HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘ – BT 12;13a. SGK Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) _ Học kĩ bài. – Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự . – Xem mục có thể em chưa biết. _ Chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. Rút kinh nghiệm Tuần: 2 TCT : 4 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON Mục tiêu : –HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. –HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu : và – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu : và . Chuẩn bị : _ GV :Bảng phụ ghi các bài tập. – HS xem lại các kiến thức về tập hợp. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (7 phút) -Làm bt 13b,14, 15 (sgk). - Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân . Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : (8 phút) GV nêu các ví dụ SGK . GV : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú ý . GV : Hướng dẫn bài tập 17 ( sgk:tr13 ). HS : Tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp . Suy ra kết luận . – Làm ?1 HS : đọc chý ý sgk I. Số phần tử của một tập hợp : – Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào . Chú ý: – Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . K/h : HĐ 2 : (15 phút) •c •d E •y •x F GV: cho hình vẽ trên. Hãy viết tập hợp E, F ? GV nhận xét về các phần tử của tập E và F ? Gv :ta nói tập E là con của tập F. -Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? GV giới thiệu: tập con , ký hiệu và các cách đọc . – GV phân biệt với HS các ký hiệu : ,, GV nêu BT: Cho M = – Viết các tập hợp con của tập M “có 1 phần tử” – Sử dụng K/h: , thể hiện quan hệ . Gv giới thiệu Chú ý SGK HS : E= F= HS : mọi phần tử của tập E đều thuộc tập F HS: trả lời như SGK HS làm trong 3 phút rồi len bảng chữa. – HS : làm ?3 , suy ra 2 tập hợp bằng nhau . II. Tập hợp con : – Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .K/h : AB. Ví dụ : E= F= Ta có EF * Chú ý : Nếu AB và BA thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau . K/h : A = B. Củng cố: (13 phút) _ Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? _ Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ? –Cho HS làm Bài tập 16 . –Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x. Hướng dẫn học ở nhà : – Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17 . – Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20 – Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr14). Rút kinh nghiệm : Tuần: 2 TCT : 5 Ngày soạn : Ngày dạy: LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) . – Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h : ,,. – Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : – HS chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 14). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : (6 phút) – Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ? – Chữa bài tập 22 ( sgk :13). –Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? bài tập 20 ( sgk : 13) Dạy bài mới : (38 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập B BT 23 ( sgk :14) GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm : -nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẳn, các số lẻ. -tính số phần tử của tập hợp D, E GV kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại. HS: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử HS : Aùp dụng tượng tự vào bài tập B – Chú ý cá phần tử phải liên tục . HS :Hoạt động nhóm tìm công thức tổng quát như sgk . Suy ra áp dụng với bài tập D, E HS đại diện nhóm trình bày bảng; HS cả lớp nhận xét. BT 21 ( sgk tr 14 ) A = Số phần tử của tập hợp A là : (20-8)+1 = 13 B = Số phần tử của tập hợp B là : ( 99-10)+1 = 90. BT 23 ( sgk :14) D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có : ( 99-21):2 +1 = 40(p.tử) E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử). HĐ 2 : Viết tập hợp- Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. BT 22 ( sgk : 14). GV gọi 2 HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét. BT 24 ( sgk : 14). GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm, một HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở HS : Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán . HS làm vào vở. BT 22 ( sgk : 14). a. C = b. L = c. A = d. B = BT 24 ( sgk : 14). A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Ta có : A N B N N* N HĐ 3 :Bài toán thực tế. GV đưa bảng phụ có bài 25 SGK GV gọi 2 HS lên bảng. HS đọc đề bài HS cả lớp cùng làm BT 25 ( sgk : 14). A= B = Củng cố : –Ngay phần bài tập có liên quan Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) – Làm bài tập 34,35,36, trang 8 SBT – Chuẩn bị bài “ Phép cộng và phép nhân “. IV : Rút kinh nghiệm : Tuần: 2 TCT : 6 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Mục tiêu : – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó . –HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” như sgk. HS : bảng nhóm và bút viết bảng. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : (15 phút) GV cho hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng 25m.Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ? Nếu hình chữ nhật có chiều dài a(m) và chiều rộng (b)m ta có công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó như thế nào ? GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. GV đưa bảng phụ có bài ?1 GV yêu cầu HS thực hiện ?2 Chu vi hình chữ nhật (32+25) x2= 114(m) Diện tích của hình chữ nhật 32 x 15 = 800(m2) HS tổng quát: P = (a+b).2 S = a x b. HS : Làm bài tập ?1 và ?2 – Tìm vd thể hiện . – làm bài tập 30 a. I. Tổng và tích 2 số tự nhiên : a + b = c ; a,b :số hạng; c: tổng . a.b = c ; a,b: thừa số ; c : tích . VD : a.b = ab 4.x.y = 4xy HĐ 2: (10 phút) GV sử dụng bảng phụ củng cố nhanh các tính chất – Liên hệ cụ thể với bài tập ?3. HS nhìn vào bảng phụ phát biểu các tính chất thành lời. HS : Vận dụng các tính chất vào bài tập ?3 II. Tính chất của phép cộng và phép nhân : ( Các tính chất tương tự như sgk ) VD1 : 86 +357 +14 VD2 : 25.5.4.27.2 VD3: 28.64 + 28.36 Củng cố : (17 phút) –Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?” – Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường ) GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ – Bài tập 27 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). HS hoạt động nhóm. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) _ Làm bài tập28, 29 SGK –BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết . –Aùp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr 17,18). – Chuẩn bị tiết luyện tập . Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 7 Ngày soạn : Ngày dạy: LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘ – Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh. – Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. – Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi. Chuẩn bị : _ GV tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, máy tính bỏ túi, bảng phụ. –HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18). Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ :(7 phút) – Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát . – Aùp dụng vào BT 28 (sgk: tr16). – Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp. – Aùp dụng vào BT 31 (sgk: tr 17). Dạy bài mới : ( 33 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Tính nhanh GV gợi ý : dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân và phép cộng kết hợp các số hạng sao cho đượ số tròn chục hoặc tròn trăm. BT 32 (sgk: tr 17). GV yêu cầu HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. Hướng dẫn HS biến đổi các số của tổng ( tách số nhỏ ‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn chục, trăm nghìn . – HS trình bày nguyên tắc tính nhanh trong phép cộng, nhân và vận dụng vào bài tập . – HS :đọc phần hướng dẫn cách làm ở sgk và áp dụng giải tương tự cho các bài còn lại . BT 31 (sgk :tr17) a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600. b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940. c. 20 + 21 + …+ 29 + 30 = (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26) +25 = 50 .5 + 25 = 275. BT 32 (sgk: tr 17). a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 100+41 = 1041. b. 37 + 198 = (35 + 2)+ 198 = 35 + (2 + 198) =35 + 200 = 235. HĐ 2 : Tìm quy luật dãy số. BT 33 (sgk:tr 17). GV kiểm tra khả năng nhận biết của HS về quy luật của dãy số – HS : Đọc kỹ phần hướng dẫn cách hình thành dãy số ở sgk, suy ra bốn số tiếp theo của dãy phải viết thế nào. BT 33 (sgk:tr 17). – Bốn số tiếp theo của đã cho là : 13;21;34;55. HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính. Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 SGK. GV tổ chức trò chơi: dùng máy tính bỏ túi tính nhanh các tổng bài 34c SGK Gv gọi HS đọc mục “có thể em chưa biết” SGK. HS từng nhóm tiếp sức dùng máy tính thực hiện các phép tính. Củng cố: (3 phút) GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút) – Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk . – Chuẩn bị các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20). – Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19). Rút kinh nghiệm Tuần: 3 TCT : 8 Ngày soạn : Ngày dạy: LUỆN TẬP Mục tiêu : – HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm và tính nhanh . – HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán . – Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh . Chuẩn bị : _ GV: Bảng phụ, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi. – HS chuẩn bị bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: (8 phút) – Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .Aùp dụng tính : 5.25.2.16.4 – Bài tập 35 (sgk : tr 19). Dạy bài mới : (32 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1 : Tính nhẩm Gv yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr 19 GV gọi 3 HS làm câu a trang 36 GV hướng dẫn phân tích cách giải mẫu, suy ra điều cần chú ý trong việc tách số ở câu a, tổng, hiệu ở câu b ). GV chú ý chuyển từ tính chất phép cộng sang phép trừ tương ứng, suy ra áp dụng tiện ích này vào bài tập . HS : Dựa vào sự lập lại của các thừa số, suy ra nhận biết ( có thể đưa về tích của 2 số ). HS : Đọc phần hướng dẫn sgk, suy ra áp dụng tương tự với nhiều cách giải hợp lý cho 2 câu với 2 tính chất – HS : Vận dụng tính chất : a.(b – c) = ab – ac . Tìm hiểu bài mẫu trong sgk và áp dụng giải tương tự . BT 36 (sgk: tr 19). a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60. b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 = 300. Tương tự với các bài còn lại . BT 37 : (sgk : tr 20). 19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 = 304. Tương tự cho các bài còn lại. HĐ 2: Sử dụng máy tính bỏ túi. Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng. _ Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 SGK. Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39,40 trang 20(SGK) HS điền kết quả khi dùng máy tính. HS các nhóm giải. Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp nhận xét. BT 38 : (sgk : tr 20). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 BT40 : (sgk : tr 20). là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 gấp đôi là 28 Năm = 1428 HĐ 3: Bài toán thực tế. Bài 55 trang 9 SBT GV treo bảng phụ : yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết qủa. Điền vào chổ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. HS làm dưới lớp, sau đó cho kết quả. Củng cố: (3 phút) GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phép cộng số tự nhiên Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) – Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước . _ Bài tập về nhà BT 9, 10 (SBT) – Chuẩn bị bài “ Phép trừ và phép chia “. Rút kinh nghiệm ần: 3 TCT : 9 Ngày soạn : Ngày dạy: Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Mục tiêu : – HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là mo

File đính kèm:

  • docGASH6hay.doc