I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thưc đã học ở lớp 5.
* Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
* Trọng tâm: HS biết và vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước, phấn mầu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ I - Tiết 21: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 1/10/2012
Ngày day: 5/10/2012
Tiết 21 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thưc đã học ở lớp 5.
* Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải các bài toán về tìm số dư, ghép số…
* Trọng tâm : HS biết và vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ (máy chiếu), thước, phấn mầu.
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
6’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Biểu thức 246 +30 có chia hết cho 6 không ? Vì sao ? Hãy phát biểu tính chất tương ứng.
2) Biểu thức 246 +30 + 15 có chia hết cho 6 không ? Vì sao ? Hãy phát biểu tính chất tương ứng.
GV nhận xét cho điểm
HS1: trả lời câu 1
246 +30 6 vì 246 6 và 30 6
HS phát biểu t/c 1 trong SGK
*HS2: Trả lời câu 2
246 +30 + 15 6 vì 246 6; 30 6 nhưng 15 6
6’
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu
*GV y/c HS tìm 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao
GV hướng dẫn Hs làm theo hướng dẫn trong SGK.37
Từ đó rút ra nhận xét mở đầu
*HS làm theo hướng dẫn của GV để rút ra nhận xét ban đầu như trong SGK.37
6’
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2
GV: Trong các số tự nhiên có 1 chữ số , những số nào chia hết cho 2?
Xét số n = 43*
Thay dấu * bởi chữ số nào để n chia hết cho 2 ?
HS: Trả lời: 0; 2; 4; 6; 8
*HS thực hiện trên giấy trong:
HS trình bày giống nội dung trong SGK.37 dưới sụ hướng dẫn của GV
*GV: Vậy những số có chữ số tận cùng như thế nào thì chia hết cho 2 ?
? Thay * bởi các chữ số nào thì số n không chia hết cho 2 ? Từ đó suy ra kết luận 2 SGK.37
? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2
*Củng cố: Cho HS làm ?1
*HS phát biểu kết luận 1 trong SGK.37
*HS: Phát biểu kết luận 2 SGK.37
*HS phát biểu dấu hiệu trong SGk.37
*HS làm ?1:
- Các số chia hết cho 2: 328; 1234.
- Các số không chia hết cho 2: 1437; 895
10’
Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5
*GV tổ chức hoạt động như phần dấu hiệu chia hết cho 2
Từ đó rút ra dấu hiệu chia hết cho 5
*Củng cố: Cho HS làm ?2
*HS làm dưới sụ tổ chức của GV
*Củng cố: Một HS trả lời miệng
6’
8’
2’
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố
Bài 91 (SGK.38) Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
Bài 92: (SGK.38)
GV đưa đề bài trên bảng phụ
Bài 93(SGK.38) Tổng, hiệu sau có chia hết cho 2 không ? chia hết cho 5 không ?
Y/C:
- Nêu cách làm bài này ?
- Nhắc lại kiến thức liên quan : tính chất chia hết của 1 tổng.
*Củng cố:
n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8
n có chữ số tậN cùNG là 0 hoặc 5
*Hs trả lời miệng
Bài 92: Hai HS lên bảng làm
a) 123 c) 4620
b) 1345 d) 2141
Bài 93:
HS hoạt động nhóm
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5
d) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2
2’
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập 94; 95; 96; 97 SGK.38
- GV hướng dẫn bài tập 97 (tương tự bài 127 SBT.18)
File đính kèm:
- tiet 21.doc