Giáo án Toán - Tiết 40: Làm quen với nguyên âm

I - MỤC TIÊU:

 - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập

 N thành tập số nguyên.

 - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

 - HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

 - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II - CHUẨN BỊ CỦA HS VÀ GV:

 GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 + Nhiệt kế to có chia độ âm.

+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.

 + Bảng vẽ nhiệt kế hình hình 35.

 + Hình vẽ biểu diễn độ cao.

 HS: + Thước kẻ có chia đơn vị

II - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Tiết 40: Làm quen với nguyên âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm ChươngII: số nguyên Tiết 40: Đ1. Đ1 làm quen với nguyên âm I - mục tiêu: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. II - chuẩn bị của hs và gv: GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. + Nhiệt kế to có chia độ âm. + Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. + Bảng vẽ nhiệt kế hình hình 35. + Hình vẽ biểu diễn độ cao. HS: + Thước kẻ có chia đơn vị II - tiến trình dạy học: GV HS Hoạt động 1: đặt vấn đề GV đưa ra ba phép tính và yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 - 6 = ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. GV giới thiệu sơ lược về "chương số nguyên". HS : 4 + 6 = 10 4.6 = 24 4 - 6 = không có kết quả trong N Hoạt động 2: các ví dụ Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C; trên 00C; dưới 00C ghi trên nhiệt kế. -GV giới thiệu về số nguyên âm như: -1; -2; -3;........... và hướng dẫn cách đọc (hai cách: âm 1và trừ 1......) GV cho HS kàm ?1SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. có thể nói thêm: trong 8 thành phố thì thành phố nào nóng nhất? lạnh nhất? HS quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C ....... HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ . Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh Lạnh nhất : Mát-xcơ-va Người soạn: nguyễn nam sơn Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên đắc lắc (600m) và độ cao trung thềm lục địa Việt Nam (-65m) Cho HS làm ?2 Cho HS làm bài tập 2 trang 68 Ví dụ3: Có và nợ + Ông A có 10000đ + Ông A nợ 10000đcó thể nói " Ông A có -10000đ" Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. HS trả lời bài tập 1 HS đọc độ cao núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. HS làm ?2 HS làm BT2 trang 68 SGK. Hoạt động 3: trục số GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3;......... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. - Cho HS làm ?4SGK GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 Cho HS làm bài tập 4và bài tập 5 (tr68 SGK) HS cả lớp vẽ vào vở. HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. HS làm ?4 SGK Điểm A: -6; Điểm C: 1 Điểm B: -2; Điểm D: 5 HS làm bài tập 4 và 5 Hoạt động 4: Củng cố toàn bài - GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm nào? Cho HS làm bài tập 5 (tr 54 SBT) +Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số. + Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đv (2 và -2) + Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0 -HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển; chỉ số nợ; chi thời gian trược công nguyên; ..... HS làm bài tập 5 theo hình thức nối tiếp nhau để tạo thành không khí sôi nổi. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà HS đọc SGK và vở ghi Bài tập 3 (SGK tr 68) và bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8 (tr 54;55 SBT) Người soạn: nguyễn nam sơn

File đính kèm:

  • docso hoc 6(1).doc