Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Chương trình học kì 1

I/* Mục tiêu:

1.kiến thức - kĩ năng:

  Dựa vào bài tập đọc Kéo co giới thiệu được cách thức chơi kéo co của hai làng Hữu Trấp ( Quế Võ, Bắc Ninh ) và Tích Sơn ( Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ).

  Giới thiệu được một trò chơi hoặc lễ hội quê em.

  Lời giới thiệu rõ ràng, chân thực, có hình ảnh.

2.Thái độ: HS thích thú học tập.

3. Kĩ năng sống :

Tìm kiếm và sử lý thông tin

Thể hiện sự tự tin, giao tiếp

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa trang 160, SGK ( phóng to)

 Tranh ( ảnh ) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình.

 Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc89 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Tiết 1 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN Ngày dạy :................................... I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - kĩ năng : - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối , liên quan đến 1 , 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III ) 2.Thái độ:HS hưng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ . Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: Trong các giờ tập đọc , kể chuyện các em đã thấy được vẻ đẹp của con người , thiên nhiên qua các bài văn , câu chuyện . Trong giờ Tập làm văn các em sẽ được thực hành viết đoạn văn , bài văn để thể hiện các mối quan hệ với con người , thiên nhiên xung quanh mình . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ? -Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó . GV ghi tựa bài lên bảng b. Phần nhận xét : - Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho HS . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 . - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng . -GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng . SỰ TÍCH HỒ BA BỂ * Các nhân vật - Bà cụ ăn xin -Mẹ con bà nông dân - Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ ) * Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy . + Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho + Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình + Đêm khuya . Bà hiện hình một con giao long lớn +Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi +Trong đêm lễ hội , dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm +Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người * Ý nghĩa của câu chuyện Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể . Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái , sẵn lòng giúp đỡ mọi người . Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2 -GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể . - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng . -GV ghi nhanh câu trả lời của HS . + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ? ( có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu ) . + Theo em , thế nào là văn kể chuyện ? - Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du lịch . Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có đầu có cuối , liên quan đến một số nhân vật . Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này . c.Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài . - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình . Các HS khác và GV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung .- Cho điểm HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể . 4. Củng cố: - Chúng ta vừa học xong TLV bài gì ? - Vậy thế nào là kể chuyện - GV gọi HS nêu lại ý nghĩa của chuyện sự tích Hồ Ba Bể - Giúp HS hiểu được thế nào là KC và biết kể lại được câu chuyện 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở . - Chuẩn bị bài cho tiết học sau./. - Hát vui HS trả lời. - HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể . - Lắng nghe . - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 1 đến 2 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi . - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập . - Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo luận phiếu . - Dán kết quả thảo luận . - Nhận xét , bổ sung . - HS lắng nghe - Vài HS đọc lại , lớp lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng .+ Bài văn không có nhân vật . + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra . + Bài văn giới thiệu về độ cao , vị trí , chiều dài , địa hình , cảnh đẹp của hồ Ba Bể . + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện , vì có nhân vật , có cốt truyện , có ý nghĩa câu chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể . + Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật , có cốt truyện , có các sự kiện liên quan đến nhân vật . Câu chuyện đó phải có ý nghĩa . - Lắng nghe . - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. - 3 đến 5 HS lấy ví dụ : +Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật , có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện . +Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : có nhân vật Dế Mèn , Nhà Trò , câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình . Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn . +Truyện Cây Khế : có nhân vật người anh, người em , con chim , câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh . Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng , thật thà . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS làm bài . - Trình bày và nhận xét . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời : Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật : em và người phụ nữ có con nhỏ . Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ . Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc , thiết thực vì cô đang mang nặng . - Lắng nghe . - Thế nào là kể chuyện ? - HS trả lời - HS nêu Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN Ngày soạn :.................................. Ngày dạy :................................... I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - kĩ năng : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1 mục III ) - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( BT2 , mục III ) 2.thái độ:HS hưng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ . Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người , đồ vật , cây cối ,) - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC: Tiết trước em học TLV bài gì ? - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét HS . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ở tiết TLV trước các em đã biết thế nào là KC . Trong tiết TLV hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng nhân vật trong bài KC đơn giản. GV ghi tựa bài lên bảng b. Phần nhận xét : - Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Các em vừa học những câu chuyện nào ? Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành . - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng . - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? - Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 . Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng . - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? - Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ , của nhân vật . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe . c) Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung . - Hỏi : + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? + Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em có gì khác nhau ? - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi . + Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? Vì sao ? - Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình . Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của mình , ăn xong là chạy tót đi chơi . Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất để không phải dọn . Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim bồ câu . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi : + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ? -GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng . - Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS . 4. Củng cố: - Các em vừa học xong TLV bài gì ? - Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ . -GD các em biết suy nghĩ lời nói và hành động cho đúng ; biết xây dựng nhân vật trong bài văn KC - Nhắc nhở các em luôn biết quan tâm đến người khác 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe . và chuẩn bị bài cho tiết học sau./. - Hát vui - Thế nào là KC ? - 2 HS trả lời . - 2 HS kể chuyện . - Lắng nghe . - HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba Bể . - Làm việc trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . Lời giải : Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật *Sự tích hồ Ba Bể - Hai mẹ con bà nông dân . - Bà cụ ăn xin . - Những người dự lể hội . - Giao long *Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện - Nhân vật trong truyện có thể là người , con vật . - Lắng nghe . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng là : + Dế Mèn có tính cách : khảng khái , thương người , ghét áp bức bất công , sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” , “ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu ” . + Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu , sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân làng . - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . - Lắng nghe . - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi nhớ của mình . · Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi thường người khác khi chế nhạo và thách đấu với rùa . · Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ khi trả lời và chạy thi với Thỏ . · Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua trong rừng có tính chủ quan khi không nghe lời ngựa cha . - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp theo dõi . + Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta , Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại . + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau .- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận . - HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân vật . - Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi . - Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu bánh vụn xuống đất . - Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn . + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy . + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình . - Lắng nghe . 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu . + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em, xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi những trò chơi khác , + Nếu là người biết quan tâm đến người khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả . - Suy nghĩ và làm bài độc lập . - 7 HS tham gia thi kể . - Nhân vật trong truyện - HS phát biểu - 1 HS đọc HS nghe. TUẦN 2 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT Ngày dạy :................................... I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - kĩ năng : - Hiểu : hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( chim sẽ , chim Chích ) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện . 2.thái độ:HS hưng thú học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ . Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài : Giờ trả bài : . Lúc ra về : .. ......................................... -Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC: Tiết trước em học TLV bài gì ? - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . HS 1 : Thế nào là kể chuyện ? HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm - Nhận xét . 3.. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó . GV ghi tựa bài lên bảng b) Nhận xét Yêu cầu 1 : - Gọi HS đọc truyện -GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể của các nhân vật . Xúc động , giọng buồn khi đọc lời nói : Thưa cô , con không có ba Yêu cầu 2 : - Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu (Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân vật :người kể chuyện (tôi) , cha người kể chuyện ,cậu bé bị điểm không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không ) - Thế nào là ghi lại vắt tắt ? - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm - Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng - Hát vui - Nhân vật trong truyện - HS 1 trả lời - HS 2 trả lời - 2 HS đọc câu chuyện của mình - HS lắng nghe - HS nhắc lại -2 HS đọc khá tiếp nối nhau đọc truyện - Lắng nghe . - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo luận và hoàn thành phiếu . -Là ghi những nội dung chính , quan trọng - 2 HS đại diện lên trìng bày - Nhận xét , bổ sung . Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài : không tả , không viết , nộp giấy trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng ) Cậu bé rất trung thực , rất thương cha Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi sau mới trả lời : “ Thưa cô con không có ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói ) Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc khi bạn hỏi ) Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ? -Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé . Yêu cầu 3 : - Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? - Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? -GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm : Hành động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất trong một chuỗi hành động của nhân vật . Ví dụ: Khi nộp giấy trắng cho cô , cậu bé có thể có hành động cầm tờ giấy , đứng lên và ra khỏi bàn , đi về phía cô giáo Nếu kể tất cả các hành động như vậy , lời kể sẽ dài dòng không cần thiết. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau c.Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập - Bài tập yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động - Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? - Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. Nội dung truyện : Một hôm , Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê . Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn . Thế là hằng ngày , Sẻ nằm trong tổ ăn hạt . Khi ăn hết , Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi . Gió đưa những hạt kê từ trong hộp bay ra . Chích đi kiếm mồi , tìm được những hạt kê ngon lành ấy . Chích bèn gói cẩn thận những hạt còn sót lại vào một chiếc lá , rồi đi tìm người bạn thân của mình . Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa . Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ : “ Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn. 4. Củng cố: - Các em vừa học xong TLV bài gì ? - GV gọi HS đọc lại bài chích và sẻ - GV gọi HS đọc lại ghi nhớ - Qua bài học HS hiểu hành động của nhân vật , thể hiện tính cách của nhân vật 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau . - 2 HS kể : * Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất , cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả * Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất yêu cha , cậu tủi thân vì không có cha , cậu mà không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất * Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác .Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác. - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau. - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý kể lại các hành động của nhân vật. - HS lắng nghe - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ - 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc hay nghe kể - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập - điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. - Thảo luận cặp đôi. - 2 HS thi làm nhanh trên bảng. - Hỏi và trả lời. - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng. - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. - 3 – 5 HS kể lại câu chuyện. - HS lắng nghe - Kể lại hành động của nhân vật - 1 HS đọc lại - HS đọc ghi nhớ Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂCHUYỆN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức - kĩ năng : - Hiểu : trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ndghi nhớ ) - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2) 2.Thái độ:HS hưng thú học tập. 3. Kĩ năng sống : -Tìm kiếm và xử lý thông tin - Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật . -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. KTBC: Tiết trước em học TLV bài gì ? - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước . - Nhận xét HS . 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào ? - Giới thiệu : Hình dáng bên ngoài của nhân vật thường nói lên tính cách của nhân vật đó . Trong bài văn kể chuyện tại sao có khi cần phải miêu tả ngoại hình nhân vật ? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó trong bài học hôm nay . GV ghi tựa bài lên bảng b) Nhận xét Kĩ năng sống : -Tìm kiếm và xử lý thông tin - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . - Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận : 1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về : - Sức vóc : gầy yếu quá . - Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn như mới lột . - Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm non , lại ngắn chùn chùn . - Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ chấm điểm vàng . 2 . Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về : - Tính cách : yếu đuối . - Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ bị bắt nạt * Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động , hấp dẫn . - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó . c. Luyện tập Bài 1 Kĩ năng sống : - Tư duy sáng tạo - Yêu cầu HS đọc bài . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? - Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình ? - Gọi HS nhận xét , bổ sung . - Kết luận : Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối , đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch . - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì ? Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên : + Thân hình gầy gò , bộ áo cánh nâu , quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo , quen chịu đựng vất vả . + Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc . + Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu động , thông minh , thật thà . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc . - Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật . - Yêu cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ những HS yếu hay gặp khó khăn . - Yêu cầu HS kể chuyện . - Nhận xét , tuyên dương những HS kể tốt Ví dụ 1: Ngày xưa , có một bà lão nghèo khó sống bằng nghề mò cua bắt ốc . Bà chẳng có nơi nào nương tựa . Thân hình bà gầy gò , lưng còng xuống . Bà mặc chiếc áo cánh nâu đã bạc màu và cái váy đụp màu đen . Mái tóc bà đã bạc trắng . Nhưng khuôn mặt bà lại hiền từ như một bà tiên với đôi mắt sáng . Bà thường bỏm bẻm nhai trầu khi bắt ốc , mò cua . Ví dụ 3: Một hôm ra đồng bà bắt được một con ốc rất lạ : Con ốc tròn , nhỏ xíu như cái chén uống nước trông rất xinh xắn và đáng yêu . Vỏ nó màu xanh biếc , óng ánh những đường gân xanh . Bà ngắm mãi mà không thấy chán . 4. Củng cố: - Chúng ta vừa học xong TLV bài gì ? - Hỏi : + Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả những gì ? + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu . - Qua bài học các em biết tả ngoại hình của các nhân vật ... 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau . và xem bài cho tiết học sau ./. -Hát vui - Kể lại hành động của nhân vật - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - 2 HS kể lại câu chuyện của mình . + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua hình dáng , hàng động , lời nói , ý nghĩa - Lắng nghe . - HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc . - Hoạt động trong nhóm . - 2 nhóm cử đại diện trình bày . - Nhận xét , bổ sung . - Lắng nghe . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở trong báo . - Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ , mọc lòa xòa tự nhiên , làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi . Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh , tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo . - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn . - Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình . - Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn . - HS lắng nghe - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng . HS khá giỏi , kể được toàn bộ câu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc
Giáo án liên quan