Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sự sản xuất nông nghiệp

- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

2. Kĩ năng: Hs liên hệ tới tình hình đê điều, lũ lụt ngày nay

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .

II.Chuẩn bị:Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

docx50 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018 Tập đọc. TIẾT 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: 1. KT: Biết được với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ . (trả lời được các CH trong SGK ) 2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ. 3. TĐ: GD cho HS biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ; Bảng phụ. III. Các Hoạt động dạy – học: TG Nội dung -MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 12’ 2’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới. a.Luyện đọc b. Tìm hiểu bài c. HD đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung TLCH - Nhận xét và HS. -GV giới thiệu bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc. GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài. + Bài văn nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. -HS hát - HS thực hiện yêu cầu. -HS nghe - 1 em đọc toàn bài - HS tiếp nối nhau đọc bài theo trình tự. - Nghe GV đọc. +Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt. +Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ...tha thiết cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. -Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời. mang theo nỗi khát khao của tôi. +Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. - Ghi nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 cặp thi đọc trước lớp. - HS nghe -HS nghe Toán TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. Làm BT1, BT2 (a), BT3(a) . 2. KN: Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. 3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các HĐ dạy- học: TG ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 7’ 7’ 18’ 2’ A.Ổn định B.KTBC: C. Bài mới: 1. GTB: 2.Dạy bài mới a. GT trường hợp SBC và SC đều có 1 cs 0 b. GT trường hợp SBC và SC đều có 1 cs 0 c. Thực hành: Bài 1: (8’) Bài2a: (8’) Bài3a: (8’) 3.Củng cố - Dặn dò: -Cho HS hát - GV yêu cầu HS chữa bài 4 - GV nhận xét - Đánh giá - GTb - Ghi bảng - GV viết bảng: 320 : 40 - yêu cầu HS tính theo cách: - Phân tích thành dạng một số chia cho một tích – vừa phân tích vừa đàm thoại cùng HS: - Cho HS nêu nhận xét: có thể cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường. - HD HS đặt tính và tính tương tự như SGK 320 40 0 8 - Nêu VD 32000 : 400 = ? - Tương tự cho HS thực hiện tách 400 thành một tích và thực hiện phép chia một số cho 1 tích - Gợi ý cho HS nêu nhận xét tương tự VD1 - HD HS đặt tính 32000 400 00 80 0 - Từ hai VD trên cho HS phát biểu thành quy tắc - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bài trên bảng con - Cho Hs giơ bảng và nhận xét đánh giá - Cho HS đọc yc bài tập - Cho HS tự làm bài – 2 HS lên bảng làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài và nêu hướng giải - Cho hS làm bài vào vở và 2 HS làm bài trên bảng nhóm - Cho HS chữa bài: - NX và đánh giá - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. -HS hát - HS chữa bài - nhận xét – bổ sung - Nghe - QS - HS tính cùng GV 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - nêu nhận xét - Bổ sung - QS - Thực hiện - Nêu nhận xét và bổ sung 32000: 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Vài HS nêu - NX và bổ sung - Nêu - HS làm bài trên bảng con -HS nêu - HS đọc - HS làm bài a.420:60 =7 b.85000:500=170 4500:500=9 92000 : 400 =230 - HS đọc - HS làm bài a) X x 40 = 25600 X = 25600 : 40 X = 640 - HS NX và bổ sung - Đọc - HS làm bài - Trình bày bài. NX – bổ sung Bài giải: a) Mỗi toa xe chở đợc 20 tấn hàng thì cần: 180 : 20 = 9 (toa) Đ/S: 9 toa. - Nghe Lịch sử TIẾT 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sự sản xuất nông nghiệp - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 2. Kĩ năng: Hs liên hệ tới tình hình đê điều, lũ lụt ngày nay 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II.Chuẩn bị:Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ A.Ổn định B. KTBC C.Bài mới : 1.GTB 2. Dạy bài mới HĐ 1 : Tìm hiểu về ảnh hưởng của sông ngòi đối với nông nghiệp, cuộc sống con người. HĐ 2 : Nhà Trần quan tâm đắp đê phòng lũ lụt và phát triển nông nghiệp. HĐ 3 : Ý thức phòng chống lũ lụt và bảo vệ đê điều ở địa phương. 3. Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét. - Nêu mục tiêu của bài học. a.Nhà Trần quan tâm đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần . b. Nhà Trần quan tâm đắp đê phòng lũ lụt và phát triển nông nghiệp. - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - GV nhận xét - GV giới thiệu đê Quai Vạc - Những chức Hà Đê Sứ làm nhiệm vụ gì? - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? - Liên hệ giáo dục hs. -GV nhận xét giờ học - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm - Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp + Lụt lội gây thiệt hại mùa màng, nhà của tài sản của người dân.Gây thiệt hại tính mạng con người. - HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển . - Trông coi việc đê điều. -HS nêu -HS nghe - HS nêu - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều -HS nêu - HS lắng nghe. Hướng dẫn học Toán TIẾT 1: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cho HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0. 2. KN: Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. - Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. 3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Sách cùng em học Toán III. Các HĐ dạy- học: TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định tổ chức B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3.Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát - Cho HS chữa bài 4 - GV nhận xét giờ học -GV giới thiệu bài - HDHS làm bài -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét. -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét. -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét. -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét. -GV nhận xét giờ học -HS hát - Cho HS chữa bài - Cả lớp nhận xét -HS nghe - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở - KQ: a. 120 b. 8 c. 130 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở Bài giải Trung bình mỗi xe chở được số kg là (46 800+71400): (13+17)=3940 (kg) Đáp số: 3940 kg - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở a. (45 876 + 37 124 ) : 200 = 83000 : 200 = 415 b. 76 372 – 91 000 : 700 + 2000 =76 372 – 130 + 2000 =76 242 + 2000 = 78 242 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở Bài giải 8 bao gạo có số kg là 50 x 8 = 400 ( kg ) Cửa hàng còn lại số kg gạo là: 400 - ( 400 : 4 ) = 300 ( kg ) Đáp số: 300 kg -HS nghe Chính Tả (Nghe – Viết ) TIẾT 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết. 3. Thái độ: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. Chuẩn bị: Bảng con. Một vài tờ phiếu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 20’ 10’ 4’ A.Ổn định B.KTBC C.Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn HS nghe viết. b.Luyện tập. Bài 2a Bài 3 3. Củng cố-Dặn dò - Cho HS hát - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai - Nhận xét. - Nêu mục tiêu bài học - Giáo viên đọc đoạn viết - Cho HS đọc thầm -Hỏi Bài viết này giúp em hiểu ra điều gì? - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mềm mại, phát dại, trầm bổng. - Nhắc cách trình bày bài viết. - Giáo viên đọc cho HS viết - GV đọc cho HS soát lỗi. - Chấm và chữa bài. -Giáo viên nhận xét chung - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài tập -HS trình bày kết quả bài tập -Cho HS đọc đề bài - GV cố gắng hướng dẫn HS diễn đạt để các bạn hiểu. - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai - Nhận xét tiết học -HS hát - HS viết lại từ viết sai theo yêu cầu . - HS nhận xét. -HS theo dõi - Hs theo dõi. - HS đọc thầm bài - HS trả lời. - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở a. chong chóng, trốn tìm, chơi chuyền, cắm trại, cầu trượt. -HS đọc đề bài, làm bài - 1 HS lên chữa bài - HS viết lại từ viết sai phổ biến. - HS lắng nghe. Toán. TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu: 1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) . Làm BT1, BT2 SGK . 2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Vận dụng vào làm các bài tập đúng, chính xác. 3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các HĐ dạy- học: TG Nội dung- MT Hoạt động thầy Hoạt động trũ 1’ 4’ A.Ổn định tổ chức B. KTBC - Cho HS hát - Gọi HS chữa bài cũ NX - HS hát - HS chữa bài NX 1’ 7’ 7’ C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a.Trường hợp chia hết 672 21 63 32 42 0 TL :32 x21 =672 b, Trường hợp còn dư : 779 18 72 43 59 5 TL :43 x18 +5 =779 KL :Đặt tính và thực hiện từ trái sang phải . - GV giới thiệu bài - GV giới thiệu phép chia 672 :21 yêu cầu HS đặt tính và tính - Số dư là mấy ?(0) đây là phép chia hết - GV giới thiệu phép chia 779 :18 - HS tính và nx số dư là 5 - Đây là phép chia còn dư - Nêu thứ tự thực hiện phép chia ? HS nghe - HS lên bảng đặt tính và tính -HSTL -HS đặt tớnh và tớnh -Chia theo thứ tự từ trái sang phải -HS nêu 18’ c.Thực hành Bài 1: 288 24 740 45 48 12 290 16 0 20 469 :67 397 :56 - Gọi HS chữa bài 1 - Gọi đọc bài làm NX - HS đọc yêu cầu bài - HS chữa bài NX 2’ Bài 3 :Tìm x a, X x34 =714 b,846 :X =18 X = 714 :34 X =846 :18 X =21 X= 47 3. Củng cố dặn dũ : - Gọi đọc yêu cầu bài 3 - Gọi HS chữa bài - Nêu cách tìm X? - Nêu thứ tự thực hiện phép chia ? -GV nhận xét giờ học - Hs chữa bài NX - Chia theo thứ tự từ trỏi sang phải - HS nghe Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Luyện từ và câu. TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4) . 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng miêu tả, quan sát, tư duy, vận dụng vào làm đúng các bài tập. 3. TĐ: GD cho HS mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ thuộc chủ đề. Vận dụng vào trong văn nói viết hàng ngày. IIChuẩn bị :Tranh minh họa, PHT. III. Các HĐ dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B.KTBC C. Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS hát - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. -GV giới thiệu bài -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét kết luận từng tranh đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những từ đúng: Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, cầu trượt, đồ hang, các viên sỏi, que chuyền, mảnh sành, bi, viên đá, lỗ tròn,đồ dựng lều, chai, vòng, tàu hỏa, máy bay, mô tô con, ngựa - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS phát biểu. - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở bài tập 4. -HS hát - 3 HS lên bảng đặt câu. -HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng,đu quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm Trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, cắm trại, trồng nụ hoa hồng, ném vòng vào cổ chai, tàu hỏa trên không, đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi - Thả diều (thú vị, khỏe ) –Rước đèn ông sao (vui).Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay )-Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng ) Súng phun nước. Đấu kiếm. Súng cao su. - 1 HS đọc thành tiếng - Các từ ngữ : Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê , say sưa - Tiếp nối đặt câu: Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình. -HS nghe Đạo đức TIẾT 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được công lao của thầy giáo cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 2. Kiến thức: - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 3. Thái độ: Giáo dục HS kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. II. Chuẩn bị: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 15’ 15’ 4’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới : 1. GTB 2. Dạy bài mới HĐ 2 : Xử lí tình huống BT3 -VBT HĐ 2 : Kể các việc làm của em thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo. (15’) 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng -GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống: Nhóm 1:Em thấy thầy giáo, cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy. Nhóm 2: Trường em tổ chức phong trào thi đua học tốt chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Nhóm 3: Các bạn rủ em gửi thiệp chúc Tết thầy giáo, cô giáo cũ nay đã chuyển sang dạy ở trường khác -GV kết luận -Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị bài tiết sau.- GV yêu cầu HS trình bày những bài thơ hoặc những câu chuyện kể về HS biết quan tâm giúp đỡ thầy cô giáo. - GV nhận xét . => Kết luận : - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học tốt. - HS hát - HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. -Cả lớp thực hiện. -Kể chuyện - HS trình bày, giới thiệu - Lớp nhận xét , bình luận . - HS tự kể việc làm của mình thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo. - HS lắng nghe. Kỹ thuật TIẾT 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.Mục tiêu 1. Kiến thức: GV đánh giá kiến thức , kĩ năng khâu , thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS 2. Kiến thức: HS khâu , thêu được sản phẩm tự chọn 3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được . II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 25’ 4’ A.Ổn định B. KTBC C.Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới HĐ 2: Ôn tập các bài đã học ở trong chương I HĐ 3: Tự chọn sản phẩm và thực hành. 3. Củng cố -Dặn dò: -Cho HS hát - Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ học tập. - Nhận xét những sản phẩm của bài trước. - GV giới thiệu bài - Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. - Nhận xét và bổ sung ý kiến. - Cho hs tự chọn một sản phẩm ( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) - Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS làm. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -HS hát - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. - HS nhận xét sản phẩm của bài tập 5 trước. -HS nghe - Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích. -Nêu lần lượt. - Chọn và thực hiện. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm. -HS nghe Hướng dẫn học Toán TIẾT 2: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( T ) I.Mục tiêu:Củng cố cho HS : 1. KT:- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số . 2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Vận dụng vào làm các bài tập đúng, chính xác. 3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Sách cùng em học Toán III. Ho¹t ®éng d¹y - häc : TG ND - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B. KTBC : C.Bài mới. 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3.Củng cố, dặn dò. -Cho HS hát - Cho HS chữa bài 4 - GV nhận xét. Nêu mục tiêu, ghi bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài . - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài , đánh giá. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho HS làm bài . - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài , đánh giá. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Cho HS làm bài . - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài , đánh giá. Hệ thống lại ND bài, nhắc HS về nhà học bài và CB bài sau. -HS hát - 1HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét Lắng nghe . -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1-2 HS nhận xét, chữa bài KQ: 15; 237;135( dư 2 );1359(dư 15) -1 HS đọc yêu cầu của bài. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -1-2 HS nhận xét,chữa bài KQ: 1898 : 73 = 26 7382 : 87 = 84 ( dư 74 ) 6543 : 79 = 82 ( dư 65 ) -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1-2 HS nhận xét, chữa bài Bài giải. Số hộp để xếp 2000 gói kẹo là: 2000 : 30 = 66 (dư 20) Vậy số hộp để xếp 2000 gói kẹo là:66 hộp. Số gói kẹo dư là : 20 gói kẹo. Đáp số : 66 hộp. Dư 20 gói Lắng nghe. Hướng dẫn học Tiếng Việt TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ I.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS đọc bài “Cánh diều tuổi thơ’’ hiểu nội dung và trả lời một số câu hỏi có liên quan - Làm bài tập phân biệt tr hay ch,dấu hỏi/ dấu ngã vào từng chỗ trống 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng đọc hiểu, làm bài tập phân biệt tr/ch 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận II. Chuẩn bị: Sách cùng em học TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B. KTBC: C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới HĐ1: Đọc hiểu Bài 1 HĐ2: Chính tả Bài 2 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS hát - Thế nào là tính từ? Cho VD - GV giới thiệu bài - GV đọc bài:Cánh diều tuổi thơ - Cho HS đọc lại bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Cho HS đọc bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - GV nhận xét giờ học - HS hát - 2HS nêu -HS nghe -HS theo dõi -2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Chữa bài đúng vào vở - 1. b 2. a 3. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. 4. c 5.c - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung a. Chiều chiều, diều, diều, sướng, trời, diều. b. chuột, chơi, chắt chuyền, dăng, dẻ, ba ba thả đỉa, chơi, trồng trồng, trận, nhảy, trốn, chuyền, chơi. - HS nghe Kể chuyện . TIẾT 15: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. KT: Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể . KN: Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhớ chuyện.Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. TĐ: GD cho HS ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, mạnh dạn khi kể chuyện. II. Chuẩn bị: B¶ng phô. III. C¸c H§ d¹y - häc: TG ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A. Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a. HDHS hiểu các yêu cầu của bài tập: b. HDHS kể trong nhóm: c.Kể trước lớp 3. Củng cố – dặn dò -Cho HS hát - HS kể lại câu chuyện: Búp bê của ai - NX và đánh giá - GTB - ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Xác định yêu cầu của đề bài. - GV lưu ý HS: Chọn kể một câu chuyện em đã đọc, đã nghe có nhân vật là những đồ chơi trẻ em, những con vật gần gũi - Cho HS giới thiệu chuyện mình định kể. - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi trong nhóm. - Theo dõi và gợi ý HS khi các em gặp khó khăn. - GV nhắc: trong 3 truyện được nêu làm ví dụ, chỉ có truyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngòai SGK, HS phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngòai SGK, em có thể kể chuyện đã học. - KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. - Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đọan, dành thời gian cho các bạn khác cũng đợc kể. - Tổ chức cho HS thi kể - Cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những em học tèt. -HS hát -2 HS kÓ - NX – bæ sung - HS nghe - HS ®äc yªu cÇu - Nªu - Thùc hiÖn theo nhãm - Nghe - Đại diện thi kể - NX và bổ sung - Nghe Toán. TIẾT73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2) I.Mục tiêu: 1. KT: Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư) . Làm BT1, BT3 (a) . - Giúp HS thực hiện được phép chia. 2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Vận dụng vào làm các bài tập đúng, chính xác. 3. TĐ: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các HĐ dạy- học: TG ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B.KTBC C. Bài mới: 1. GTB: 2. Dạy bài mới a.Trường hợp chia hết: b.Trường hợp chia có dư c. Thực hành: Bài tập 1: Bà

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.docx
Giáo án liên quan