Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Dương Văn Tĩnh

I. Mục tiêu:

- HS kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.

- Nêu được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc trao đổi chất bên trong cơ thể , giữa cơ thể với môi trường.

* Mục tiêu đối với hs khuyết tật: kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất

II. Chuẩn bị:

- Hình trang 8, 9 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc42 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Dương Văn Tĩnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: Ngày soạn: 15/9/2018 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp) (Tô Hoài) I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - Giáo dục học sinh luôn là người luôn có tấm lòng nghĩa hiệp, biết yêu thương, giúp đỡ mọi người. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: luyện đọc âm l, h II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK - Bảng phụ: viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 1.Tổ chức: Sĩ Số 2. Kiểm tra: GV gọi HS: - Nhận xét Hát - Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm” và nêu nội dung bài. 29’ 3.Bài mới: - Giới thiệu và ghi đầu bài: - Lắng nghe a. Luyện đọc: - Bài chia làm mấy đoạn? + Đ1: 4 dòng đầu; Đ 2: 6 dòng tiếp theo; Đ 3: còn lại - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. GV: Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn hs khuyết tật đọc bài - HS: 3 đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 em đọc cả bài. - Nghe GV đọc. - HS khuyết tật đọc b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Đọc thầm đoạn 2 và cho biết: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện “chóp bu”, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”. - Đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải. Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? => Tốt nhất là chọn danh hiệu Hiệp sĩ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc “Từ trong hốc đá... có phá hết vòng vây đo không” Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết các dây tơ chăng lối. HS: Đọc câu hỏi 4 trao đổi, thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. -HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Luyện đọc theo hướng dẫn + GV đọc mẫu. - Lắng nghe + Nghe và sửa chữa, uốn nắn. - HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 1’ 1’ 4. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. - 1,2 HS trả lời: Tiết 3: Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: luyện thực hiện phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị: - Bảng gài có thẻ ghi số. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra: Gọi hs lên bảng làm lại BT 2 trang 7 - Nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài 30’ 2. Bài mới: - Giới thiệu – ghi đầu bài: HĐ 1: Hướng dẫn bài mới - Lắng nghe a. Số có sáu chữ số: * Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. HS: Nêu10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn * Hàng trăm nghìn: - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 100 nghìn 100 nghìn viết là 100 000 *Viết và đọc số có sáu chữ số: - Học sinh đọc số - GV cho HS quan sát bảng có viết sẵn các hàng đơn vị -> trăm nghìn Sử dụng các thẻ ghi số đã chuẩn bị HS: Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10; 1 lên các cột tương ứng. - Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn bao nhiêu chục nghìn bao nhiêu đơn vị - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - Xác định lại số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. - Tương tự như vậy, GV lập thêm vài số nữa, sau đó cho HS lên bảng viết và đọc HĐ 2: Thực hành + Bài 1: -HS: Nêu yêu cầu bài tập. a. GV cho HS phân tích mẫu. b. GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 5 2 3 4 5 3 Cả lớp đọc số 5 2 34 5 3 . - Hướng dẫn hs khuyết tật -HS phân tích -HS đọc + Bài 2: -Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. + Bài 3: -Cho hs nối tiếp nhau đọc - Nêu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau đọc các số đó. + Bài 4: -Nêu yêu cầu bài tập. GV nhận xét, chấm bài cho HS. - Viết các số tương ứng vào vở. 1’ 1’ 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Ôn lại cách đọc các số có 6 chữ số -Lắng nghe Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học”. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng. - Giáo dục học sinh tính cần thận, tỉ mỉ * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: nhìn sách giáo khoa chép lại được bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết BT 2 - Vở bài tập Tiếng Việt tập 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 1. Tổ chức: Cho hs hát 2. Kiểm tra: Viết những tiếng có âm đầu n/l hoặc vần an/ang. - GV nhận xét -Hát - 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 29’ 3. Bài mới: - Giới thiệu – ghi đầu bài: HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe – viết: - Lắng nghe - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Cho hs đọc thầm luyện viết các từ cần viết hoa(Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang.....) * Hướng dẫn hs khuyết tật viết bài - Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại đoạn văn, luyện viết ra nháp -HS khuyết tật viết theo HD - GV đọc cho HS viết vào vở. -HS: Nghe - viết bài vào vở. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - GV nhận xét 5-7 bài - HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. - Có thể đối chiếu SGK và sửa lỗi ra lề. - GV nêu nhận xét chung. -Lắng nghe HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2: - GV: Dán giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng. -HS: Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở. HS: 3 – 4 lên thi làm đúng, làm nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu đúng tính khôi hài, châm biếm của truyện. - Lời giải đúng: + Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà - băn khoăn – không sao! để xem. + Tính khôi hài của truyện: “Ông khách mà thôi” * Bài 3b: HS: 2 em đọc câu đố. - Cả lớp thi giải nhanh. - Dòng 1: chữ trăng - Dòng 2: chữ trắng 1’ 1’ 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học; tuyên dương những hs viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: - Về nhà tìm 10 tiếng bắt đầu băng s / x. - Lắng nghe Buổi chiều: Tiết 1: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp) I. Mục tiêu: - HS kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Nêu được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc trao đổi chất bên trong cơ thể , giữa cơ thể với môi trường. * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất II. Chuẩn bị: - Hình trang 8, 9 SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 30’ 1’ 1’ 1. Tổ chức: cho hs hát 2. Kiểm tra: - Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường những gì? thải ra những gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đầu bài: b. Dạy bài mới: * HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - Chỉ vào từng hình ở trang 8 nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài ? - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể - GV kết luận * HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Bước 1: Làm việc cá nhân - Bước 2: Làm việc theo cặp. -Bước 3: Làm việc cả lớp GV: Gọi 1 số HS nói tên về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất => KL: cho hs đọc mục bạn cần biết SGK 4. Củng cố: + Hàng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Hát -HS: lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra phân, nước tiểu, và khí các – bô - níc. -Lắng nghe -HS: Quan sát và thảo luận theo cặp. -HS: - Cơ quan tiêu hoá - Cơ quan hô hấp - Bài tiết nước tiểu. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hóa) và ô-xi tơi tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết thải chúng ra ngoài HS: Xem sơ đồ hs (9) tìm ra các từ còn thiếu để bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh . HS: 2 em quay lại kiểm tra chéo xem bạn bổ sung đúng chưa và lần lượt nói với nhau về mối quan hệ. -Một số học sinh trình bày trước lớp -2 hs đọc to trước lớp, lớp đọc thầm -Hs trả lời Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục học sinh có được tình yêu thương giữa con người với con người - Mục tiêu đối với hs khuyết tật: kể được một đoạn ngắn trong bài II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện trong SGK. II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra:   - kể lại câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - nhận xét đánh giá HS: 2 em nối tiếp nhau kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”. GV Nhận xét. 30’ 2. Bài mới: - Giới thiệu – ghi tên bài: HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện: -Lắng nghe - GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? -HS: mò cua bắt ốc. - Bà làm gì khi bắt được ốc? -HS: thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. + Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -HS: Nhà cửa quét sạch sẽ, đàn lợn được ăn no, cơm nước nấu sẵn, + Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? - Bà thấy 1 nàng tiên từ chum nước bước ra. - Sau đó bà lão đã làm gì ? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. - Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình: -Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ? HS: em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung câu chuyện, không đọc lại từng câu. -GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp mời 1 HS giỏi kể mẫu. b. HS kể theo cặp (nhóm) -HS: Kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c. HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. -> Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên ốc. Con người phải thương yêu nhau, ai sống có hậu, thương yêu mọi người sẽ có được cuộc sống hạnh phúc. - GV và HS bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 1’ 1’ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học; khen những hs kể chuyện hay. 5. Dăn dò: - Nhắc HS về học thuộc 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ. Tiết 3: Toán (BS) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Luyện viết và đọc các số có sáu chữ số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: luyện cộng trừ các số có 3 chữ số II. Chuẩn bị: - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra: - Nhận xét - HS lên đọc số 235697; 431690 30’ 2. Bài mới: - Giới thiệu – ghi đầu bài: HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: - Lắng nghe + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập. -GV đưa hình vẽ như vở BT, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống : * Hướng dẫn hs khuyết tật làm bài -HS làm bài vào vở BT Viết số: 312 222 Đọc số: ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai. + Bài 2: -Cho hs làm bài cá nhân -Gọi hs lên bảng làm bài -Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả. -3 hs lên bảng làm + Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở - Nối tiếp nhau lên bảng làm bài.. + Bài 4: -Nêu yêu cầu bài tập. -Cho hs làm bài vào vở -GV nhận xét một số bài làm của Hs. - Viết các số tương ứng vào vở. -4 hs lên bảng làm bài a. 8 802 b. 200 417 c. 905 308 d. 100 011 1’ 1’ 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Ôn lại nội dung đã học -Lắng nghe Ngày soạn: 15/9/2018 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Thể dục Giáo viên bộ môn soạn Tiết 2: Kỹ thuật Giáo viên bộ môn soạn Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm “thương thân”. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - GD học sinh sử dụng vốn từ thích hợp trong cuộc sống * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: luyện đọc âm l, h II. Chuẩn bị: - Bút dạ, giấy. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra: viết 4 tiếng chỉ người trong gia đình mà có phần vần: Có 1 âm, có 2 âm -Nhận xét -2 em lên bảng viết, cả lớp viết nháp Có 1 âm: bố, mẹ, chú, dì, Có 2 âm: bác, thím, ông, cậu 29’ 2. Bài mới: - Giới thiệu và ghi đầu bài: -Lắng nghe HĐ1.Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - Phát giấy, bút dạ - Cho HS trao đổi làm bài - Gọi đại diện các nhóm trình bày -1 em đọc yêu cầu, -Nhận giấy, bút làm bài theo nhóm. -Làm bài -Đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng: *Hướng dẫn hs khuyết tật đọc a. Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, độ lượng.. b. độc ác, bạo ngược, tàn bạo, căm ghét, ghét bỏ, ruồng bỏ... c. cưu mang, cứu trợ, ủng hộ, che chở, nâng đỡ d. Ức hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bóc lột.... + Bài 2: -Cho hs làm bài cá nhân -1hs đọc y/c của bài -Hs làm bài cá nhân vào vở -GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - 2;3 em chữa bài trước lớp. - Nhận xét chốt lời giải a) Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài. b) Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. + Bài 3: -Cho hs làm bài cá nhân -Gọi hs lên bảng đặt câu - 1hs nêu yêu cầu bài tập. - 2hs lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét Nhận xét câu của HS + Bài 4: -Cho hs nêu y/c của bài -Cho hs làm bài theo cặp -Gọi hs trình bày trước lớp + Bố em là công nhân + Bà Na là người rất nhân hậu -2hs nêu yêu cầu -Trao đổi cặp làm bài -Đại diện các cặp trình bày a. Ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu b.Trâu buộc ghét trâu ăn: chê trách những kẻ ghen ghét, gièm pha người có quyền lợi hơn minh 1’ 1’ 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có sáu chữ số (cả các trường hợp có chữ số 0). - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - Giáo dục học sinh yêu thích môn học * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: luyện thực hiện phép cộng trừ các số có 3 chữ số II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết BT1 III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra: - GV ghi bảng các số có sáu chữ số: 673 456; 334 789; 756 450 - Nhận xét. -3 – 5 em đọc các số đó. -Lớp nhận xét 30’ 2. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: -Gv treo bảng phụ -Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét *Hướng dẫn hs khuyết tật thực hiện phép cộng, trừ -HS: Nêu yêu cầu, tự làm bài và chữa bài. + Bài 2: -GV nêu yêu cầu của bài -Gọi hs tiếp nối nhau đọc số -1hs nêu lại -Tiếp nối nhau đọc số + Bài 3: -Cho hs làm bài cá nhân -HS: Nêu yêu cầu và tự làm bài, sau đó vài em lên bảng ghi số của mình. -GV Nhận xét. HS: Cả lớp nhận xét. a.430 b. 24 316; c. 24 301; d. 187715 e. 307421; g. 999 919 + Bài 4: - GV nêu y/c của bài -Gọi hs nhận xét quy luật của dãy số -Gọi hs lên bảng làm bài -Đọc yêu cầu và tự nhận xét quy luật của dãy số. -4hs lên bảng làm bài 1’ 3. Củng cố 1’ - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò:Về nhà ôn bài. Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng Việt(bs) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại các đọc bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện . - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: củng cố cách đọc và viết âm l, h II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1 .Tổ chức: cho hs hát 2. Kiểm tra: - Nhận xét -Hát - Đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” 28’ 3.Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Kết hợp sửa lỗi phát âm . * Hướng dẫn hs khuyết tật đọc -GV: Đọc diễn cảm toàn bài. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 1 – 2 em đọc cả bài. - Nghe GV đọc. b. Tìm hiểu bài: - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Đầu tiên, Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của 1 kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện “chóp bu”, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải. Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng. - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết các dây tơ chăng lối. HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV khen những em đọc tốt. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Từ trong trong hốc đá Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn”. + GV đọc mẫu. + Nghe và sửa chữa, uốn nắn. - HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 1’ 1’ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà tập đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”. Tiết 2: Lịch Sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước. - Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: nhận biết được 4 hương chính của bản đồ II.Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Kiểm tra: + Bản đồ là gì ? + Kể một số yếu tố của bản đồ ? -Nhận xét -2,3 hs nêu trước lớp -Nhận xét 30’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu – ghi đầu bài: b. Hướng dẫn bài mới: -Lắng nghe * HĐ1: Làm việc với cả lớp. HS: Đại diện 1 số HS trả lời. -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý? - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? - GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK. * HĐ2: Thực hành theo nhóm. - Các nhóm lần lượt làm các bài tập a, b. - Đại diện trình bày trước lớp. - GV nghe, gọi các nhóm khác sửa chữa, bổ sung. - Câu trả lời đúng bài b ý 3. * HĐ3: Làm việc cả lớp. - GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu: - GV chú ý theo dõi và hướng dẫn cho HS chỉ đúng. HS: - 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Đ, B, T, N trên bản đồ....... 1’ 1’ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Tiết 3: Trải nghiệm sáng tạo Chủ đề 1: TÔI TRÁCH NHIỆM (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách xây dựng kế hoạch tinh thần rèn luyện của bản thân - Xây dựng được kế hoạch rèn luyện tinh thần của bản thân. - Giáo dục học sinh ý thức tự rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: nêu được một số công việc mình làm II.Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định: Cho hs hát - Hát 32’ 2. Bài mới -GV giới thiệu-ghi đầu bài -Lắng nghe HĐ 1: Xây dựng kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân -GV phát phiếu học tập cho hs làm việc cá nhân - Hs làm việc cá nhân theo nội dung phiếu học tập TT Công việc cần làm Cách thực hiện Người hỗ trợ 1 ............ .......... ........... 2 ............ ........... ............ 3 ............. .......... ............ 4 .............. ............ ........... -Hết thời gian y/c Hs trình bày -Trình bày trước lớp -Nhận xét HĐ 2: Làm nhật ký công việc của em -GV phát phiếu học tập. Gợi ý: -Hs làm việc cá nhân theo nội dung GV hướng dẫn + Xác định những công việc em sẽ làm trong tuần TT Nội dung công việc Hoàn hành Điều cần lưu ý 1 .. .......... ........... 2 ............. ............. 3 ............. ............. 4 ............. ............. + Lập bảng theo dõi mức độ hoàn thành công việc + Đánh dấu nhân vào công việc em đã hoàn thành trong ngày + Ghi lại những lưu ý để hoàn thành công việc tốt hơn -GV goi hs trình bày trước lớp -Tiếp nối nhau trình bày -Nhận xét, khen ngợi HĐ 2: Đánh giá -GV phát bảng tự đánh giá -Nhận phiếu tự đánh giá -Yêu cầu: Đánh dấu nhân vào những việc em đã làm được trong chủ đề này -Tự đánh giá bản thân theo nội dung phiếu -Gọi hs trình bày -Một số học sinh nêu trước lớp -Nhận xét -Tổ chức cho bạn đánh giá -Đánh giá bạn -GV đánh giá -Lắng nghe 1’ 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học 1’ 4.Dặn dò: Ôn lại nội dung đã học Ngày soạn: 16/9/2018 Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Theo Lâm Thị Mỹ Dạ I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào trầm lắng. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Học thuộc lòng bài thơ. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: luyện đọc âm ê, v II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK + sưu tầm thêm tranh về truyện cổ như: “Tấm Cám”, “Thạch Sanh”, - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1. Tổ chức: KT sĩ số, cho hs hát 2. Kiểm tra: -Yêu cầu hs đọc bài dế mèn bênh vực kẻ yếu. Sau khi đọc xong toàn bài em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao -Hát -HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. -HS: Tự nêu những hình ảnh thể hiện sự bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu. - Nhận xét. -Lắng nghe 28’ 3. Bài mới: - Giới thiệu – ghi đầu bài: -Lắng nghe a. Luyện đọc: -Hướng dẫn hs chia đoạn Bài chia làm 5 đoạn + Đoạn 1: tứ đầu...tiên độ trì + Đoạn 2:...rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: ..ông cha của mình + Đoạn 4:.. chẳng ra việc gì + Đoạn 5: ... còn lại -Chia đoạn -HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2, 3 lần ). -GV nghe HS đọc và sửa sai cho những em đọc sai + giải nghĩa từ khó? - HS luyện đọc theo cặp. HS: - Đọc theo cặp - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? HS: Tấm Cám, Thị thơm, Đẽo cày giữa đường. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? HS: Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, - Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế nào ? HS: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV nghe và khen những em đọc hay. HS: 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV chọn và hướng d

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_duong_van_ti.doc
Giáo án liên quan