Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Văn Tuấn

I – MỤC TIU

v Nu được ví dụ về sự vượt khĩ trong học tập.

v Biết được vượt khĩ trong học tập gip em học tập mau tiến bộ.

v Cĩ ý thức vượt khĩ vươn ln trong học tập.

v Yu mến, noi theo những tấm gương học sinh ngho vượt khĩ.

*Gio dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khĩ trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, gip đở của thầy cơ, bạn b khi gặp khĩ khăn trong học ta

II – CHUẨN BỊ:

GV : - SGK

 - Cc mẫu chuyện ,tấm gương vượt khĩ trong học tập.

HS : - SGK

*Gio dục kĩ năng sống:

 -Giải quyết vấn đề,dự n

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

docx33 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: CHÀO CỜ ----------------------------------------------------- Tiết 2: THỂ DỤC Giáo viên bộ mơn dạy ------------------------------------------------------ Tiết 3: TẬP ĐỌC TËp ®äc Th­ th¨m b¹n I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức - Nêu được cách viết một bức thư - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các CH trong SGK; Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ - Cởi mở, biết chia sẻ buồn vui cùng bạn. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ. - Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bài truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi: em hiểu ý hai dịng thơ cuối bài như thể nào? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần) + Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn + Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình. + Đoạn 3: cịn lại *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đưa ra những từ, tiếng khĩ, gọi HS đọc *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khĩ trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đĩ, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài + GV đọc diễn cảm tồn bài b. Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc đoạn một và TLCH: + Bạn Lương cĩ biết bạn Hồng từ trước khơng? + Lương viết thư cho Hồng để làm gì? - Chốt ý: Lương viết thư chia buồn với bạn. - Gọi HS đọc đoạn 2 + Tìm những chi tiết cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với bạn Hồng? + Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Chốt: Lương khơi gợi trong lịng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm và khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau. - Gọi HS đọc tồn bài Trả lời câu hỏi 4. + Nêu tác dụng của những dịng mở đầu và kết thúc bức thư. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc trong nhĩm - Gọi các nhĩm thi đọc - GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn. - Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? - GV ghi đại ý: Sự thơng cảm, thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương. - HS trả lời - HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp + HS luyện đọc theo cặp. + Một, hai HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác nhận xét - Khơng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong - Để chia buồn với Hồng - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời. - Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thịi như thế nào. + Chắc là Hồng cũng tự hào, mình tin rằng theo gương ba, bên cạnh Hồng cịn cĩ má, cĩ cơ bác và những người bạn mới như mình. + Những dịng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dịng cuối ghi lời chúc hoặc nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ký tên, ghi họ tên người viết thư. - Theo dõi, lắng nghe - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhận xét - HS trả lời. - HS ghi vở. IV. Định hướng học tập tiếp theo: - Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn chưa? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài “MRVT : Nhân hậu - Đồn kết” -------------------------------------------------------- Tiết 4: TỐN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được cách đọc viết các số đến lớp triệu. - Xác định được đúng hàng và lớp trong mỗi số. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được bảng thống kê số liệu. - Đọc, viết đúng các số đến lớp triệu 3. Thái độ: - Tích cực hợp tác học tập II. chuẩn bị - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp. - Nội dung bài tập 1 III. Tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên các hàng trong lớp triệu. - Lấy ví dụ cụ thể ở các số: 782 234 456 ... - Nhận xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài: - GV hướng dẫn HS đọc và viết số - GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị HTT HCT HT HTN HCN HN HT HC HĐV 3 4 2 1 5 7 4 1 3 GV nhận xét kết luận: + Tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số cĩ ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đĩ. Bài tập 1: - GV viết thêm cột viết số và đưa bảng phụ. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS tự viết các số. - Gọi HS đọc các số sau khi viết. - GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng. Bài tập 2: (miệng) - Gọi HS đọc nối tiếp các số. - GV nhận xét đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số. Bài tập 3: (Thảo luận theo cặp) - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 4: (Làm việc theo nhĩm) - GV chia nhĩm giao nhiệm vụ - GV nhận xét kết luận. + Khi đọc và viết các số đến lớp triệu ta đọc và viết như thế nào? - HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét - HS đọc số vừa viết - HS nêu cách đọc số. - Cả lớp nhận xét. - Đại diện 3 HS lên viết trên bảng mỗi em viết 2 số. - Hai HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp và tự viết số vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau. - Hai HS lên chữa bài. - Cả lớp nhận xét - Các nhĩm hồn thành yêu cầu bài 4 và cử đại diện lên trả lời. IV. Định hướng học tập tiếp theo - Yêu cầu HS nhắc lại các hàng các lớp , cách đọc số cĩ chín chữ số. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập” ------------------------------------------------------------- Tiết 5: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I – MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học ta II – CHUẨN BỊ: GV : - SGK - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. HS : - SGK *Giáo dục kĩ năng sống: -Giải quyết vấn đề,dự án III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Kể chuyện - GV kể truyện. - Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . -> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. Hoạt động 3: Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 ) - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực . - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì? 3 – Kết luận - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK. - 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK. - Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 1 - HS nêu - HS đọc ghi nhớ . - HS trả lời .. Tiết 6: LÍCH SỬ N­íc v¨n lang I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS cĩ khả năng 1. Kiến thức: - Nêu được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng 700 năm trước cơng nguyên nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm việc ươm tơ, dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất. Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các bản, làng. Người Lạc Việt cĩ tục nhuộm răng đen, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.  2. Kĩ năng - Đọc bản đồ - Làm việc theo nhĩm - Tìm kiếm và tổng hợp thơng tin - Trình bày ý kiến. 3. Thái độ - Yêu thích và hứng thú tìm hiểu lịch sử II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về một số đồ vật thời Văn Lang - Âu lạc - Tranh vẽ về Người Văn Lang - Âu lạc III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mơn lịch sử là gì? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động1: Treo bản đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Vẽ trục thời gian lên bảng qui ước năm 0 là năm CN phía bên trái là năm trước cơng nguyên, phía bên phải là năm sau CN năm700 tcn, năm500tcn CN năm 500 + Xác định địa phận nước Văn Lang trên bản đồ? Thời gian? Ở đâu? + XH nước Văn Lang gồm những tầng lớp nào ? (*) - Thể hiện vẽ Sơ đồ (*) - GV nhận xét sơ đồ. - Nơ tì : người hầu hạ trong 1 gia đình giàu cĩ Hoạt động 2 : Hoạt độngnhĩm đơi. Mơ tả cuộc sống của người lạc Việt ? + Sản xuất + Ăn uống ? + Trang phục ? + Ở + Lễ hội ? - Gọi HS mơ tả đời sống của người Lạc Việt. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ những khu vực mà người Lạc Việt sinh sống. - GV nhận xét à Rút ra bài học QS tranh minh hoạ -1hs lên bảng - Lắng nghe - QS trục thời gian chỉ TG 700 năm TCN - Khu vực Sơng Hồng , Sơng Mã, Đĩng ở Phong Châu , Phú Thọ -1 HS khá trả lời Hùng Vương Lạc Hầu , Lạc Tướng Lạc Dân Nơ Tì - Trao đổi trình bày. - Họ trồng : Lúa, khoai, cây ăn quả, phát triển thủ cơng, đúc đồng, nặn đồ đất, đĩng thuyền. - Cơm xơi, bánh trưng, bánh dày, uống rượu, làm mắm - Dùng nhiều màu sắc, đồ trang sức, búi tĩc hoặc cạo trọc đầu - Nhà sàn, quây quần thành từng làng vui chơi, nhảy múa, đua thuyền , - Đua thuyền, đấu vật - 3HS thực hiện - 3 HS lên bảng, lớp theo dõi. - Quan sát nhắc lại. IV. Định hướng học tập tiếp theo - Cho HS nhắc lại các nét cơ bản của nước Văn Lang - Nhận xét đánh giá rút ra bài học - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Nước Âu Lạc ============================================================ Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức: - Nận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. 2. Kĩ năng: - Tìm nhanh được các chữ số đến lớp triệu 3. Thái độ: - HS cĩ tinh thần ham học, yêu thích mơn học - Cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị - SGK tốn 4. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập - Nhận xét HS 2. Bài mới - Giới thiệu bài Bài 1: - GV đưa bảng phụ yêu cầu HS đọc các hàng cột sau đĩ làm bài vào SGK,1 HS lên bảng. - GV kiểm tra nhận xét cho điểm HS. Bài 2: - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 2 lên bảng yêu cầu HS đọc số này. - GV hỏi về cấu tạo hàng lớp của số Bài 3:(a,b,c) - GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc của cơ giáo - GV nhận xét phần viết số của HS. - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết. Bài 4 (a,b) - GV viết lên bảng bài tập 4 Hỏi:Trong số 715 638,chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu? - Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu?vì sao? + Nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 1 lại cĩ giá trị như vậy. - 2 HS thực hiện - Nhận xét bài bạn - Đọc bài,làm bài - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - Gọi HS đọc số trước lớp. - 1 HS lên bảng viết số ,cả lớp viết vở bài tập - Tiếp nối trình bày. - HS theo dõi và đọc số. - Trong số 715 638,chữ số 5 thuộc hàng nghìn,lớp nghìn. - là 5nghìn - Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn,lớp đơn vị. - HS trả lời tương tự như trên. IV. Định hướng học tập tiếp theo - Cho HS nhắc lại cấu tạo của lĩp triệu - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau: Triệu và lớp triệu (tiếp) --------------------------------------------------------- Tiết 2: TIẾNG ANH Giáo viên bộ mơn dạy ---------------------------------------------------------- Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS cĩ khả năng  1. Kiến thức - Nêu được sự khác giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) 2. Kĩ năng - Sử dụng từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3) 3. Thái độ : - Yêu thích sự phong phú của Tiếng Việt II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Phiếu học tập .Từ điển 2. Học simh : - Từ điển Tiếng Việt III. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu tác dụng của dấu hai chấm? + Đọc bài viết cĩ sử dụng dấu hai chấm - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài a. Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng + Mỗi từ phân cách một dấu gạch chéo. Câu văn cĩ bao nhiêu từ? + Em cĩ nhận xét gì về các từ trong câu văn trên khơng? Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát phiếu giao việc cho từng nhĩm trao đổi và viết kết quả. - Gọi 2 nhĩm lên dán phiếu - Các nhĩm khác nhận xét ,bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: + Từ gồm mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? b. Ghi nhớ: (SGK trang 29) - Đưa ra nội dung ghi nhớ - GV giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ - Yêu cầu HS tìm từ đơn ,từ phức. - GV nhận xét tuyên dương. c. Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhĩm làm bài - Tổ chức cho các nhĩm trình bày. nhĩm,báo cáo kết quả - GV đánh giá, động viên, chốt lại lời giải. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu từ điển - Hướng dẫn HS cách dùng từ điển. - Tìm trong từ điển: Ví dụ: - 3 từ đơn: ảnh, áp, ao - 3 từ phức: áp bức, bát ngát, bảo quản - GV ghi lại các từ đĩ lên bảng. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét đánh giá. - 2 HS trả lời trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng + Câu văn cĩ 14 từ + Trong câu văn cĩ những từ gồm 1 tiếng , cĩ những từ gồm 2 tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu SGK - Nhận đồ dùng học tập và hồn thành phiếu. - Dán phiếu , nhận xét bổ sung. Từ đơn (từ gồm một tiếng) Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại. cĩ, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là giúp đỡ , học hành, học sinh, tiên tiến. + Từ gồm một tiếng ,hay nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.1 tiếng tạo nên từ đơn,2 tiếng tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu + Từ đơn là từ gồm cĩ một tiếng,từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng. - 3 em đọc to phần ghi nhớ SGK, Lớp đọc thầm. - Gọi vài em lên bảng viết - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận 4 nhĩm, làm bài tập vào phiếu. - Đại diện nhĩm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Kết quả phân cách: Rất / cơng bằng, / rất/ thơng minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình,/ đa mang./ - 1HS đọc lại câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thực hành tìm từ theo nhĩm ở vần A hoặc B. - Báo cáo kết quả làm việc. - 1 em đọc yêu cầu bài và câu văn mẫu. - Từng HS nĩi từ mình chọn, rồi đặt câu với từ Ví dụ: (ảnh) Lớp em treo ảnh Bác Hồ. (bát ngát) Cánh đồng lúa quê em rộng bát ngát tới tận chân trời. IV. Định hướng học tập tiếp theo - Gọi HS nêu cách tra từ điển - Nhận xét tiết học - Dặn HS về thực hành tra từ điển và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc ---------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I – MỤC TIÊU v Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,... v Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. v Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và tranh phụ của một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Trang phụ : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phụ của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở. -Nhà sàn : được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. II – CHUẨN BỊ: SGK Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi. Hoàng Liên Sơn III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài. - Khởi động : - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu bài mới. 2- Phát triển bài. Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Yêu cấu HS đọc và trả lời câu hỏi GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3 – Củng cố-Dặn dò GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn” cho tiết học sau. HS trả lời kết quả trước lớp Các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. HS hoạt động cặp Đại diện trình bày kết quả HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. ----------------------------------------------------- Tiết 5: KHOA HỌC VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS cĩ khả năng: 1. Kiến thức: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ. - Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể. 2. Kĩ năng - Làm việc nhĩm - Trình bày ngắn gọn 3. Thái độ - Quan tâm đến việc cân bằng dinh dưỡng trong ăn uống II. Chuẩn bị - Bảng phụ cho Hđộng 1,tranh SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ: - Gv chia lớp thành 3 nhĩm: Mỗi nhĩm cĩ 1 bảng phụ ghi các loại thức ăn. Tên TĂ Nguồn gốc ĐV Nguồn gốc TV Vita-min chất khống chất xơ Rau cải x x x x Hoạt động 2: Thảo luận về vai trị của Vi-ta-min,chất khống, chất xơ và nước: - GV đặt câu hỏi: + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trị của vi ta min đĩ? + Nêu vai trị của nhĩm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? - Kể tên một số chất khống mà em biét.Nêu vai trị của chất khống đĩ? + Nêu vai trịcủa nhĩm TĂ chứa chất khống đối với cơ thể? - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn cĩ chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta phải uống bao nhiêu lít nước - 1 hs lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét. - Hs thi đua kể trong cùng 1 thời gian nhĩm nào hồn thanh trước nhĩm đĩ sẽ chiến thắng. - Các nhĩm trình bày. - Cả lớp nhận xét - Hs dựa vào vốn kiến thức và phần bạn cần biết để TLCH: - Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh: Ví dụ: Thiếu vi-ta-min A: Mắc bệnh khơ mắt, quáng gà; D: Mắc bệnh cịi xương ở trẻ; C: Chảy máu chân răng; B1: Bị phù chân. - Thiếu sắt gây hiếu máu: Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đơng máu, gây loảng xương ở người lớn; Thiếu Iốt gây bướu cổ. - SGK(mục bạn cần biết) - Hằng ngày chúng ta phải uống 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước cịn giúp thải các chất thừa cặn bẩ khỏi cơ thể. Vì vậy chúng ta cần uống đầy đủ nước. IV. Định hướng học tập tiếp theo: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của vi - ta - min, khống chất và chất xơ - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. Mục tiêu: Sau bài học HS cĩ khả năng 1. Kiến thức - Đọc đúng các từ khĩ trong bài, ngắt nghỉ đúng chỗ - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé cĩ tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xĩt trước nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). 2. Kỹ năng - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ - Biết cảm thơng cho những người cĩ số phận khơng may mắn II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi ND cần HD luyện đọc III. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi: + Tìm các chi tiết cho thấy Lương rất thơng cảm với Hồng. + Bạn Lương đã an ủi Hồng như thế nào? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - HS quan sát bức tranh trong bài tập đọc và cho biết bức tranh nĩi lên điều gì? *Luyện đọc - - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp luyện đọc câu văn dài. (Chú ý cần hỗ trợ HS đọc chậm, đọc ngọng...) - Giải thích từ - Yêu cầu HS luyện đọc nhĩm 3. - Tổ chức cho các nhĩm thi đọc. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu tồn bài. *Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2 để thảo luận và chia sẻ kết quả trước lớp. (GV theo dõi,hỗ trợ khi cần) - Câu hỏi gợi mở + Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào ? Tái nhợt: da dẻ nhợt nhạt tái mét. + Hành động và lời nĩi của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ơng lão như thế nào ? + Cậu bé khơng cĩ gì để cho ơng lão nhưng ơng lão nĩi với cậu như thế nào ? + Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì ? + Sau câu nĩi của ơng lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đĩ từ ơng ? Theo em cậu bé nhận được gì từ ơng lão ? + Qua câu chuyện tác giả muốn nĩi với chúng ta điều gì ? - GV ghi ý nghĩa lên bảng. * Đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm: Tơi chẳng biết làm cách nào.ơng lão. - HD giọng đọc - Tổ chức cho HS đọc bài - GV nhận xét, khen HS đọc hay. - 2HS đọc và trả lịi câu hỏi - HS thảo luận nhĩm đơi .Quan sát tranh nêu những suy nghĩ của mình về nội dung bức tranh. - Đại diện lên chia sẻ. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm 3 đoạn. . Đoạn 1: Lúc ấy ... cứu giúp. . Đoạn 2: Tơi lục lọi ... cho ơng cả. . Đoạn 3: Người ăn xin ... của ơng lão. - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 và đọc từ khĩ theo HD: lọm khọm, giàn giụa, xấu xí, rên rỉ,. - 3 HS đọc - Luyện đọc câu dài: Chao ơi! Cảnh nghèo đĩi...biết nhường nào! + Nêu chú giải sgk. - HS luyện đọc theo nhĩm. - HS thi đọc. - HS lắng nghe. - Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - Dự kiến câu trả lời - Ơng lão lọm khọm, đơi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đơi mơi tái nhợt, quần áo tả tơi, thảm hại dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xĩt thương ơng lão, tơn trọng và muốn giúp đỡ ơng. + Ơng nĩi: như vậy là cháu đã cho ơng rồi. + Cậu bé đã cho ơng lão tình cảm, sự cảm thơng và thái độ tơn trọng. + Cậu bé đã nhận được ở ơng lão lịng biết ơn, sự đồng cảm. Ơng đã hiểu được tấm lịng của cậu. - Câu chuyện ca ngợi cậu bé cĩ tấm lịng nhân hậu, biết đồng cảm thương xĩt trước nỗi bất hạnh của ơng lão. - HS nhắc lại ý nghĩa. - 1 HS đọc bài. HS cảlớp theo dõi tìm giọng đọc. - HS luyện đọc theo vai (cậu bé,ơng lão ăn xin). - Đại diện HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét. IV. Định hướng học tập tiếp theo - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhắc hs luơn cĩ tình cảm chân thành,sự cảm thơng chia sẻ với những người nghèo - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật Tiết 2: TIẾNG ANH Giáo viên bộ mơn dạy ------------------------------------------------------------ Tiết

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2019_2020_pham_van_tua.docx