I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS:
- Biết kể tên1 số loại thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Nêu được vai trò các nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể người.
- Biết dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh vật thật về các nhóm thức ăn trang 18-19, phiếu học tập, thẻ các loại thức ăn.
III. TIẾN TRÌNH:
1.Khởi động:
2.HS tìm hiểu mục tiêu
3.Thực hiện hoạt động
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Suy nghĩ và làm vào phiếu học tập theo nhóm đôi vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Bài 2: Hãy viết vào vở ít nhất 3 loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Bài 3: Trò chơi: “Bạn cần ăn gì”?
4.Tổng kết: Dặn về làm hoạt động ứng dụng tại gia đình.
26 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016
SÁNG CHÀO CỜ
I/ MỤC TIÊU
- Học sinh thấy được ý nghĩa của buổi chào cờ.
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của tuần 3.
- Có biện pháp khắc phục trong tuần 4.
- Nắm được công tác mới trong tuần 4.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Loa đài
HS: Bàn ghế
III/ NỘI DUNG
1. Tập trung học sinh
2. Nghi lễ chào cờ:
3. Giáo viên trực tuần nhận xét ưu nhược điểm trong tuần và nhắc nhở tuần mới.
4. Ban giám hiệu phát biểu ý kiến tuyên dương các lớp làm tốt nhắc nhở các lớp làm chưa tố và phổ biến công tác mới.
5. Nghe tuyên truyền về an toàn giao thông.
6. Nghe kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
7. Thảo luận câu hỏi và rút ra ý nghĩa chuyện kể.
TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1), Bài 2 (a,c), Bài 3(a)
- HS làm bài khá thành thạo.
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng nhóm HS: bảng con
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài 3 SGK.
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
2. So sánh số tự nhiên
a. Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- GV yêu cầu HS so sánh và rút ra KL.
- GV chốt cách so sánh.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578;
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau theo nhóm đôi.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Nêu cách so sánh 2 số này?
- GV kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên.
b. So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
4. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
Bài 2:GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
Bài 3:
(Nếu còn thời gian) GV yêu cầu HS làm các phần còn lại
- GV chốt kiến thức.
D. Củng cố: Hệ thống kiến thức.
E. Dặn dò: HS hoàn thành bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS nêu.
-HS làm bài nhóm đôi, trình bày.
kết quả: 123 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn hơn và ngược lại.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
- HS làm bài theo nhóm đôi. Trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng, cương trực thời xưa.
- GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn học nước nhà.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK (phóng to nếu có điều kiện)
HS: Bút dạ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài (dùng tranh)
- Giới thiệu chủ điểm-bài học: Măng mọc thẳng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Đoạn 1 từ đầu đến Lí Cao Tông.
- Đoạn 2 tiếp Tô Hiến Thành được.
- Đoạn 3 Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó, câu khó.
- GV hướng dẫn đọc câu khó từ khó
- Hướng dẫn giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Luyện đọc nhóm
- GV kiểm tra một số nhóm.
- GV đọc mẫu
- Chú ý giọng đọc: giọng kể thong thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành
b. Tìm hiểu bài
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện.
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
D. Củng cố: Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
-1 HS đọc lớp đọc thầm
- HS chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1
- Luyện đọc từ khó câu khó
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Hs luyện đọc nhóm.
HS nghe.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ HS thảo luận nhóm đôi trả lời
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng
- HS nêu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Đọc phân vai trong nhóm.
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
- HS nêu nội dung
THỂ DỤC
BÀI 7
I. MỤC TIÊU :
- Biết cáh đi đều vòng phải, vòng trái ,đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp , ổn định
- GV phổ biến nội dung
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản ạn”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển .
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.
b) Trò chơi:“Chay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
- GV cho một tổ HS chơi thử
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học .
6 – 10 phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
18 – 22 phút
14 – 15 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
5 – 6 phút
3 - 4 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
====
====
====
====
5GV
-HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.
====
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
======= =
======= =
= =
= =
5GV = =
CHIỀU ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ HS: Bút dạ
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là vượt khó trong học tập ?
-GV chốt kiến thức.
C. Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 - SGK trang 7)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (Bài tập 3- SGK/7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4 - SGK/7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
D. Củng cố: Chốt nội dung
E. Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau
-HS nêu.
- Các nhóm thảo luận (5 nhóm)
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6.
- Thực hiện những biện pháp đề ra.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
SÁNG CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a.
- Tiếp tục giáo dục nâng cao kĩ năng viết đúng đẹp.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng nhóm, phấn màu HS: Bảng con,
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
+ Tìm từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng ch / tr.
- Nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đọc bài thơ và gọi HS đọc thuộc.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
2. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
- HS nêu cách trình bày bài chính tả.
- Viết chính tả
- Yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi.
- Thu và nhận xét bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn.
b) GV yêu cầu HS làm nhóm đôi.
D. Củng cố:Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- Thi tìm từ các nhóm.
trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo , chào mào , chẫu chuộc ,
- 3- 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS trả lời
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng
-HS viết từ khó vào bảng con.
truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, thầm thì
- HS nêu
- HS thực hiện
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài:
Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
- 2 HS đọc.
-HS thảo luận nhóm đôi, trình bày.
Các nh óm khác, nhận xét, bổ sung.
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân.
ÂM NHẠC
TIẾNG ANH ( Tiết 3, 4)
CHIỀU TOÁN
LUYỆN TẬP (Trang 22)
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (x là số tự nhiên)
- GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
- Bài tập cần làm: 1, 3, 4
II/ CHUẨN BỊ
GV: Hình vẽ bài tập 4 HS: Bảng con
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài 3
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:Gọi HS đọc bài.
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3:Gọi HS đọc bài.
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859 £ 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
- Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
-GV chốt kiến thức
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, phân tích bài mẫu sau đó làm bài.
- GV chữa bài, chốt cách làm.
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, từ 90 đến 99 thì được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số?
GV chữa bài, chốt cách làm
Bài 5: Gọi HS đọc bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 ?
GV chữa bài, chốt kiến thức.
D. Củng cố: Hệ thống kiến thức
E. Dặn dò: Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
-HS đọc.
- HS suy nghĩ, trả lời: điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, báo cáo.
b) 2 < x < 5
-HS làm bài, trình bày.
- Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
- HS đọc đề bài.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có 10 đoạn.
- Có 10 số.
- Có 10 x 9 = 90 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- HS đọc.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ MỤC TIÊU
1. HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa với nhau (Từ ghép).
- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).
2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép
với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)
II/ CHUẨN BỊ
GV: Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ.
HS: Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
(?) Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Nêu ví dụ?
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Tìm hiểu bài
a. Phần nhận xét:
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV kết luận
b. Phần ghi nhớ
c. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- GV giải nghĩa một số từ tìm được.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
D. Củng cố
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy là gì? Cho ví dụ?
E. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng.
+ Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
- HS nêu VD.
- HS đọc ví dụ và gợi ý.
- HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi.
Trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại:
* Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
* Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.
- HS đọc
Lời giải
Tiếng
Từ ghép
a) Ngay
- Ngay lưng, ngay thật, ...
b) Thẳng
- Thẳng đuột, thẳng tắp, ...
c) Thật
- Chân thật, thành thật, ...
- HS làm theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS trả lời, bạn bổ sung.
KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ? (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS:
- Biết kể tên1 số loại thức ăn đồ uống có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Nêu được vai trò các nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể người.
- Biết dụng vào cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh vật thật về các nhóm thức ăn trang 18-19, phiếu học tập, thẻ các loại thức ăn.
III. TIẾN TRÌNH:
1.Khởi động:
2.HS tìm hiểu mục tiêu
3.Thực hiện hoạt động
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: Suy nghĩ và làm vào phiếu học tập theo nhóm đôi vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Bài 2: Hãy viết vào vở ít nhất 3 loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Bài 3: Trò chơi: “Bạn cần ăn gì”?
4.Tổng kết: Dặn về làm hoạt động ứng dụng tại gia đình.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
SÁNG KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ MỤC TIÊU
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do giáo viên kể)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền.
- GD HS biết trân trọng những người có khí phách.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa truyện trang 40, Bảng nhóm
HS: bút dạ.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
C. Bài mới
1 . Giới thiệu bài: (bằng tranh)
2. GV kể chuyện
- GV kể chuyện, Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa
* Tìm hiểu truyện
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- GV chốt kiến thức.
* Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV-HS nhận xét, bình chọn.
D. Củng cố: Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm câu chuyện về tính trung thực.
- 2 HS kể chuyện.
- HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng.
- HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- HS nêu ý nghĩa
- HS thi kể.
TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3(chọn 2 trong 4 phép tính)
II/ CHUẨN BỊ:
GV: bảng nhóm, phấn màu. HS: bảng con
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu yến, tạ, tấn
* Giới thiệu yến:
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV sửa chữa, nhận xét.
Bài 2: Cột 2 làm 5 trong 10 ý
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm 5 ý của bài
- GV sửa chữa, nhận xét.
Bài 3:
- GV lưu ý HS: Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
D. Củng cố: Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
100 kg = 1 tạ.
- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 =33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 (tạ)
- HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (3. HTL những câu thơ mà em thích; thuộc được khoảng 8 dòng thơ)
- GD HS lòng tự hào về con người Việt Nam.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Tranh cây tre. Bảng phụ. HS: Đồ dùng
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Một người chính trực
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
-GV gọi HS đọc
GV chia 4 đoạn
+ Đoạn 1: Tre xanh ... bờ tre xanh.
+ Đoạn 2: Yêu nhiều ...hỡi người.
+ Đoạn 3: Chẳng may ... gì lạ đâu.
+ Đoạn 4: Mai sau ... tre xanh.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1.
- Y/cầu HS tìm từ khó, câu khó
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải.
- Sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ..
- Luyện đọc nhóm
- GV kiểm tra một số nhóm.
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
- Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)
* Đọc thầm toàn bài cho biết:
- Hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao?
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- GV chốt lại: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn luyện 1 đoạn.
- GV, HS nhận xét, tuyên dương.
D. Củng cố: GV hỏi ý nghĩa bài thơ.
E. Dặn dò: Về học bài
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS tìm
- HS đọc
- HS luyện theo cặp.
- HS nghe.
+ HS đọc thầm toàn bài và trả lời:
* Tre có từ lâu, từ bao giờ cũng không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện.
* ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù.
- Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn.
- Tre già thân gầy cành rơi...truyền đời cho măng.
- HS phát biểu.
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre
- HS đọc tiếp nối bài.
- HS đọc, tìm hiểu cách đọc
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm HTL, thi đọc.
- HS nêu.
- Yêu cầu về học bài thơ.
KHOA HỌC
BẠN ĂN NHƯ THẾ NÀO ĐỂ ĐỦ CHẤT DINH DƯỠNG
CHO CƠ THỂ? (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS:
- Kể tên1 số loại thức ăn trong gia đình..
- Nêu được lí do cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
- Kể được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ dựa vào tháp dinh dưỡng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh vật thật về các nhóm thức ăn, tháp dinh dưỡng.
III. TIẾN TRÌNH:
1.Khởi động:
2.HS tìm hiểu mục tiêu
3.Thực hiện hoạt động
Bài 1: Liên hệ thực tế kể tên các loại thức ăn mà gia đình em đã dùng trong 3 bữa gần đây
Bài 2: Đọc thông tin trang 26 và trả lời câu hỏi.
Bài 3: quan sát và trình bày dựa theo tháp dinh dưỡng.
Bài 4: Đọc nội dung và trả lời câu hỏi: Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
4.Tổng kết:
CHIỀU LỊCH SỬ
BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS
- Trì
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2016_2017.doc