Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Dương Văn Tĩnh

 I. Mục tiờu:

 -Rốn kĩ năng nỳi: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được cỏc cừu hỏi về nội dung truyện, kể lại được truyện. Hiểu truyện, ý nghĩa của cừu chuyện

 - Rốn kĩ năng nghe: Chăm chỳ nghe cụ giỏo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dừi bạn kể chuyện, nhận xột đỳng và kế tiếp.

 - Giỏo dục hs cỳ ý thức học tập.

* Mục tiờu đối với Hs khuyết tật: chỳ ý lắng nghe bạn kể chuyện

 II. Chuẩn bị:

 - Tranh minh hoạ truyện sgk.

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung yờu cầu 1.

 III. Cỏc hoạt động dạy- học

 

doc34 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Dương Văn Tĩnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Ngày soạn: 29/9/2018 Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Một người chính trực Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xưa. 3.Giáo dục hs có ý thức học tập. * GD KNS : Xác định giá trị ; tự nhận thức ; tư duy phê phán  * Mục tiêu đối với hs khuyết tật : luyện đọc âm u, ư II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. ổn định tổ chức: cho hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bài Người ăn xin. 3. Dạy bài mới: *. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng - Giới thiệu và ghi tên bài. *Luyện đọc và tìm hiểu bài + Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài + Tìm hiểu bài - Đoạn này kể chuyện gì? - Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực thế nào? - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng? - Ông tiến cử ai thay mình? - Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên? - Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành? * Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối) - GV nhận xét, khen học sinh đọc tốt. 4.Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3,4. - HS mở sách, quan sát tranh chủ điểm và bài đọc. Nghe GV giới thiệu. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện (3 lượt) - 1em đọc chú giải cuối bài - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Lớp nghe, theo dõi sách. - Học sinh trả lời - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua. - 1em trả lời - Quan gián nghị Trần Trung Tá. - Ông tiến cử người ít đến thăm mình. - Học sinh trả lời - Ông vì dân, vì nước - 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện - 2em nêu cách chọn giọng đọc - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai đoạn cuối truyện(Một hômTrung Tá). - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với hs khuyết tật : thực hiện phép cộng các số có ba chữ số. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2’ 30’ 1’ 1’ 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai số: 99, 100. 3. Dạy bài bài mới: a. Giới thiệu- ghi đầu bài b. Bài giảng: * Hoạt động 1: Cách so sánh hai số tự nhiên. - So sánh các số sau: 29869 và30005; - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Trong dãy số tự nhiên số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? -Trên tia số số ở xa gốc 0 là số lớn hơn. * Hoạt động 2: Xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. - GV ghi:7698,7968,7896, - Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn? * Hoạt động 3:Thực hành. Bài 1: - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét và chữa. * Hướng dẫn hs khuyết tật làm bài Bài 2: - Cho học sinh tự làm và chữa - GV Chữa bài. Bài 3: - Cho học sinh làm vào vở - Gọi học sinh lên chữa bài - Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố : - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. 5.Dặn dò : - Dặn học sinh chuẩn bị bài. -Hát - HS so sánh nêu miệng. - Lắng nghe - HS làm vào vở nháp; - 2, 3 HS nêu: - Nhận xét và bổ sung - 1, 2 HS nêu - 2 HS nhắc lại - HS làm vào vở nháp - Vài em đọc kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS làm vở - Đổi vở KT - Vài em lên bảng chữa: 1234 > 999 ; 8754 < 8754. 39680 = 39000 + 680 92501> 92410. - Học sinh làm bài tập - Một số em nêu kết quả: a) 8136; 8316; 8361. b) 5724; 5740; 5742. c) 63 841; 64 813; 64 831. - Học sinh làm bài vào vở - 3 em lên chữa bài Tiết 4: Chính tả (nhớ-viết) Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu : - Nhớ viết được chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/ âng. - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật : nhìn sách giáo khoa chép lại được bài II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài tập 2a - Phiếu bài tập cá nhân. III, Các hoạt động dạy- học TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn h/s nhớ viết - Bài viết thuộc thể loại gì? - Trình bày như thế nào? - GV đánh giá 10 bài, nhận xét c. Hướng dẫn bài tập chính tả - Chọn cho học sinh làm bài 2a - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - GV chốt lời giải đúng: , nồm nam cơn gió thổi ,gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Gọi học sinh đọc bài đúng. 4. Củng cố : - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch (Trâu, trăn,Chó, chim,) - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết - Cả lớp đọc thầm - Thể loại thơ lục bát - Câu sáu lùi vào 1 ô vở. - Câu tám viết ra sát lề vở. - HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài. - Đổi vở tự soát lỗi. - Nghe GV đọc yêu cầu - Mở SGK - 1 em đọc yêu cầu - Làm bài vào phiếu cá nhân - 1 em chữa bài ở bảng phụ - Nhiều em đọc lời giải đúng - Lớp chữa bài đúng vào - Lắng nghe Buổi chiều: Tiết 1: Khoa học Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường thay đổi món - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với hs khuyết tật : nói được các thức ăn mình hay ăn II. Chuẩn bị: - Hình trang 16, 17-SGK; sưu tầm các đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước ? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn * Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp... * Cách tiến hành: B1: Thảo luận theo nhóm - Hướng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn...? B2: Làm việc cả lớp - Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết luận HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ... * Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân - Cho HS mở SGK và nghiên cứu B2: Làm việc theo cặp - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần ăn đủ. Ăn vừa phải. Ăn có mức độ. Ăn ít. Ăn hạn chế B3: Làm việc cả lớp - Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả - GV nhận xét và kết luận HĐ3: Trò chơi đi chợ * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe. * Cách tiến hành: B1: GV hướng dẫn cách chơi - Hướng dẫn HS chơi hai cách B2: HS thực hành chơi B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã chọn - GV nhận xét và bổ sung. 4.Củng cố : -Hệ thống bài và nhận xét giờ học 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung -Lắng nghe - HS chia nhóm và thảo luận - HS trả lời - Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng nên chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn... - HS mở SGK và quan sát - Tự nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS thảo luận và trả lời - Thức ăn chứa chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải - Thức ăn nhiều chất béo nên ăn có mức độ. - Không nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối. -HS lắng nghe -Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ. -Một vài em giới thiệu sản phẩm Tiết 3: Kể chuyện Một nhà thơ chân chính I. Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện, kể lại được truyện. Hiểu truyện, ý nghĩa của câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng và kế tiếp. - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật : chú ý lắng nghe bạn kể chuyện II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ truyện sgk. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1. III. Các hoạt động dạy- học TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 28’ 1’ 1’ 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. GV kể chuyện: - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - Kể lần 2: Treo bảng phụ - GV kể kết hợp tranh minh hoạ đoạn 3. - Kể lần 3: GV kể 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của truyện. *Yêu cầu 1: - Dân chúng phản đối nhà vua bạo ngược bằng cách nào? - Nhà vua độc ác đã làm gì? - Thái độ của mọi người thế nào? - Vì sao vua thay đổi thái độ? *Yêu cầu 2: - Kể chuyện theo nhóm - Thi kể chuyện - GV nhận xét, khen học sinh kể tốt 4. Củng cố : - Nêu ý nhhĩa của chuyện? - Nhận xét giờ học và biểu dương những em kể tốt. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em kể chuyện về lòng nhân hậu. - Nghe giới thiệu - HS nghe - Nghe, tìm hiểu nghĩa từ khó. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu, 1 em đọc to. - HS nghe - Quan sát tranh - HS nghe 1 em đọc yêu cầu 1 - 1 em đọc các câu hỏi - 2 em trả lời - Lớp bổ sung - Ra lệnh bắt giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Mọi người lần lượt khuất phục, chỉ có 1 người im lặng. - Vì vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực của nhà thơ. - 1 em đọc yêu cầu 2, 3 - Từng cặp tập kể từng đoạn và cả chuyện và trao đổi ý nghĩa - HS xung phong kể trước lớp - Lớp nhận xét - HS Nờu Tiết 3 : Toán (BS) Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về viết, so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn kỹ năng viết số và so sánh số. - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với hs khuyết tật : học cách so sánh số có 2 chữ số II. Chuẩn bị: - Vở BT toán - SGK toán 4 III. Các hoạt động dạy học TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Tổ chức: Cho hs hát 2. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh các số tự nhiên? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 18. Bài 1: - Cho HS làm vở BT - Nhận xét và bổ sung. *Hướng dẫn hs khuyết tật làm bài Bài 2: - Cho HS làm vở BT - Đánh giá một số bài và chữa. Bài 3: - Cho HS làm vở. GV Chữa bài. Bài 4: - Cho HS làm vở. - GV đánh giá bài -Nhận xét 4.Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ 5. Dặn dò: -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. -Hát - 1, 2 HS nêu - Nhận xét và bổ sung -Lắng nghe, ghi vào vở - HS làm vào vở - đổi vở KT 989 999 85197 > 85192 4289 = 4200 + 89 - HS làm vở. - 2HS lên bảng chữa bài: Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683; 7836 ; 7863 Từ lớn đến bé là: 7863; 7836 ; 7683 ; 7638. - Nhận xét và bổ sung - Học sinh làm vở. - 1 HS lên bảng chữa. - Học sinh làm vào vở làm vở. 1 HS lên bảng. - Nhận xét và bổ sung. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 Tiết 1 : Thể dục Giáo viên bộ môn soạn Tiết 2 : Kỹ Thuật Giáo viên bộ môn soạn Tiết 3: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy I. Mục tiêu : 1. Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. 3. Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật : luyện đọc âm x, ch II. Chuẩn bị : - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu. - H/s chuẩn bị phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy- học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? Nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Bài giảng: *. Phần nhận xét - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ? *. Phần ghi nhớ - GV giải thích nội dung ghi nhớ (lưu ý với từ láy: luôn luôn) -Hướng dẫn hs khuyết tật đọc bài *. Phần luyện tập Bài tập 1: GV nêu y/c - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. - Gọi hs nêu kết quả Bài tập 2: - GV nêu y/c của bài - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Treo bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng. ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài) 4. Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em trả lời câu hỏi - Nghe, nhận xét -Lắng nghe- ghi vở - 1 em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện cổ = truyện + cổ) - Tiếng có âm đầu “ th” lặp lại - Lặp lại vần eo(cheo leo) - Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ) - Vài h/s nêu lại - 2em đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn - 2em đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu bài tập - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị - 1 em chữa trên bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở. Tiết 2:Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x <5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên). - Giáo dục hs có ý thức học tập. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật : luyện cộng các số có 3 chữ số (có nhớ) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bài 3. - SGK toán 4. III. Các hoạt động dạy học TL Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Ôn định: Cho hs hát 2. Kiểm tra: - Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? -Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: - Cho HS làm vở - Nhận xét và bổ sung. * Hướng dẫn Hs khuyết tật làm Bài 2: - Cho HS làm vở. +Từ 0 đến 9 có mấy số? +Từ 0 đến 99 có bao nhiêu số? Bài3: - GV treo bảng phụ. - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. Bài 4: - GV giới thiệu bài tập: x < 5 (Đọc : x bé hơn 5). - Cho HS tự đọc trong SGK - GV Chữa bài. Bài 5: - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét một số vở và chữa. 4 .Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét 5. Dặn dò: - HD HS chuẩn bị bài sau. -Hát - 1,2 HS nêu - Nhận xét và bổ sung. - HS làm vở và đổi vở để kiểm tra - Một số em lên bảng chữa. a) 0 ; 10 ; 100. b) 9 ; 99 ;999. - Nhận xét và chữa - HS trả lời: có 10 số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. - Có 90 số có hai chữ số là: 10 ;11 ; 12..; 99. - Nhận xét và bổ sung - Làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng -Chữa bài - HS làm vở - 2HS lên bảng: Số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và 4. - Nhận xét và chữa - HS đọc và làm vào vở Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là:70 ; 80 ; 90. Vậy x là: 70; ;80; ;90. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Buổi chiều: Tiết 1 : Tiếng Việt (BS) Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về từ láy và từ ghép - Biết tạo ra từ ghép tổng hợp từ các tiếng đã cho. - Vận dụng làm bài tập. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: luyện đọc âm x, ch II.Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3' 29' 1’ 1’ 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra : -Thế nào là từ đơn, từ phức ? 3.Bài mới : a. Giới thiệu ghi đầu bài b. HD hs làm bài tập: Bài 1: Xếp các từ cho dưới đây vào 2 nhóm: Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại: kẹo dừa, kẹo cam, kẹo chanh, bánh kẹo, mứt kẹo, sách báo, sách vở, sách giáo khoa, sách tham khảo, rau quả, rau cỏ, rau muống, rau cải, rau cần, rau mùng tơi, rau diếp cá, rau cải bắp. -GV nhận xét chốt ý đúng *Hướng dẫn hs khuyết tật đọc Bài 2: -GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. -Yêu cầu hs tìm từ ghép có nghĩa tổng hợp từ các tiếng đã cho. - GV theo dõi, chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gọi hs đọc đề. - Yêu cầu tìm từ láy trong đoạn thơ. - GV nhận xét chốt ý đúng 4.Củng cố: -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - HS chuẩn bị bài sau. -Hát. -1,2 HS trả lời: -Lắng nghe- ghi - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS thao luận theo tổ. - Các nhóm báo cáo kết quả: + Từ ghép tổng hợp: bánh kẹo, mứt kẹo, sách vở, sách báo, rau quả, rau cỏ + Từ ghép phân loại: Là các từ còn lại. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - HS thảo luận cặp. - Đại diện trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. + đường xá, đướng phố + ăn uống, ăn mặc, ăn ở + áo quần, + hiền lành, hiền hậu, - 2 hs đọc - 1 hs đọc lại đoạn thơ. - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. Tiết 2 : Lịch sử Nước Âu Lạc I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - GD HS thêm yêu lịch sử nước nhà. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: trật tự, lắng nghe ý kiến của bản II. Chuẩn bị : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK III. Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 28’ 1’ 1’ 1. Tổ chức: Cho hs hát 2. Kiểm tra: Nêu sự ra đời của người Lạc Việt ? - Nhận xét và đánh giá 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu ghi đầu bài b. Giảng bài + HĐ1: Làm việc cá nhõn. - Cho HS đọc SGK và làm bài tập điền vào ô trống: - Sống cùng trên 1 địa bàn - Đều biết chế tạo đồ đồng - Đều biết rèn sắt - Đều trồng lúa và chăn nuôi - Tục lệ có nhiều điểm giống nhau - GV nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc cả lớp - GV treo lược đồ hình 1 - Gọi HS xỏc định nơi đóng đô nước Âu Lạc - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ phóng to sgk. - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. + HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà của ND ta - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? - GV nhận xét và rút ra kết luận. 4. Củng cố : -Hệ thống bài và nhận xét giờ 5. Dặn dò :- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em trả lời - HS nhận xét -Lắng nghe - HS đọc SGK. - HS tiến hành đánh dấu vào ô trống. - 1 vài em báo cáo kết quả. - Nhận xét và bổ sung. - 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - HS trả lời. - HS Quan sát hình và nhận xét. - Nêu được tác dụng của thành Cổ Loa. - HS thực hành kể. - HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. -Lắng nghe Tiết 3: Trải nghiệm sáng tạo Chủ đề 1: TôI TRáCH NHIệM (T4) I. Mục tiêu -Hồi tưởng được việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của bản thân. -Nhận biết được những biểu hiện của người có trách nhiệm. -Xây dựng được kế hoạch rèn luyện tinh thần trách nhiệm của bản thân. -Tự đánh giá được tinh thần trách nhiệm của bản thân và những điều đã học được trong chủ đề. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: -Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực hợp tác. -Phẩm chất: Trách nhiệm. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: biết kể một số công việc đã làm được II. Chuẩn bị: *Giáo viên -Chuẩn bị 2 tình huống ghi sẵn lên giấy khổ lớn. -Bài hát Bé quét nhà, sáng tác Hà Đức Hậu và Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn. *Học sinh -Một quyển sổ (hoặc vở viết) để làm “Nhật kí công việc”, bút viết, bút màu. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. ổn đinh: cho hs hát Hát 31’ 2. Bài mới Hoạt động 9: Đúng vai về “trỏch nhiệm của em” -Giỏo viờn chia lớp thành cỏc nhúm, mỗi nhúm 6 – 8 học sinh và giao nhiệm vụ: +Mỗi nhúm tự xõy dựng một tiểu phẩm cú nội dung thể hiện tinh thần trỏch nhiệm (gợi ý: chọn một trong cỏc nội dung như trỏch nhiệm với bản thõn, trỏch nhiệm với gia đỡnh, trỏch nhiệm với lớp học, với nhà trường hoặc trỏch nhiệm với cộng đồng,). -Chia nhúm, mỗi nhúm 6 học sinh -Xõy dựng tiểu phẩm theo gợi ý của giỏo viờn -Giỏo viờn nờu 2 tỡnh huống gợi ý để học sinh cỏc nhúm tham khảo như sau: Tỡnh huống 1: Giờ chào cờ sỏng nay lớp 4A1 được phõn cụng kờ bàn ghế trờn lễ đài chuẩn bị cho buổi chào cờ. Cụ giỏo chủ nhiệm phõn cụng tổ 1 thực hiện nhiệm vụ nhưng chỉ cú 7 bạn đến đỳng giờ và làm việc rất tớch cực cũn 3 bạn đến muộn và khụng làm. -Tham khảo tỡnh huống Tỡnh huống 2: Buổi sỏng trước khi đi làm, mẹ giao nhiệm vụ cho hai chị em, chị sẽ nấu cơm và em quột nhà, rửa ấm chộn. Đến lỳc mẹ đi làm về thấy cơm nước đó xong xuụi nhưng nhà cửa vẫn bừa bộn. -Giỏo viờn tổ chức cho cỏc nhúm lờn đúng vai và nờu cõu hỏi thảo luận sau: +Trong vở diễn vừa rồi, nhúm bạn đó thể hiện tinh thần trỏch nhiệm đối với vấn đề gỡ? +Ai là người cú trỏch nhiệm, ai là người chưa cú trỏch nhiệm trong vở diễn vừa rồi? +Em học được điều gỡ sau khi xem nhúm bạn trỡnh diễn? -Cỏc nhúm lờn đúng vai -Trả lời cõu hỏi của giỏo viờn -Giỏo viờn tổ chức cho học sinh cả lớp tổng hợp những điều học được sau khi cỏc nhúm đó đúng vai và thảo luận xong Hoạt động 10: Đỏnh giỏ -Giỏo viờn yờu cầu từng học sinh thực hiện nhiệm vụ của hoạt động 6, trang 9 sỏch học sinh bằng cỏch đỏnh dấu X vào những việc mỡnh đó làm được. -Thực hiện theo yờu cầu -Giỏo viờn tổ chức cho học sinh chia sẻ bảng tự đỏnh giỏ trước lớp và nờu cõu hỏi: Ngoài những điều em làm được theo mẫu ở phần tự đỏnh giỏ, em thấy mỡnh cũn làm thờm được những điều gỡ khỏc thể hiện mỡnh là người cú tinh thần trỏch nhiệm? -Chia sẻ ý kiến trước lớp -Giỏo viờn yờu cầu học sinh làm việc theo cặp đối với nhiệm vụ ở mục b, trang 10, sỏch học sinh. -Làm việc cặp theo yờu cầu -Giỏo viờn tổ chức cho đại điện chia sẻ ý kiến. Khen ngợi những cặp làm việc nghiờm tỳc, thể hiện tinh thần trỏch nhiệm trong việc đỏnh giỏ bạn. -Một số cặp học sinh chia sẻ kết quả đỏnh giỏ trước lớp -Giỏo viờn ghi nhận xột vào mục c, trang 10, sỏch học sinh. -Kết thỳc hoạt động, giỏo viờn bật nhạc bài hỏt Điều đú tuỳ thuộc hành động của bạn cho cả lớp nghe. -Hỏt 1’ 1’ 3. Củng cố: GV nhận xét, đánh giá tiết học 4. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc của mình -Lắng nghe Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Tập đọc Tre Việt Nam Nguyễn Duy I. Mục tiêu : - Biết đọc lưu loát, diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi cây tre Việt Nam qua đó ca ngợi con người Việt Nam vừa cần cù chịu khó, ngay thẳng đoàn kết... - Học thuộc lòng những câu thơ em thích. * Mục tiêu đối với Hs khuyết tật: luyện đọc âm s, r II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ trong bài - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài- kết hợp tranh: b. Giảng bài: *. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc - GV giúp h/s hiểu nghĩa 1 số từ khó - Hướng dẫn phát âm chuẩn - Treo bảng phụ *Hướng dẫn hs khuyết tật đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ + Tìm hiểu bài - Hình ảnh nào của tre gợi phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? - Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. - Đoạn kết bài có ý nghĩa gì? - Nhận xét và kết luận * Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp đoạn 4: Treo bảng phụ, cho hs đọc. - Luyện đọc thuộc 4. Củng cố : - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 em đọc bài: Một người chính trực và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nghe, mở sách quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 4 đoạn - 1 em chú giải - Nhiều em đọc - Luyện đọc đoạn 3 - HS luyện đọc theo cặp, 2 em đọc cả bài - Nghe, đọc thầm theo. - HS tiếp nối đọc bài + Trả lời câu hỏi - Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng. - Nhiều học sinh nêu, giải thích lí do em thích. - 2-3 em nêu - HS nối tiếp đọc bài - Cả lớp luyện đọc đoạn 4 - Nhiều em thi đọc diễn cảm - HS đọc cá nhân, theo bàn, dãy, tổ. - Học thuộc lòng từng đoạn và bài thơ - Lắng nghe Tiết 2: Toán Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki -lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. * Mục tiêu đối với hs khuyết tật: nhận biết yến, tạ, tấn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép bảng đơn vị đo khối lượng. III. Các hoạt động dạy học : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1. Ôn định

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_duong_van_ti.doc