Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Vi Mạnh Cường

I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:

 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt 1 cách tự nhiên.

 - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe:

 - HS chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.

 - Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể, kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx28 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Vi Mạnh Cường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Chào cờ ________________________________________ Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY __________________________________________________ Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài - Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (2 – 3 lượt) - Sửa lỗi phát âm , kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Luyện đọc theo cặp; 1–2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm từ đầu đến Lý Cao Tông. - Đoạn này kể chuyện gì? - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong chuyện lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - HS đọc đoạn 2 và trả lời: - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Quan tham chi chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - HS đọc đoạn 3 và trả lời: - Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? -Vì lúc nào Vũ Tán Đường cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. - Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? HS: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của chung lên trên lợi ích riêng, họ làm nhiều điều tốt cho dân cho nước. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Đọc phân vai. - HD HS luyện đọc diễn cảm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học . __________________________________________ Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số, III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên chữa bài tập về nhà. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên: - GV viết lên bảng các cặp số sau: 100 và 89; 456 và 231; 4578 và 6325 HS: Tự so sánh ba cặp số đó. - Em tự suy nghĩ và tìm xem 2 số tự nhiên mà em có thể xác định được số nào lớn, số nào bé? HS: Không thể tìm được. - Như vậy, với 2 số tự nhiên bất kỳ chúng ta luôn xác định được điều gì? - luôn xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn hay 2 số đó bằng nhau. => Kết luận: bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên. - GV ghi bảng: Hãy so sánh 2 số: 100 và 99 10 và 9 HS: So sánh: 100 > 99 ; 10 > 9 => Vậy trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. - GV viết bảng các cặp số: 123 và 456 7891 và 7578 - Em đã so sánh như thế nào? - So sánh 2 cặp số: 123 < 456 7891 > 7578 - So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV ghi bảng so sánh 2 số sau: 12357 và 12357 HS: So sánh: 12357 = 12357 => KL: 2 số có các chữ số bằng nhau và từng cặp số bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. * Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - GV ghi bảng các số tự nhiên: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn và yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của các số đó. => Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp được thứ tự của các số tự nhiên. * Thực hành: + Bài 1: - Tự đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: - Tự làm bài và chữa bài: 8136 ; 8316 ; 8361 b) 5724 ; 5740 ; 5742 + Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. c) 63841 ; 64813 ; 64831 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học . ______________________________________ Chính tả (Nhớ – viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”. 2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS học bài mới: * Hướng dẫn HS nhớ – viết: - GV thu chấm 7 đến 10 bài. - GV nêu nhận xét chung. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Gấp sách, nhớ lại và tự viết. - Từng cặp đổi vở cho nhau, soát lỗi ghi ra lề. * Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS từ cần điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả. - Làm bài vào vở, 1 số em làm vào phiếu. - Dán phiếu lên bảng trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng: 2a) - Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi. 2b) - Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này / Dân dâng một quả xôi đầy. - Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân. - Cho điểm những em làm đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ____________________________________________ Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN I. Mục tiêu: - HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên các nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 16, 17, các tranh ảnh sưu tầm các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên 1 số loại vi – ta – min mà em biết? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS học bài mới: * HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Bước 1: Thảo luận nhóm. HS: Thảo luận theo các câu hỏi. - Tại sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày sau đó GV kết luận (SGV). * HĐ2: Làm việc với SGK thảo luận tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK trang 17. Bước 2: Làm việc thep cặp. HS: 2 em thay nhau hỏi và trả lời. Hãy nói tên nhóm thức ăn: - Cần ăn đủ: - Ăn vừa phải: - Ăn có mức độ: - Ăn ít: - Ăn hạn chế: Bước 3: HS làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả dưới dạng đố nhau. - HS1 hỏi, HS2 trả lời và ngược lại. - GV kết luận (SGV) * HĐ3: Trò chơi “Đi chợ” Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. Bước 2: HS chơi. HS: Chơi như đã hướng dẫn. Bước 3: Từng HS tham gia chơi. HS: Từng HS tham gia chơi. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Tiếng Việt+ LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về từ đơn, từ phức, MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Dạy – học bài mới: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Tìm 1 từ đơn và 1 từ phức nói về lòng nhân hậu. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm. - GV nhaọn xeựt, chửừa baứi Bài 2: Tìm từ đơn, từ phức trong câu văn: a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Bài 3: a. Tìm từ đơn, từ phức trong các câu thơ sau: "Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình". b. Em hiểu như thế nào về nội dung 2 dòng thơ cuối. Bài 4: Điền từ thích hợp vào ô trống: Baứi 1: - HS tửù tỡm tửứ vaứ ủaởt caõu. - HS ủoùc caõu mỡnh vửứa ủaởt. Baứi 2: - HS tửù laứm baứi - Nhaọn xeựt, chửừa baứi. + Từ đơn: Một, người, già , đứng, ngay, trước, mặt, tôi, và. + Từ phức: ăn xin, lọm khọm, đôi mắt, ông lão đỏ đọc, giàn giụa, nước mắt. Baứi 3: - HS tửù laứm baứi. - Nhaọn xeựt, chửừa baứi. + Từ đơn: Đời, với, tôi, như, với, đã, xa, chỉ, còn, cho, của, mình". + Từ phức: cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha . + Qua nhửừng caõu chuyeọn coồ cho ta thaỏy ủửụùc loứng nhaõn haọu, ủoọ lửụùng, coõng baống, vaờn minh, chaờm chổ cuỷa cha oõng ta. Từ Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, trung hậu, Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn bạo, Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ,... 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ____________________________________ Tiếng Anh GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên) II. Đồ dùng: Giấy khổ to cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: a) 0; 10; 100 b) 9, 99, 999 + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. a) Có 10 số có 1 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 b) Có 90 số có 2 chữ số là: 10; 11; 12; ; 99 + Bài 3: Làm theo nhóm. HS: - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. 0 a) 859 0 67 < 859 167 9 9 b) 4 2 037 > 482 037 2 c) 609 608 < 609 60 d) 246 309 = 46 309 + Bài 4: HS làm vào vở. HS: Làm bài vào vở. 2 < x < 5 => x = 3; 4 + Bài 5: Làm vào vở. HS: - Làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90. vậy x là 70; 80; 90 - GV thu chấm vở cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. ____________________________________________ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: 1. Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. 2. Bước đầu biết vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, từ điển, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: KT 2em GV gọi HS lên bảng: - Từ phức có 2 tiếng trở lên. - Từ đơn chỉ có 1 tiếng. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b.Phần nhận xét: - 1 em đọc nội dung bài tập và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV gọi 1 HS đọc câu thơ 1. HS: Tôi nghe đời sau -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét. - GV kết luận: + Các từ “truyện cổ, ông cha” do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Từ phức “thì thầm” do các tiếng có âm đầu “th” lặp lại nhau tạo thành. - GV gọi 1 HS đọc khổ thơ tiếp. HS: Đọc: “Thuyền ta .tiếng chim” ? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành HS: .lặng im. ? Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành HS: .chầm chậm, cheo leo, c. Phần ghi nhớ: HS: 2 em đọc nội dung phần ghi nhớ Cả lớp đọc thầm. d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc toàn văn theo yêu cầu của bài và tự làm bài. GV chốt lại lời giải đúng. a) TG: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Từ láy: nô nức. b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. + Bài 2: Gọi HS lên chữa bài: HS: Đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở. Từ Từ ghép Từ láy a) Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ Ngay ngắn b) Thẳng Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tay Thẳng thắn, thẳng thớm c) Thật Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình Thật thà - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. _____________________________________________ Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt 1 cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - HS chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình yêu đùm bọc. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS học bài mới: * GV kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”: 2 – 3 lần. - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó. - Đọc thầm các yêu cầu 1 (câu a, b, c, d). - Kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa phóng to treo trên bảng. - GV kể lần 3. * Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi: - Đọc các câu hỏi a, b, c, d. Cả lớp suy nghĩ trả lời từng câu hỏi: - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - truyền nhau hát 1 bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của dân. - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - Ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài hát, vì không tìm được nên hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào? - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ vẫn im lặng. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ, thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật. b. Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm - Từng cặp HS luyện kể theo đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa - GV bình chọn bạn kể hay nhất. - Thi kể toàn câu chuyện trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học – Dặn dò về nhà. ________________________________ Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: - HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại phần ghi nhớ. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Hướng dẫn HS học bài mới: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc SGK và làm bài tập. Em hãy đánh dấu x vào ô □ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. + Sống trên cùng 1 địa bàn □ + Đều biết chế tạo đồng hồ □ + Đều biết rèn sắt □ + Đều trồng lúa và chăn nuôi □ + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau □ - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau. * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ. - Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội. - Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ)? HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN . phương Bắc” và trả lời câu hỏi. - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? HS: Tự kể. - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? HS: Trả lời. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? => Gọi HS đọc phần đóng khung HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán+ LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Các đơn vị khối lượng đã học. - Mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau trong bảng đơn vị khối lượng. - Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo khối lượng thông dụng: Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ; từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn; đổi đơn vị phức. B. Đồ dùng dạy học: - Vở BT toán trang 21 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định: 2. Bài mới: *Ôn bảng đơn vị đo khối lượng. - Kể tên các đơn vị đo theo thứ tự từ lớn đến bé? - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần? - 1tấn = ? kg; 1tạ = ? kg; !kg = ? g. *Luyện tập: - Cho HS làm các bài tập trong vở BT toán. - Lưu ý bài 1: 4dag 8g < 4dag 9g. 2kg 15g > 1kg 15 g. - GV hướng dẫn bài 4: + Đổi 2kg = ? g + 1/4 số đường là bao nhiêu g? D. Các hoạt động nối tiếp: a. Củng cố 1tấn = ? kg; 1tạ =? kg; 1kg = ? g. 5tạ 5kg =? kg; 5tấn 5kg = ? kg - Hai đơn vị đo đại lượng liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu đơn vị? b. Dặn dò: - Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. - 2, 3 HS nêu: - 2, 3 HS nêu: - 1HS lên bảng- lớp làm vào vở nháp Bài 1: - HS làm vở - 3HS lên bảng chữa bài. Bài 2: - HS làm vở - Đổi vở kiểm tra Bài 4: - HS đọc đề –tóm tắt đề - Làm bài vào vở- đổi vở kiểm tra. - 1 HS chữa bài - 3, 4 HS nêu: ____________________________ Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _________________________________________ Toán YẾN - TẠ - TẤN I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến - tạ - tấn, mối quan hệ giữa yến - tạ - tấn và ki - lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ lớn –> bé). - Biết thực hiện các phép tính với các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu đơn vị yến - tạ - tấn: - GV gọi HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. HS: ki - lô - gam, gam - GV: Ngoài 2 đơn vị đã học, để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki - lô - gam, người ta còn dùng đơn vị yến. - Viết bảng: 1 yến = 10 kg HS: Cho HS đọc theo cả hai chiều: 1 yến = 10 kg; 10 kg = 1 yến. ? Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? HS: mua 20 kg gạo. ? Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? HS: là có 1 yến khoai. b. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn (tương tự trên) * Lưu ý: GV có thể nêu thêm con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3tạ, con lợn nặng 6yến. c. Thực hành: + Bài 1: HS: Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm. + Bài 2: GV có thể hướng dẫn HS làm chung 1 câu, VD như: 5 yến = kg - Nêu lại mối quan hệ giữa yến và ki - lô - gam: 1 yến = 10 kg => 5 yến = 1 yến x 5 = 10 kg x 5 = 50 kg Vậy 5 yến = 50 kg. - Các phần khác hướng dẫn tương tự HS: làm bài vào vở. + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. + Bài 4: HS: Tự nêu bài toán rồi làm. Bài giải: 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối 2 chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Thu vở nhận xét cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. _______________________________________ Tập đọc TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. 2. Cảm và hiểu được ý nghĩa bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 3. Học thuộc lòng những câu thơ em thích. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa trong bài, băng giấy III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài + Hướng dẫn HS học bài mới: a. Luyện đọc: - Sửa lỗi phát âm và kết hợp giải nghĩatừ - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Đọc nối tiếp nhau theo đoạn 2 – 3 lần. HS: - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm và tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? - Tre xanh bờ tre xanh. Tre có từ rất lâu, từ bao giờ không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa. - Tìm hình ảnh nào của Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? HS: cần cù, đoàn kết, ngay thẳng - Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? - ở đâu bạc màu Rễ siêng ..cần cù. - Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? - Tre có tính cách như người: biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ, thành, tạo nên sức mạnh sự bất diệt. - Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ. Tre giàu đức hy sinh, nhường nhịn: Lưng trần phơi nắng phơi sương .cho con. - Những hình ảnh nào của Tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? - Tre được tả trong bài có tính cách như người: Ngay thẳng, bất khuất. - Tre già, thân gẫy, cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. Măng luôn luôn mọc thẳng. Nòi tre . cong. Búp măng non đã mang dáng vẻ thẳng tròn của tre. - Đọc lướt tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng mà em thích. Giải thích vì sao? HS: Tự nêu. - Đọc 4 câu thơ cuối và cho biết đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì - Thể hiện sự kế thừa, kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già - măng mọc. c. HD HS đọc diễn cảm và HTL: - HD lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nối nhau đọc bài thơ. - Đọc theo cặp; thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, hỏi về ý nghĩa bài thơ _______________________________________ Mỹ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY _____________________________________________ Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - 2 em đọc bức thư các em viết gửi lại 1 bạn HS trường khác. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b.Phần nhận xét: + Bài 1, 2: - GV phát phiếu riêng cho HS trao đổi theo nhóm. HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Làm bài vào giấy theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng. + Bài 1: Sự việc 1: + Dế Mèn gặp Nhà Trò .. tảng đá. Sự việc 2: + Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của Nhện. Sự việc 4: + Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. Sự việc 5: + Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. + Bài 2: Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu GV chốt : Cốt truyện thường gồm 3 phần: Mở đầu; Diễn biến; Kết thúc c. Phần ghi nhớ: 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. d. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS làm theo cặp. Thứ tự: b – d – a – c – e – g + Bài 2: - Gọi 1 – 2 em kể theo cách 1 (đơn giản). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét về giờ học. Đọc yêu cầu bài tập và dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp để kể theo 2 cách. 1 – 2 em kể theo cách 2 ( nâng cao). __________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài. II. Đồ dùng dạy – học: Từ điển HS, bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Cho VD. - Thế nào là từ láy? Cho VD. 2. Dạy bài mới: + Giới thiệu và ghi đầu bài: + Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm suy nghĩ phát biểu. - Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)? - Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp. - Từ ghép nào có nghĩa phân loại? - Từ “bánh rán” + Bài 2: Làm bài theo nhóm. HS: Đọc yêu cầu của bài, thảo luận làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. + Bài 3: HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi và tự làm bài vào vở. - GV nhắc HS nhớ lại khái niệm về từ láy - Chốt lại lời giải đúng. + Láy âm đầu: nhút n

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_vi_manh_cuon.docx