Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên

I. Mục tiêu :

 - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

 - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

 - Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động.

 - KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. Chuẩn bị : Thẻ

III. Các hoạt động dạy – học :

 

docx33 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4B - Tuần 20 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ BÌNH AN KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC : 2019 - 2020 LỚP 4B – TUẦN 20 GV chủ nhiệm : Trần Hồng Nhiên Thị Trấn, ngày 10 tháng 01 năm 2020 Thứ hai ngày 03 tháng 02 năm 2020 Tiết 1 : Tập đọc BỐN ANH TÀI (TT) I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS : Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : * Luyện đọc : - Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài. Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm. Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ. Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng). + Nêu cách đọc đúng câu văn dài ? Em đọc ứng dụng ? - Cho luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài : Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn sau, trở lại giọng khoan thai ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng các từ : vắng teo, lăn ra ngủ, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái * Tìm hiểu bài : - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? * Luyện đọc diễn cảm : - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. HS tìm giọng đọc bài văn. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu; yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt. 4. Củng cố : Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ? 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối đọc bài. - Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy. - Đoạn 2 : còn lại. - Các nhóm đọc kết hợp sửa lỗi cho bạn. - Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn, cho họ ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng, làng mạc. - Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường : đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao của bốn anh em Cẩu Khây đã giúp ích cho dân làng. - 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc bài văn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em. ****************************************** Tiết 2 : Toán PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số. II. Chuẩn bị : Bộ phân số. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu. - Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? - Có mấy phần được tô màu ? - GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là . Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5. - GV yêu cầu HS đọc và viết . - Ta gọi là phân số. - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6. - Phân số cho em biết điều gì ? - Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. - GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số. c) Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ? b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì ? - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Viết theo mẫu : - GV và HS cùng làm bài mẫu, sau HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS khác đọc lại các phân số trên. 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Chia thành 6 phần bằng nhau. - Có 5 phần được tô màu. - HS đọc năm phần sáu và viết . - HS nhắc lại : Phân số - HS nhắc lại. - Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu. - Phân số lần lượt là : ; ; ; - HS giải miệng. - HS nêu. ****************************************** Tiết 3 : Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” VÀ “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. Mục tiêu : - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi chuyển hướng phải, trái. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". YC biết được cách chơi và bước đầu tham gia được trò chơi. II. Chuẩn bị : Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. III. Các hoạt động dạy – học : NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông. - Trò chơi "Quả gì ăn được". 1-2p 1-2p 70-80m 1p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản : - Ôn đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Cán sự điều khiển, GV bao quát chung và nhắc nhở những em thực hiện chưa chính xác. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. Cho HS tập luyện theo tổ ở những khu vực đã quy định. - Làm quen trò chơi "Lăn bóng bằng tay". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ chơi thử, sau đó cho cả lớp chơi chính thức. 4-5p 7-8p 7-8p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r X X --------X ---- P X X ---X --------- P X X -------X --- P r 3. Kết thúc : - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn động tác đi đều, bài tập RLTTCB đã học. 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r ****************************************** Tiết 4 : Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. - KNS : Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị : Thẻ III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động ? - Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào ? 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Hoạt động 1 : Đóng vai (BT 4) - Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK. Nhóm 1 : Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ Nhóm 2 : Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ Nhóm 3 - 4 : Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ Hoạt động 2 : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, truyệnnói về người lao động. - GV đưa ra 3 ô chữ và nội dung có liên quan đến một số câu ca dao, tục ngữ , bài thơ nào đó. 1) Bài ca dao ca ngợi người lao động: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần” 2) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây Vì lợi ích trăm năm phải trồng người. Đây là câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về người lao động nào ? 3) Đây là người lao động luôn phải đối mặt với nguy hiểm, với những kẻ tội phạm. Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm BT6 SGK - GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ. 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài; Liên hệ thực tế GD: Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động; Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người. - 2HS lên bảng trả bài. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm - HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. + Bàn tay ta làm nên tất cả. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. - HS quan sát từng ô chữ xem mỗi ô chữ có mấy chữ cái. Đọc kĩ bài ca dao hay gợi ý của GV để đoán. - Ô chữ cần đoán : + Có 7 chữ cái: NÔNG DÂN + Có 8 chữ cái : GIÁO VIÊN + Có 6 chữ cái : CÔNG AN - HS cả lớp thực hiện. ****************************************** Tiết 5 : Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn. - Giáo dục HS có ý thức tự giác giữ môi trường xung quanh sạch sẽ, trồng và bảo vệ cây xanh để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành. - KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí; Kĩ năng xác định giá trị của bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí; Kĩ năng trình bày tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Chuẩn bị : Một số tranh ảnh thể hiện sự ô nhiễm không khí. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Cho HS nhắc lại phần Bạn cần biết của bài : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và khômg khí sạch. Chia lớp hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu không khí trong sạch ? Hình nào là bầu không khí bị ô nhiễm ? HĐ2 : Thảo luận về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói chung ? - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm. không khí nói riêng ở địa phương ? 4. Củng cố : HS nêu lại nội dung cần biết. 5. Dặn dò : Qua bài em cần ý thức bảo vệ bầu không khí. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt nhắc lại phần Bạn cần biết của bài : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. - Nhóm 4 làm việc quan sát và thảo luận. Đại diện nhóm nêu. Hình 1 : Những ống khói nhà, máy đang nhả những đấm khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. Hình 2 : Cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng Hình 3 : Tranh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. Hình 4 : Cảnh đường phố đông đúc, nhiều xe ô tô, xe máy đi lại xả khí thả và tung bụi. Nhà cửa san sát, phái xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu. - Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra - Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong làng xóm, do xác chết của xúc vật - HS đọc mục bạn cần biết SGK. ******************************************************************* Thứ ba ngày 04 tháng 02 năm 2020 Tiết 1 : Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu : - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được(BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Chuẩn bị : VBT Tiếng việt 4, tập 2. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Bài 1 : Yêu cầu nêu miệng. - Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì ? Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận. Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn, GV nhận xét, chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động. 4. Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ Sức khỏe. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển trường sa. + Một số chiến sĩ thả câu. + Một số khác quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - HS nêu miệng GV gạch lên bảng. - Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Một số chiến sĩ // thả câu. - Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. - Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - HS quan sát tranh SGK đang làm trực nhật lớp, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì? ****************************************** Tiết 2 : Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị : Bộ phân số. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - Yêu cầu viết các phân số sau : Năm phầm chín; Sáu phần mười hai; Bốn mươi hai phần mười lăm; Một trăm phần bảy mươi bốn. - Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?” - Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được. - Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên. - “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. c) Luyện tập : Bài 1 : Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. Bài 2 : Viết theo mẫu : - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải 24 : 8 = Bài 3 : a) Viết theo mẫu : - GV nêu bài mẫu: 9 = Hỏi : Vì sao 9 = ? Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) - HS viết và bảng con. , , , - HS đọc ví dụ : có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam? 8 : 4 = 2 (quả cam) - Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được cái bánh. - HS nêu ví dụ. - HS lên bảng viết. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 =; 1 : 3 = - HS giải miệng. 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 - Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9. - HS lên bảng viết. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là số tự nhiên đó còn mẫu số là 1. ****************************************** Tiết 3 : Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận đánh Chi Lăng). - Nêu các mẩu truyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho thần rùa vàng). II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Gọi HS đọc nội dung bài : Nước ta dưới thời Trần. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : Hoạt động 1 : Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng. - HS quan sát hình minh hoạ trang 46 sgk và hỏi : hình chụp đền thờ ai ? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta ? - GV trình bày cảnh dẫn tới trận Chi Lăng. - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta ? - Thung lũng có hình dạng thế nào ? Hai bên thung lũng là gì ? - Lòng thung lũng có gì đặc biệt ? - Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch ? Hoạt động 2 : Trận Chi Lăng - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với định hướng sau: - Quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diễn biến trận Chi Lăng : + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào ? + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng ? + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì ? + Kị binh của giặc thua như thế nào ? + Bộ binh của giặc thua như thế nào ? - Gọi 1 hs khá trình bày lại ải Chi Lăng. Hoạt động 3 : Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng - Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng ? - Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng (gợi ý : quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này ? Địa thế Chi Lăng như thế nào?) - Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? 4. Củng cố : Cho HS đọc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị : Bài 17. - HS quan sát lượt đồ và trả lời. - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. - Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. - Lòng thung lũng lại có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. - Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - HS làm việc theo nhóm đôi. + Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe. + Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận. - Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì : + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. + Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, đập tan mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh. Quân Minh đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. ****************************************** Tiết 4 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : - 1 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - Lưu ý HS : + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ). - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách, em có thể kể một trong những câu chuyện ấy. - Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài ? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài? - Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài KC. - Kể trong nhóm : từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi : VD : Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ? 4. Củng cố : - Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của chuyện. 5. Dặn dò : - Về chuẩn bị KC tuần 21 (một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết) được chứng kiến. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3 - Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng. - Người có tài nănng là : Lê Quý Đôn, Trương Vĩnh Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền, Nguyễn Ngọc Trường Sơn - HS đọc lại dàn ý bài KC. - Kể trong nhóm : từng cặp HS kể chuyện. - Em đọc trong báo, trong truyện kể, các danh nhân, xem trong ti vi. - HS giới thiệu tên câu chuyện trước lớp cho các bạn cùng nghe. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất. - HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. Tiết 5 : Tiếng Anh GVBM : La PhươngThì ******************************************************************* Thứ tư ngày 05 tháng 02 năm 2020 Tiết 1 : Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị : Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra : Gọi HS đọc 2 đoạn của bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 1 - 2. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một vài ý nghĩa của chiếc trống đồng và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : * Luyện đọc : - Gọi một HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS. Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm. Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) - HS đọc theo nhóm. - Gọi một HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - GV đọc mẫu bài - hướng dẫn cách đọc bài. * Tìm hiểu bài : - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào ? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trông đồng ? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - Nội dung bài nêu lên gì ? * Đọc diễn cảm : - GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi một học sinh đọc. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. - 2 HS thực hiện. - Một HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. . Đoạn 1 : Từ đầu đến hươu nai có gạc. . Đoạn 2 : phần còn lại. - Đọc bài theo nhóm đôi - sửa sai cho bạn. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền. - Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương. - Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. - Các nhóm đôi đọc diễn cảm. - HS tham gia đọc diễn cảm. ****************************************** Tiết 2 : Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. Ch

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4b_tuan_20_nam_hoc_2019_2020_tran_hong.docx
Giáo án liên quan