Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn

I. MỤC TIÊU:

- Kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT 1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hoá mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. Từ câu chuyện, HS biết yêu hơn thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc62 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 Thứ Môn dạy Tiết TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú Hai SHĐT+ĐĐ 11 Thực hành Tập đọc 21 Chuyện một khu vườn nhỏ Toán 51 Luyện tập Khoa học 21 Ôn tập: Con người và sức khỏe (TT) Kể chuyện 11 Người đi săn và con nai Ba Toán 52 Trừ hai số thập phân Mĩ Thuật Tiếng Anh Thể dục LTVC 21 Đại từ xưng hô Tư Tập đọc 22 Tiếng vọng Toán 53 Luyện tập Địa lí 11 Lâm nghiệp và thủy sản TLV 21 Trả bài văn tả cảnh Tiếng Anh Năm LTVC 22 Quan hệ từ Âm nhạc Toán 54 Luyện tập chung Thể dục Chính tả 11 (Nghe – viết): Luật Bảo vệ môi trường Sáu TLV 22 Luyện tập làm đơn Lịch sử 11 Ôn tập Toán 55 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Khoa học 22 Tre, mây, song SHL+ KT 11 Rữa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Môn: Đạo đức Bài: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I. MỤC TIÊU: - Thực hành thể hiện ý chí vượt khó, trách nhiệm của mình đối với tổ tiên, gia đình dòng họ và biết quý trọng, đối xử tốt với bạn bè. - Biết vận dụng để thực hành và đưa vào cuộc sống * GD cho HS KN hợp tác, KN giao tiếp, KN xác định giá trị, KN tự nhận thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Các hoạt động. - 2- 3 HS nêu. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 1: LÀM BÀI TÂP 1 - Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm . - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Làm việc theo nhóm -HS thảo luận nhóm theo HD của GV. -HS trình bài. -HS khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: LÀM BÀI TẬP 2 - Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * làm việc theo nhóm - HS làm bài ra nháp. - HS trình bài. - HS khác nhận xét. Hoạt động 3: LÀM BÀI TẬP 3 - Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. * Làm việc theo cặp - HS làm bài trao đổi theo cặp - HS trình bài trước lớp. - HS thaûo luaän nhoùm ñoâi - HS töï xung phong theo söï hieåu bieát cuûa caùc em.   3. Củng cố - dặn dò: - HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn ,Có chí thì nên,Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Cả lớp và GV nhận xét - GV nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị tiết sau thực hành. Môn: Tập đọc Bài: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (Bé Thu); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu các từ ngữ trong bài: Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm: - Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin khác. Tên chủ điểm nói lên nhiệm vụ chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường. Chủ điểm củng là một thông điệp gởi tới mội người. Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh. 2 Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên trong chủ điểm này là kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương của ông cháu bạn thu trong bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. - Hs theo dõi. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. 3. Hướng dẩn luyện đọc a. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 3 HS khá tiếp nối đọc toàn bài. - HS khá đọc theo trình tự. + HS 1: Bé Thu rất khoái.. từng loại cây. + HS 2: Cây quỳnh lá dày... không phải là vườn. + HS 3: Một sớm chủ nhật ... hết - GV gọi 3 HS khác đọc tiếp nói 1 lượt trong bài. - 3 HS tiếp nói đọc 1 lược. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1HS đọc thành tiếng cả lớp nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS chú ý theo dõi. b. Hướng dẫn tìm hiểu: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn, trao đổi, thỏa luận và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/102. - GV Gọi các nhóm đọc câu hỏi và trình bài kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Vì sao thấy chim đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? - GV hỏi thêm: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - HS đọc thầm troa đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/102. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. + Bé Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loài cây ở ban công. + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu đỏ rõ to. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. + Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn. - HS trả lời: tình cảm yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. - GV chốt ý, rút ra nội dung bài. Thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho con người. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, trồng cây xanh quanh nhà mình, sẽ làm cho môi trường sống quanh mình trong lành, tươi đẹp hơn. - HS ghi ý chính vào vở. c. Đọc diển cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Tổ chức cho HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - HS xung phong thi đọc diễn cảm. - GV và HS nhận xét. - Cả lớp cùng nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS hoạt động tốt. Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm BT 1,2,3,4 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài củ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập: - 2 HS trình bày: muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm sao? - HS khác nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Bài 1: - Cho HS tự làm tính tổng nhiều số thập phân. - GV nhận xét. Bài 2: (c, d : HS khá, giỏi) - Bài tập yêu cầu làm gì - Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm. - GV nhận xét. - HS làm vào vở, sau đó 2 em làm và nêu cách làm. - HS khác nhận xét. - Tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - HS làm vào vở, 4 em lên bảng sửa và giải thích cách làm. - HS khác nhận xét. Bài 3: (cột 2: HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề toán và nêu cách làm. - Cho HS tự làm bài và giải thích cách làm. - Chấm một số vở và nhận xét. - Cách làm: tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào chỗ trống: - 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4 ; 5,7 + 8,9 > 14,5 ; 0,5 > 0,08 + 0,4. - HS giải thích cách làm. - HS đổi vở nhau để kiểm tra. Bài 4: - Cho HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - Cho HS tóm tắt rồi giải vào tập. - GV kiểm tra, chấm một số vở. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng tóm tắt, HS khác tóm tắt vào nháp. - 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. Bài giải Ngày thứ hai dệt số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả 3 ngày dệt số mét vải là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 mét vải. - HS khác nhận xét và đổi vở nhau kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân. - Tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. Môn: Khoa học Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu những đặc điểm của tuổi dậy thì ở con trai và con gái? + Nêu một số ví dụ về vai trò của nam nữ ở gia đình và xã hội? B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết này chúng ta ôn tập tiếp các kiến thức về con người và sức khoẻ . 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên . - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 1 CÁCH PHONG TRÁNH MỘT SỐ BỆNH - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” như sau: + Phát phiếu cho mỗi nhóm. + cho nhóm trưởng bóc thăm một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng bệnh đó. - GV hướng dẫn giúp HS vẽ được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh đã học như ví dụ trong SGK. - Gọi từng nhóm trình bày. - GV nhận xét. - Làm việc theo nhóm 4 dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Nhóm trưởng nhận phiếu và bóc thâm. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày theo sơ đồ Hoạt động 2 TRÒ CHƠI: Ô CHỮ KÌ DIỆU - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang là 1 ô chữ hình S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đẫ học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đung được 10 điểm. + Nhóm trả lời sai nhường quyền cho nhóm khác trả lời. + Nhóm thắng cuộc là nhóm dành được nhiều điểm nhất. + Tìm được ô chữ S được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hình chữ S được đoán. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - GV tiếng hành chơi. Nhờ quá trính này mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ duy trì, kế tiếp. Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. Từ thích hợp điền vào chổ trống trong câu: “..... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là. Hiện tương xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. Từ thích hợp điền vào chổ chấm trong câu: “.... dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi là. Đây là tên gọi chung của các chất như: rượi, bia, thuốc lá, ma túy. Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về dường tiêu hóa. Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa mà chúng ta vừa học. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. Đây là việc chỉ các phụ nữ làm được. Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. Đều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mội người. Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. 1 S I N H S A N 2 T R U N G 3 C O N G A I 4 K I N H N G U Y E T 5 T R U O N G T H A N H 6 C O N T R A I 7 G A Y N G H I E N 8 H U T T H U O T L A 9 V I E M G A N A 10 V I R U T 11 C H O C O N B U 12 V I E M N A O 13 Q U Y E N 14 M U O I A N P H E N 15 T U O I D A Y T H I - HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (xâm hại trẻ em, HIV/AIDS, tai nạn giao thông) - Yêu cầu quan sát các hình 2; 3 / 44 SGK thảo luận về nội dung của từng hình từ đó đề xuất nội dung trong của nhóm mình vẽ. - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Làm việc theo nhóm 6. - Nhóm trưởng phân công các bạn cùng vẽ và thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn bị tiết sau. Môn: Kể chuyện Bài: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT 1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Vẻ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hoá mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. Từ câu chuyện, HS biết yêu hơn thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. GV : Em hãy kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở quê hương em hoặc ở nơi khác. - GV nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: -2 HS lần lượt lên kể. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. a. HS kể lại từng đoạn câu chuyện: - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV giao việc: Các em phải quan sát kĩ từng tranh. Đọc lời chú thích dưới tranh. Kể được nội dung chính của mỗi tranh. - Cho HS làm việc. - Cho HS kể nội dung từng tranh. - GV nhận xét một vài HS kể sát với nội dung của tranh, kể hay. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - HS làm việc theo cặp. + Đọc lới chú thích dưới tranh và kể cho nhau nghe về nội dung chính của từng tranh. - Nhiều HS tiếp nối nhau kể từng tranh. - Đại diện các nhóm lên thi kể. b. Cho HS phỏng đoán kết thúc câu chuyện và kể phần còn lại theo phỏng đoán của HS: - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? Hãy kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em. - GV nhận xét và khen những HS kể hay, có phỏng đoán sát với câu chuyện. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Nhiều HS phát biểu ý kiến. Các em kể tiếp phần cuối câu chuyện theo phỏng đoán của mình. - Lớp nhận xét. c. GV kể chuyện: GV kể lần 1: (không sử dụng tranh). - GV kể với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật trong truyện và bộc lộ cảm xúc ở những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên, tả tâm trạng người đi săn. GV kể lần 2: (kết hợp chỉ tranh). - GV lần lượt đưa từng tranh lên bảng và dựa vào chú thích dưới mỗi tranh để kể cho HS nghe. d. HS kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện (vừa kể vừa chỉ tranh). - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học, khen những HS kể tốt. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị nội dung cho tiết KC Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2020 Môn: Toán Bài: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. - Làm BT 1(a, b), 2(a, b), 3 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn cộng 2 STP làm như thế nào? - 1 HS trả lời, 2 HS lên bảng thực hiện tính. - Đặt tính và tính. a) 1,32 + 3,5 = 4,87 b) 19 + 0,35 = 19,35 - Giáo viên nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng học về phép trừ hai số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân: a. Ví dụ 1: Hình thành phép trừ - Giáo viên nêu VD1: - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. 4, 29 m - Giáo viên nêu đề toán A B C 1,84 m ? m + Để tìm được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu phép tính. - GV nêu: 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. + Chúng ta lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS nêu: 4,29 – 1,84 b. Đi tìm kết quả: - Yêu cầu HS tự suy nghĩ để tìm ra cách thực hiện phép tính kết quả. - GV nhận xét cách tìm kết quả của học sinh. - 1 HS nêu: 4,29 – 1,84 = ?(m) 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm 829 – 184 = 245 (cm) 245 cm = 2,45 m - HS nêu: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Học sinh nêu. - Giáo viên nêu cách tính. - Đặt tính tương tự như cộng 2 STP - Tính tương tự như trừ 2 số tự nhiên. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính. - Giáo viên hướng dẫn cách đặt dấu phẩy vào hiệu. - Muốn thực hiện trừ 4,29 – 1,84 ta làm như thế nào ? - GV nhận xét giải thích thêm cách thực hiện trừ hai số thập phân. 1 HS trả lời. HS trao đổi thực hiện đặt tính, 1 HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nêu VD2: 45,8 – 19,26 = ? - Học sinh nhận xét phần nguyên và phần thập phân. - Muốn cho phần thập phân của số bị trừ cũng có số chữ số bằng phần thập phân của số trừ mà giá trị của nó không đổi ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn tương tự như VD1 : - 1HS lên bảng làm bài cả lớp theo dõi. - Học sinh đặt tính và nêu cách tính. - Hướng dẫn rút ra kết luận : + Đặt tính: Viết 45,80 rồi viết 19,26 dưới 45,80 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chử số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép trừ như trừ như hai số tự nhiên. + Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. - Muốn trừ 2 STP làm như thế nào ? c. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc SGK - 3 HS tiếp nói đọc, cả lớp theo dõi. d. Luyện tập – thực hành. Bài 1: (a, b) - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1HS đọc thành tiếng - Học sinh tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở a) b) - Gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét - 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 2:(a, b) - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng - Học sinh làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở a) b) - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và chữa bài. - 1HS nhận xét bài trên bảng và nêu cách thực hiện phép trừ. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số kg đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là: 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg Bài giải Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg - GV chữ bài. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Môn: LT& Câu Bài: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được các khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1) chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT 2). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. a. Nhận xét: Bài: 1 - Cho HS đọc BT1. - GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ: + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Các nhân vật làm gì? + Những từ nào in đậm trong đoạn văn trên? + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ nào chỉ người nghe? + Từ nào chỉ người hay vật được nói tới? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. Mỗi HS trình bài 1 ý kiến trả lời. + Đoạn văn có các nhân vật: Ho Bia, cơm và thóc gạo. + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ in đậm: chị, chúng ta, ta, các ngươi, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm. + Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. + Những từ chỉ người hay vật được nói tới: chúng. - HS nghe. - GV kết luận: Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng trong đoạn văn trên được giọ là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. + Thế nào là đại từ xưng hô? - Một vài em phát biểu ý kiến Bài 2. - Cho HS đọc BT2. - Yêu cầu HS đọc lại lời của cơm và Hơ Bia. - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. - Trình bày kết quả. - 1HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc cả lớp theo dõi. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự + Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác - GV nhận xét và chốt lại : + Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. + Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoại + Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi cơm gạo là các ngươi thể hiện sự kêu căng, thô lổ, coi thường người đối thoại. + Do đó trong khi nói chuyện, chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình với chính mình và với những người xung quanh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập. - Gọi HS phát biểu, Gv ghi nhanh lên bảng. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận làm bài. - HS tiếp nói nhau phát biểu. + Với thầy cô xưng: xưng là em, con. + Với bố mẹ: xưng là con. + Với anh chị: xưng là em, anh (chị). + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng : + Để lời nói đảm bảo tình lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. + Với thầy, cô giáo: thầy, cô – em, con + Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tíamẹ, má, mạ, bu, bầm, bủcon + Với anh chị em: anh, chị – em; em – anh, chị + Với bạn bè: bạn, cậu, đằng ấy – tôi, tớ, mình. b. Ghi nhớ: +Những từ in đậm trong đoạn văn dùng để làm gì ? + Những từ đó được gọi tên là gì ? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS trả lời rút ra nội dung bài học. - 3 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. - Gợi ý cho HS cách làm bài: + Đọc kĩ đoạn văn. + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô. + Đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật. - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong một đoạn văn: - Nhận xét kết luận. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo định hướng của GV. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Các đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài: - Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại: các đại từ cần điền lần lượt là: tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS trình bài. HS khác nhận xét bổ xung. (từ cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta) - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn BT2 (phần luyện tập) sau khi đã điền đại từ. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Môn: Tập đọc Bài: TIẾNG VỌNG Không dạy Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết từ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ của các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Làm BT 1, 2(a, c), 4(a) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo án & sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập nội dung có liên quan đến bài học trước. + Muốn trừ STP làm như thế nào? - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét. - 1HS trả lời. - Giáo viên nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép trừ hai số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân, thực hiện trừ một số cho một tổng. - HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học luyện tập. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, - Yêu cầu cả lớp làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a) b) c) d) - GV gọi HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính. - HS nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: (a, c) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở a) X + 4,32 = 8,67 X = 8,67 – 4,32 X = 4,35 c) X – 3,64 = 5,86 X = 5,86 + 3,64 X = 9,5 - Gọi HS nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ trước khi làm bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét bài b

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_to.doc