I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK
2. Giáo viên: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
43 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn: 12 /12 /2020
Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
TiÕt 1
Chµo cê
TËp trung toµn trêng
Tiết 2
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK
2. Giáo viên: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tôn trọng phụ nữ”
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin:
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong GĐ và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ
Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- Các nhóm quan sát ảnh và thảo luận về nội dung từng ảnh
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung
+ Bà nguyễn thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh”mẹ địu con làm nương”đều là những phụ nữ đã có đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, xây dựng
- GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng góp trong xã hội
- Em hãy kể các công việc của phụ nữ trong gia đình, xã hội mà em biết?
- Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- HS kể: sinh con, nội trợ, giáo viên, bác sĩ, công nhân, kĩ sư, ...
- Vì họ là những người gánh vác rất nhiều công việc gia đình, chăm sóc con cái, lại còn tham gia công tác xã hội....
Tiểu kết rút ra ghi nhớ:
- GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2:Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS
- GV gọi một số HS lên trình bày
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS nêu ý kiến của mình.
GV KL: Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là: a, b
- Các việc làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: c ; d.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
*Mục tiêu: - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trongcuộc sống.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, thẻ vàng lưỡng lự hoặc phân vân.
- HS giơ thẻ
- HS giải thích lí do,
- Lớp nhận xét
KL:
- Tàn thành ý kiến (a), (d)
- Không tán thành với các ý kiến (b) ; (c) ; (đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ
* GV: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong xã hội, cũng như trong gia đình.Chúng ta cần phải biết thương yêu, tôn trọng và đối xử bình đẳng với phụ nữ.
4. Củng cố:
+ Chúng ta cần phải học tập Bác Hồ về điều gì đối với phụ nữ?
- Tổng kết tiết học (Nêu ND bài).
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống
5. Dặn dò:
- Dặn dò về nhà chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ nữ nổi tiếng trong XH)
- Sưu tầm các bài thơ bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ VN nói riêng.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2.Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Trồng rừng ngập mặn”; trả lời câu hỏi về bài đọc.
- HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi như YC của GV.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “CHUỖI NGỌC LAM”
- HS nhắc lại tên bài nối tiếp.
- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người.
- GV đưa tranh giới thiệu, đưa tên bài những người bạn tốt
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy nội dung:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- Bài có thể chia thành mấy đoạn?
- HS nhận biết 2 đoạn trong bài
- Đ1:Chiều hôm ấy... anh yêu quý.
- Đ2:Ngày lễ Nô- en...tràn trề..
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV đưa từ khó đọc: Pi- e, ngọc lam, Nô- en, Gioan, tai nạn giao thông, tràn trề..
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó.
- HS theo dõi.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc câu khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc.
- HS nhận xét.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Một HS đọc.
- GV giải thích thêm từ khó hiểu.
- HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: Phân biệt lời kể với lời đối thoại; phân biệt lời các nhân vật. Lời Gioan hồn nhiên ngây thơ. Lời chú Pi- e nhân hậu, tế nhị. Lời của chi Gioan trung thực, thẳng thắn. Thể hiện được tình cảm, cảm xúc của giọng đọc phù hợp diễn biến nội dung câu chuyện.
- HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc đoạn 1, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. Trả lời các câu hỏi.
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Giải nghĩa từ: Lễ nô en (Lễ quan trọng trong năm của Thiên Chúa giáo, được tổ chức từ đem ngày 24- 12 đến hết ngày 25- 12 để mừng ngày Chúa Jê- su ra đời.
- HS lắng nghe.
- Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
- Chi tiết nào cho biết điều đó
- Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Thái độ của chú Pi- e lúc đó như thế nào?
- Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi- e để làm gì?
- Cô tìm gặp chú Pi- e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi- e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
- Vì sao chú Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi- e?
- Đây là chuỗi ngọc chú Pi- e dành để tặng vợ, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
Em hãy nêu nội dung chính của bài?
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.
- GV chốt, gắn bảng nội dung chính của bài. Gọi HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai nhân vật.
- 4 HS đọc phân vai.
- HD HS nhận xét để xác định giọng đọc.
- HS xác định giọng đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm đọc phân vai.
- Gọi đại diện một số nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố:
- Bài tập đọc muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Sống có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà đọc bài, nắm vững ND bài.
- Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta (soạn và trả lời trước câu hỏi).
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài 1 (a), bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGk, vở, bút, bảng con.
2. Giáo viên: ND bài trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nếu cách chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000...
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân”
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
*Nội dung bài mới
Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào?
- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.
- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- HS nêu phép 27: 4.
- HS thực hiện phép chia 27: 4
- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27: 4 = 6 (dư 3)
Theo em ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- HS lắng nghe.
Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43: 52.
- HS nghe yêu cầu
Phép chia 43: 52 có thể thực hiện giống phép chia 27: 4 không? vì sao?
- Phép chia 43: 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52< 43) nên không thực hiện giống phép chia 27: 4.
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- HS nêu: 43 = 43, 0
- Vậy để thực hiện 43: 52 ta có thể thực hiện 43, 0: 52 mà kết quả không thay đổi.
- HS thực hiện đặt tính và tính 43, 0: 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- GVY/C HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau:
43,0 52
430
140 0,82
36
- GV nhắc lại:
* Chuyển 43 thành 43, 0
* Đặt tính rồi thực hiện tính 43, 0: 52
43 chia 52 được 0, viết 0
0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.
Viết dấu phẩy vào bên phải 0.
* Hạ 0; 430 chia 52 được 8;8 nhân 52 bằng 416, 430- 416 bằng 14, viết 14
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được 140;140 chia cho 52 được 2
- HS lắng nghe.
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào?
- Thêm 0 vào số dư rồi chia tiếp...
* Qui tắc (SGK)
- 2- 3 HS đọc.
* Luyện tập thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- Cho lớp làm vào VBT, 3HS lên bảng
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- CN nhận xét.
a) 12 5 23 4 882 36
20 2, 4 30 5, 75 162 24, 5
0 20 180
0 0
- GV nhận xét
Bài 2
- HS đọc đề bài toán và tóm tắt
Tóm tắt
25 bộ hết: 70 m
6 bộ hết:.... m?
- 2HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70: 25 = 2, 8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2, 8 6 = 16, 8 (m)
Đáp số: 16, 8 (m)
- Chấm bài một số HS.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu lại qui tắc
- 1HS nêu qui tắc.
- GV nhận xét tiết học, đánh HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới..
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
TiÕt 5
KĨ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh, ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV ghi đề
b.HĐ 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
MT: Làm được một sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn.
Cách tiến hành:
- GV phân vị trí cho các nhóm thực hành.
- GV đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
c.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành.
MT: HS biết đánh giá được các sản phẩm của mình và của bạn.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu đánh giá:
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
+Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật (về khâu, thêu hoặc nấu ăn).
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
d.Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh.
- HS nhắc lại đề.
- HS thực hành theo nội dung tự chọn.
- 1 HS đọc.
- HS báo cáo.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
2. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia 1 số TN cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP.
- 2 HS nêu
- Yêu cầu HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng thực hiện: 34:4
34 4
20 8, 5
0
Giáo viên nhận xét
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập tr 68”
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 5, 9: 2 + 13, 6 = 2, 95 + 13, 6 = 16, 01
b) 35, 04: 4 –6, 87 = 8, 67 – 6, 87 = 1, 89
c) 167: 25: 4 = 6, 68: 4 = 1, 67
d) 8, 76 4: 8 = 35, 04: 8 = 4, 38
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn,
- Nêu lại quy tắc thứ thự thực hiện các phép tính
- HS nêu.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS phân tích bài toán
- HS phân tích bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khác trao đổi làm bài theo cặp.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn HCN là
24 = 9, 6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9, 6) 2 = 67, 2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là
24 9, 6 = 230, 4 (m²)
Đáp số: P: 67, 2m
S: 230, 4 m²
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn
- 1HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
- HS lắng nghe.
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- 1 HS tóm tắt bài toán
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS kém.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài theo nhóm bàn
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là:
93: 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là:
103: 2 = 51, 5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki- lô- mét là:
51, 5 – 31 = 20, 5 (km)
Đáp số: 20, 5 km
- GV nhận xét chốt câu trả lời đúng.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố:
- qua bài các em họcđược dạng toán gì?
- Chia một số TN cho một số TN, ...
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới..
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2
ÂM NHẠC
(GV chuyên trách dạy)
Tiết 1,2
TIẾNG ANH
(GV chuyên trách dạy)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Học sinh: SGK
2.Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn
- 3 HS lên làm
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Nghe viết chuỗi ngọc lam”
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và bé Gioan.
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ khó viết: Nô- en; Pi- e; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- Viết bảng con từ khó.
- Đọc cho học sinh viết chính tả.
- Viết chính tả.
- Đọc soát lỗi.
- Soát lỗi.
- Chấm, chữa một số bài chính tả.
* Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu phần a
- 1 học sinh nêu.
GV treo bảng phụ cho HS làm
- Cặp khác làm vào vở BT.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét
- Nhận xét, chốt lại BT2.
- Theo dõi.
Tranh
chanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công,
quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh,
Trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử, chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình,
trèo
chéo
leo trèo, trèo cây, trèo cao, vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi”Rung chuông vàng”ghi từ cần điền vào bảng con.GV kết luận sau mỗi lần HS giơ bảng.Tổng kết tuyên dương.
- HS ghi tư cần điền vào bảng con
- GV nhận xét KL:Thứ tự những từ cần điền.
+ Ô số 1: đảo, hào, dạo, tàu, vào, vào
+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chở, trả
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua BTCT các em cần phân biệt các từ có các âm nào đứng trước?
- Có âm ch, tr.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Tiết 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
* HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Học sinh: SGK, vở, bút, ...
2.Giáo viên: Viết sẵn bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hS đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học
- 3 HS lên bảng đặt câu
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập về từ loại”
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập
- HS đọc yêu cầu BT
- Thế nào là danh từ chung?Cho VD
- Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật.VD: sông, bàn, ghế, thầy giáo...
- Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật Danh từ riêng luôn được viết hoa. VD: Huyền, Hà, Hà Nội, Sơn la...
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Danh từ riêng: Nguyên.
- Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má chi, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- GV nhận xét
- HS lắng nghe.
- GV treo bảng phụ cho hS đọc ghi nhớ về danh từ.
- HS đọc
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng
- HS nêu
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng
VD: Hồ Chí Minh, Trường Sơn, Mường Bú, Mường La, Sơn La...tên riêng của mình
- HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào vở
- GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng.
- HS nhắc lại qui tắc viết danh từ riêng.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS đọc nối tiếp.
- YC HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo
- Các nhóm làm bài
nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
Chị, em, tôi, chúng tôi.
- GV nhận xét kết luận
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi HS nêu bài làm
- GV nhận xét kết luận
- 4HS đọc nối tiếp.
- HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
Đáp án:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
- Nguyên (DT) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
- Tôi (Đại từ)nhìn em cười trong hai hàng nước mắt
- Nguyên (DT) cười rồi đưa tay quyệt nước mắt
- Tôi (Đại từ) Chẳng buồn lau mặt nữa
- Chúng tôi (Đại từ) đứng vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu...
b)Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai như thế nào?
- Một mùa xuân (Cụm DT) mới bắt đầu
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì
- Chị (Đại từ gốc DT)là chị gái của em nhé
- Chị (Đại từ gốc DT)sẽ là chị gái của em mãi mãi.
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé!
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi
DT làm vị ngữ (Từ chị trong hai câu trên) Phải đứng sau từ là
4. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy loại danh từ? nêu qui tắc viết hoa DT riêng?
- HS nêu.
- GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3
KỂ CHUYỆN
PA- XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, ảnh Pa- Xtơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS kể, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Pa- xtơ và em bé. Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu- i Pa- xtơ.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hướng dẫn kể chuyện
* Hoạt động 1: GV kể chuyện
- Hoạt động lớp
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ
- Lớp quan sát tranh.
- Lần 1: GV kể chuyện bằng lời
- HS lắng nghe.
- Lần 2: GV kể kết hợp với chỉ tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Chú ý nghe và quan sát tranh.
*) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi học sinh đọc các yêu cầu ở SGK
- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính cho mỗi tranh.
- Tìm nội dung cho tranh.
- Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh.
- HS nêu:
Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa.
Tranh 2: Pa- xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé
Tranh 3: Pa- xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô - dép
Tranh 4: Pa- xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé
Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô - dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.
Tranh 6: Tượng đài Lu- i pa- xtơ ở viện chống dại mang tên ông.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh.
- Gọi HS kể toàn truyện. HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời.
- 1, 2 HS kể toàn truyện
- Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép+
- Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa- xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
-.Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Em có nhận xét gì về bác sĩ Lu- i Pa- xtơ?
- Hết lòng vì bệnh nhân, ...
- Câu nói nào ca ngợi các bác sĩ mà em biết?
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2017
Tiết 1, 2
TIN HỌC
(GV chuyên trách dạy)
Tiết 3
TẬP ĐỌC
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh (trả lời được các câu
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc