I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk.
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1&2 sgk trang 24.
2. Kĩ năng:
- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng hợp tác; Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động.
- Học sinh: Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2019
CHÀO CỜ
.......................................................................................................................
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 41
BÀI: Trí dũng song toàn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: :
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Tôn trọng và yêu quý những người tài giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Gv kết hợp sửa lỗi cho HS
- G ọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 HS đọc cả bài
- Gv đọc toàn bài
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Cho HS thảo luận nhóm
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để nhà vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- GV phân tích để HS hiểu ra sự khôn khéo của Giang Văn M inh.
+ Nhắc lại cuộc đối đánh giặc của ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh
+ Vì sao vua nhà Minh sai ngươi ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
- Gọi 5 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu đoạn văn
- Gọi 3 tốp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai
- Cho HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh các nhóm tìm ý nghĩa bài văn.
- Gọi HS nhắc lại.
Chuẩn bị: “ Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh khá, giỏi đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho ra lẽ.”
+ Đoạn 2: “ Từ thám tử hoa để dền mạng Liễu Thăng?”
+ Đoạn 3: “Từ Lần khác sai người ám hại ông ?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn
- 1 HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
* Thảo luận nhóm, tự bộc lộ
- Học sinh đọc thầm cả bài và trả lời
+ vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn:Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy năm .
+ HS nối tiếp nhau nhắc lại cuộc đối đáp
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp lễ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người hảm hại Giang Văn Minh.
+ Vì Giang Văn Minh vừa trí dũng vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biế dùng mưu nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
- HS luyện đọc diễn cảm theo vai
HS thi đọc diễn cảm.
Ý nghĩa ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng Song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nứơc ngoài.
- Hai HS nhắc lại.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
**********************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 101
BÀI: Luyện tập về tính diện tích
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1 và bài tập 2 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 104
2. Kĩ năng:
- Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Giải được bài toán dạng kết hợp tính diện tích các hình đã học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. DỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tấm bìa, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện tập tính diện tích.
Giới thiệu mô hình trực quan.
Treo hình vẽ SGK phóng to lên bảng, yêu cầu học sinh nhận ra số đo các của cạnh.
- HS tìm ra cách tính bằng cách chia hình vẽ thành các hình nhỏ.
- HS tính diện tích mảnh đất.
- HS tính độ dài cạnh đáy.
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
- diện tích của 2 hình vuông: EGHK và MNPQ.
- Tính diện tích mảnh đất.
Nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 sgk trang 104
- Yêu cấu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tính diện tích bằng cách chia hình vẽ ra thành 2 hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS nêu cách tính diện tích các hình.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2: sgk trang 104
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- Yêu cấu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tính diện tích bằng cách vẽ thêm hình vào hình vẽ đã cho sẵn để thành hình chữ nhật.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Cho HS làm bài vào vở (cá nhân)
- Nhận xét, chốt kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: “Luyện tích về tính diện tích (tt)”.
Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình vẽ và nêu.
- HS chia hình thành 3 hình chữ nhật, đặt tên cho mỗi hình.
- HS tính diện tích của mảnh đất.
Độ dài cạnh DC là :
25+20 +25= 70(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
70 x 40,1 =2807(m2)
Diện tích của hai hình
Vuông EGHK, MNPQ là :
20 x 20 x 2 =800 (m2)
Diện tích mảnh đất là :
2807+ 800 =3607 (m2)
Đáp số: 3607 m2
Bài 1 :
1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài.
- HS chia hình và đặt tên cho mỗi hình.
- HS làm vào vở, 1 em chữa bài trên bảng.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích của hình vẽ là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 m2
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách giải bài toán.
- Các nhóm đặt tên cho hình và nêu cách giải.
- HS vẽ hình và làm bài vào vở.
A E B
N
50m
40,5m
40,5m
50m
S
30m
M R D C
100,5m
Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
50 + 30 = 80 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
141 x 80 = 11280 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPC và EBRS là:
40,5 x 50 x 2 = 4050 (m2)
Diện tích hình vẽ là:
11280 – 4050 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230 m2
- Nêu lại quy tắc tính diện tích và nêu công hình tam giác, hình chữ nhật, hình thang.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
**************************************************
Thứ ba, ngày 12 tháng 2 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 41
BÀI: Lập chương trình hoạt động
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk.
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1&2 sgk trang 24.
2. Kĩ năng:
- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
- Giáo dục KNS: Kĩ năng hợp tác; Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động.
- Học sinh: Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình.
- Gọi HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động.
Cho học sinh cả lớp mở sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động.
v Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.
Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân lập chương trình hoạt động vào vở.
Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp học sinh hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không?
Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa?
Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các phần chính khi lập một chương trình hoạt động.
- Liên hệ giáo dục HS tinh thần trách nhiệm đối với công việc.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”.
Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ và hoạt động để lập chương trình.
Học sinh tiếp nối nhau nói nhanh tên hoạt động em chọn để lập chương trình.
Cả lớp đọc thầm phần gợi ý.
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.
Học sinh nhìn bảng nhắc lại.
Học sinh trao đổi theo cặp cùng lập chương trình hoạt động.
Học sinh làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp (mỗi em lập một chương trình hoạt động khác nhau).
Vài học sinh đọc kết quả bài.
Cả lớp nhận xét, bổ sung theo những câu hỏi gợi ý của giáo viên.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
***********************************************
MÔN: TOÁN
Tiết 102
BÀI: Luyện tập về tính diện tích (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, bài tập 2 (dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 105.
2. Kĩ năng:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Giải được bài toán tính diện tích các hình đã học.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
+ Giáo viên: Hình vẽ như sách GK, phiếu học tập.
+ HS: Thước có chia độ, Ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
- Yêu cầu HS đọc VD 1.
- GV vẽ hình lên bảng, HS nêu nhận xét. * B C
N
A M D
E
- Kẻ đường thẳng nối AD.
- Từ điểm B kẻ đường thẳng BM vuông góc với dường thẳng AD.
- Từ diểm E tà kẻ đường thẳng EN vuông góc với đường thẳng AD.
- Treo bảng số liệu kết quả đo độ dài:
Đoạn thẳng
Độ dài
BC
30m
AD
55m
BM
22m
EN
27m
- GV phát bảng nhóm cho HS làm bài.
- Thu bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt ý.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: sgk trang 105.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đính hình vẽ SGK phóng to lên bảng.
- Hướng dẫn HS quan sát hình kết hợp bảng số liệu để làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: sgk trang 105.
(Dành cho học sinh năng khiếu)
- Cho HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách làm.
- GV vẽ hình lên bảng.
C
B
A D
M N
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích các hình vừa được ôn tập.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
Nhận xét tiết học.
- Một HS đọc yêu cầu của bài toán.
- HS nêu nhận xét:
+ Có hình thang ABCD, 2 cạnh đáy là AD và BC, đường cao BM.
+ Có hình tam giác ADE. Đáy AD, đường cao EN.
- Một HS đọc bảng số liệu.
Dựa vào bảng số liệu để làm bài vào bảng nhóm.
Hình
Diện tích
Hình thang ABCD
935
Hình tam giác ADE
742,5
Hình ABCDE
1677,5
2 nhóm HS treo giấy khổ to lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 1:
- Một HS đọc đề và nêu yêu cầu bài.
- HS đọc bảng số liệu tương ứng với các cạnh.
AD = 63m
AE = 84m
BE = 28m
GC = 30m
- Thảo luận cặp đôi.
- Quan sát hình và nêu nhận xét.
+ Có hình thang ABCD
+ Có tam giác AEB, đường cao AE.
+ Có tam giác BGC, đường cao BG.
- Làm bài vào vở.
- Một HS chữa bài trên bảng.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác AEB là:
28 x 84 : 2 = 1176 (m2)
Độ dài chiều cao BG là:
28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
30 x 91 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích hình ABCD là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2 :
- Một HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách làm.
- Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng.
Giải:
Diện tích hình tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là:
25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích hình thang BCMN là:
(38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình ABCD là:
254,8 + 480,7 + 1099,56 = 1835,06 (m2)
Đáp số: 1835,06 m2
- Lớp nhận xét, bổ sung.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************************************************
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 41.
BÀI: Năng lượng mặt trời
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện....
2. Kĩ năng:
- Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
- Sử dụng an toàn, hợp lý năng lượng mặt trời vào sinh hoạt hàng ngày.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
Giáo dục tiết kiệm năng lượng; Môi trường biển đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Học sinh: Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thảo luận.
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Gv gọi một số nhóm trình bày
GV nhận xét chốt lại :
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Bước 1:Làm việc theo nhóm
- Cho HS quan sát các hình 2, 3, 4, trang, 85 SGK và thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau:
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
GDMTBĐ: - Em thấy cảnh đẹp (với mặt trời) vùng biển như thế nào?
- Chúng ta sử dụng nước biển để làm gì?
- Gv nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
Chiếu sáng
Sưởi ấm
- Cho HS lên ghi những vai trò của mặt trời.
- Gv nhận xét.
- Liên hệ GDHS cần phải biết tiết kiệm năng lượng.
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học.
Thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
Ánh sánh và nhiệt.
Chiếu sáng, giúp cho cây quang hợp
Sưởi ấm, điều hoà khí hậu,
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp bổ sung, thảo luận
HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận nhóm đôi.
Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối .
- Máy nước nóng, máy tính bỏ túi
Các nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hai nhóm tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
- HS nhận xét bổ sung
- HS trả lời
- Làm muối
Lắng nghe.
..
***************************************************
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 41
BÀI: Mở rộng vốn từ: Công dân
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân.
- Cả 3 nhóm học sinh làm được bài tập 1, 2 và 3 sgk trang 28.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của bài tập 3.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to viết theo cột dọc các từ trong bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2
Bài 1: sgk trang 28
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhân xét kết luân.
Bài 2 sgk trang 28.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
GV dán 4 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 gọi 4 học sinh lên bảng, thi đua làm nhanh và đúng bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
Bài 3 sgk trang 28.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
- GV giải thích câu văn của Bác Hồ
- Yêu cầu 1 HS khá làm mẫu
- Cho HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Gv nhận xét , tuyên dương những HS viết được đoạn văn hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
Công dân là gì?
Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhỏ tuổi?
Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng QHT”. - Nhận xét tiết học.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
Ví dụ: Nghĩa vụ công dân
Quyền công dân
Ý thức công dân
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Công dân gương mẫu.
Bài 2:
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đánh dấu + bằng bút chì vào ô trống tương ứng với nghĩa của từng cụm từ đã cho.
4 học sinh lên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Ví dụ: Cụm từ “Điều mà pháp luật được đòi hỏi” ® quyền công dân. “Sự hiểu biết đối với đất nước” ® ý thức công dân. “Việc mà pháp luật đối với người khác” ® nghĩa vụ công dân.
Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở bài tập
- HS nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của 3 mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- HS suy nghĩ viết vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 21
BÀI: Nước nhà bị chia cắt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
* LSĐP: Giới thiệu khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
3. Thái độ: Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
+ Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
+ Học sinh: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk và trả lời câu hỏi
+ Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ-ne- vơ.
Giáo viên nhận xét và chốt ý
v Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện.
Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân?
Nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Vì sao ?
Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mỹ_Diệm được thể hiên 5qua những hành động nào ?
v Hoạt động 3: Nhân dân ta chỉ còn con đường đứng lên cầm súng đánh giặc.
- Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường là đứng lên cầm súng đánh giặc?
Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?
Giáo viên nhận xét + chốt ý.
* LSĐP: Giới thiệu khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gv nêu câu hỏi để củng cố cho HS nắm được kiến thức nội dung bài.
Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ xung
+ Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp.
Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
- Chỉ có đánh đuổi giặc hết thì nhân dân ta mới được sum họp
- Khổ cực
- Lòng yêu nước, sự quyết tâm đánh đuổi giặc Mĩ.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************
Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 42
BÀI: Tiếng rao đêm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
- Cả 3 nhóm học sinh trả lời được các câu hỏi sgk trang 31.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
3. Thái độ: Học tập đức tính dũng cảm của anh thương binh nghèo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
5’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
HS chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm tr, r, s.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giàng từ cho học sinh.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như thế nào?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
+ Đám cháy được miêu tả như thế nào?
- Gv nhận xét chốt lại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho câu chuyện
Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của công dân trong cuộc sống
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Goi 4 HS nối tiếp diễn cảm bài văn
- Giúp HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn
- Gv đọc diễn cảm một đoạn văn
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
Cho HS thi đọc diễn cảm
Hai dãy thi đua đọc diễn cảm
GV nhận xét, tuyên dương
4
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc