Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành

I/ Mục đích yêu cầu:

- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.

- Tìm được các tiếng chứa uô / ua trong bài văn và nắm đựơc quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa uô / ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.

- Bảng lớp kẽ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc46 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ ngày tháng năm 2018 Tiết 1. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ ______________________________ Tiết 3. Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục đích yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . - Hiểu nội dung bức thư : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt đông dạy và học: 1- Ổn định: 2- Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ “Bài ca về trái đất”và trả lời câu hỏi về bài đọc. 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Hoat động của GV Họat động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn đọc - GV chia đoạn (4 đoạn) - GV cùng học sinh tim từ khó - GV cùng HS giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc bài 1 lần. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1; 2 và trả lời các câu hỏi H. Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu? H.Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? => Ý 1: Hình dáng đẹp của người bạn nước ngoài. Yêu cầu hs đọc đoạn 3 , 4 . H.Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra ntn? H. Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? => Ý 2: Cuộc gặp gỡ thắm tình đồng chí giữa anh Thủy và người bạn nước ngoài Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu hs thực hiện : - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn => Theo dõi, hướng dẫn cách đọc - Nêu cách đọc đoạn “A- lếch xây nhìn tôi...đến hết” - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. Nội dung: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. 4..Củng cố- Dặn dò : - HS Nhắc lại nội dung. - Nhận xét tiết học - Luyện đọc và chuẩn bị bài sau. -1 học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp, - Đọc theo nhóm, báo cáo - Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi. - Ở một công trường xây dựng - Người cao lớn , mái tóc vàng óng, thân hình chắc khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân,khuôn mặt to ,chất phác - Nhắc lại ý 1. - Nhìn bằng ánh mắt sâu và mỉm cười, gọi nhau bằng đồng chí, nắm tay nhau thắm thiết - Học sinh tự trả lời - Nhắc lại ý 2 - Đọc nối tiếp. - Nêu cách đọc. - Đọc thể hiện. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc, nhận xét. _____________________________________ Tiết 4. Toán: ÔN TẬP: B ẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (SGK tr 22) I. Mục tiêu: - Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. II. Chuẩn bi: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, BC III. Các hoạt động dạy học : 1- Ổn định: Nề nếp 2- Bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà của HS 3- Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoatđộng 1: Củng cố kiến thức. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hồn thành bảng đơn vị đo độ dài: H: 1m = ? dm 1m = 10 dm 1m = ? dam 1m = dam GV cùng học sinh làm các trường hợp còn lại Lớn hơn m Mét Nhỏ hơn mét. Km hm dam M dm cm mm 1km =10hm 1hm =10dam = km 1dam =10m = hm 1m= 10dm = dam 1dm=10cm =m 1cm=10cm = dm 1mm = cm -Yêu cầu học sinh học sinh đọc lại bảng đơn vị. *Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn. H Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? Hoạt động 2: Luyện tập : Bài 2/22: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. a) 135 m = 1350 dm 342dm= 3420cm 15 cm = 150 mm b) 8300m = 830 dam 4000m = 40 hm 25000m = 25 km c) 1mm = cm 1cm = m 1m= km H Muốn chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm ntn? H-Muốn chuyển từ đơn vị bé sang đơn vị lớn ta làm ntn ? Bài 3/22: Tương tự hướng dẫn học sinh làm: 4 km 37m = 4037m 354 dm = 35m 4dm 8m12cm = 812cm 3040m = 3km 40m 4-Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Làm bài tập ở VTH toán, chuẩn bị bài sau Học sinh trả lời giáo viên ghi lên bảng. - Vài HS đọc lại - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - Học sinh làm bài vào vở. - Lần lượt học sinh lên bảng làm. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm bài vào vở. - Lần lượt học sinh lên bảng làm. ___________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2018 Tiết 1: Toán: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (SGK trang 23) I. Mục tiêu : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lường.. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học : Ổn định : Bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo khối lượng đã học ? - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động dạy Hoạt động 1: Củng cố kiến thức . Bài tập 1a/23: - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tâp 1 - Hướng dẫn HS điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng - GV phát phiếu học tập cho học sinh hồn thành các cột còn lại. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg. tấn Tạ yến kg hg dag g 1tấn =10tạ 1tạ =10yến =tấn 1yến =10kg =tạ 1kg =10hg =yến 1hg =10dag =kg 1dag =10g =dag 1g =dam H.Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé và đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn ? Hoạt đông 2: Luyện tập Bài 1b/23: Học sinh làm bài trên phiếu bài tập. - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV cùng với hs sửa bài. 18 yến = 180 kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000kg 16 000kg = 16 tấn . 2kg 326g= 2326 g 9050kg = 9 tấn 50kg Bài 2/23 a) 18 yến =180kg 200 tạ = 2000 kg 35 tấn = 35000kg c)2kg 326g = 326g 6kg 3g = 6003g b) 430kg = 43 yến 2500kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn d) 4008 = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg Bài 3/23: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp 2kg 50g < 2500g 2050g 13kg 85g 13kg 805g 13085g < 13805g Bài tập 4(BTMR): GV hướng dẫn HS giải toán Gọi hs lên bảng tóm tắt Hs giải vào vở Gv chấm bài, nhận xét Bài Giải 1 tấn = 1000 kg Ngày thứ 2 cửa hàng bán được là: 300 x 2 = 600 (kg) Hai ngày đầu bán được là: 300 + 600 = 900 ( kg) Ngày thứ 3 bán được là: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số :100 kg 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HĐ học - HS làm bài cá nhân HS lần lượt lên bảng điền - Một HS đọc lại đề bài trong phiếu - Học sinh làm bài,một HS làm bài ra bảng phụ - HS đọc đề, tìm hiểu đề. HS làm bài vào vở - Một em lên bảng sửa bài . ___________________________________ Tiết 2. Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. - Biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. - HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh về con vật quen thuộc. - Bài nặn con vật của HS lớp trước. - Đất nặn đồ dùng cần thiết để nặn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Em hãy nêu một số đồ vật hình hộp, hình khối? - Nêu tên các con vật quen thuộc? - Nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Dẫn dắt ghi tên bài học. 2. Quan sát và nhận xét -Treo tranh các con vật quen thuộc. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm đặc điểm các con vật theo gợi ý: - Gọi HS trình bày. - Hình dáng các con vật như thế nào ? - Em thích nhất con vật nào vì sao? - Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm các con vật em định nặn? 3. Hướng dẫn học sinh cách nặn + Nhớ lại đặc điểm hình dáng + Chọn màu đất. + Nhào đất. + Nặn từng bộ phận. - HS xem một số bài mẫu , quan sát mẫu vẽ bài thực hành. 4. Thực hành GV quan sát hướng dẫn thêm 5. Nhận xét- đánh giá - Gọi HS lên bảng trưng bày sản phẩm. Gợi ý: GV- Nhận xét bài , giờ học, Dặn dò: Cho HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ theo đề tài: trường em. - Nêu: - Nêu: - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh. - Hình thành nhóm quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. -Tên con vật trong tranh? - Bộ phận các con vật đó? - Hình dáng của chúng khi di chuyển? - Một số HS trình bày trước lớp. - Hình dáng của các con vật khác nhau. - Nối tiếp nêu: - Một số HS tả chi tiết về con vật định nặn. - Nghe và quan sát. - Quan sát bài mẫu của những HS năm trước. - HS Thực hành nặn con vật mình yêu thích. - Trưng bày sản phẩm theo bàn. Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp của từng bàn, thi trưng bày trước lớp. _____________________________________ Tiết 4. Chính tả (nghe- viết): MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I/ Mục đích yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng chứa uô / ua trong bài văn và nắm đựơc quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa uô / ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng. - Bảng lớp kẽ sẵn mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi đề. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc toàn bài. - Cho HS dọc thầm, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ sai. + Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt? - HD viết từ khó. - GV đọc chậm cho HS viết. - Cho HS dò bài. - GV chấm. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2: - Cho HS lên làm bài tập 2. - Cách đặt dấu thanh. - Cho HS nêu quy tắc. Bài 3: - Cho HS làm và giải nghĩa. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. - HS theo dõi lắng nghe - HS đọc thầm. + HS trả lời. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - HS lên làm. - Các tiếng chứa ua: của, múa. - uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu quy tắc. - HS chữa bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở - Muôn người như một. - Chậm như rùa. - Ngang như cua. - Cày sâu cuốc bầm. - 2 HS nhắc lại _______________________________ Buổi chiều: Tiết 1. Khoa học: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. Trò : SGK III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại + Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm - Nhóm 1: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 3: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. - Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và trưng bày. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo viên. - Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng các chất gây nghiện. - Tác hại đến kinh tế. - Tác hại đến người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và các thành viên trong nhóm giải đáp. * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? - Rượu, bia là chất gây nghiện. - Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp - Hại đến nhân cách người nghiện. -Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. - Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật Ÿ Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. * Sử dụng ma túy có hại gì? - Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. - Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B ® quá liều sẽ chết. - Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. Ÿ Giáo viên chốt: - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. -Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. - Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. - Học sinh tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. + Bước 2: - Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt) - Nhận xét tiết học ______________________________________ Tiết 3. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu nghĩa của từ Hòa bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa bình (BT2) . - Viết được đoạn văn miêu tả cành thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3) . II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III. Hoạt động dạy và học: 1- Ổn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1: -Yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập. -Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. - GV chốt lại ý đúng -b) Trạng thái không có chiến tranh - GV giải thích thêm : +Trạng thái bình thản : + Trạng thái hiền hòa, yên ả Bài tập 2: Cho hs đọc nội dung yêu cầu của bài: - GV chốt lại lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa với hòa bình là:bình yên, thanh bình, thái bình. -Yêu cầu học sinh giải nghĩa một số từ. Thanh thản : Tâm trang nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ . Thái bình : yên ổn không có chiến tranh , loạn lạc. Bài tập 3: Viết đoạn văn. Cho hs nêu yêu cầu bài tập 3 Gv có thể gợi ý: Một dòng sông xanh biếc và sóng vỗ lao xao. Xa xa vài chiếc thuyền thúng của những người dân chài đang đánh cá ,tiếng gõ lanh canh làm xao động mặt nước. Hai bên bờ sông với ngút ngàn tre xanh đang thì thầm đứng học. Thấp thoáng trong bóng tre là những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. Tiếng em thơ ríu rít vui đùa trên bến sông. Tiếng ê a đọc bài của bầy em nhỏ làm cho bến sông nhộn nhịp hẳn lên . - Gv chấm một số bài - Nhận xét Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài “ Từ đồng âm” - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài trên bảng phụ - HS sửa chữa bổ sung. - Học sinh chú ý lắng nghe. - HS làm bài cá nhân vào vở - Một học sinh lên bảng làm. - HS làm bài cá nhân vào vở - Một số em đọc bài viết của mình . Thứ ngày tháng năm 2018 Tiết 2. Tập đọc: Ê-MI-LI, CON I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm bài thơ . - Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong sgk. Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Một chuyên gia máy xúc “ và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện đọc - GV hướng dẫn đọc. - GV chia đoạn ( .. đoạn) - GV cùng học sinh tìm từ khó - GV cùng HS giải nghĩa từ . - Luyện đọc theo nhóm - GV đọc mẫu toàn bài . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 H. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? Ý 1 : Tội ác do chiến tranh Mĩ gây nên. Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ còn lại . H. Chú Mo-ri-xơn nói gì với con khi từ biệt? H.Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con “Cha đi vui” H. Em có nhận xét gì về hành động của chú mo-ri-xơn? GV: Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn hợp sức ngăn chặn tội ác. Ý 2:Hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn . Hoạt động 3: đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu hs , đọc diễn cảm, học thuộc lòng khổ 3 & 4 - Cho vài em đọc thuộc lòng. Nội dung: Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh phi nghĩa xâm lược Việt Nam . 3. Củng cố dặn dò : Cho hs nêu lại nội dung. Học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Luyện đọc bài Hoạt động dạy - 1 học sinh đọc bài - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp - HS giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm, báo cáo - HS đọc lướt 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi . -Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa ,vô nhân đạo”đốt bệnh viện ,trường học, giết trẻ em,giết những cánh đồng xanh” - Chú nói trời sắp tối,cha không bế con về được nữa và chú dặn con :khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha vànói với mẹ “Cha đi vui ,xin mẹ đừng buồn” - Chú động viên vợ con bớt đau buồn bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện. HS đọc lướt 2 khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi . - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2 - HS thi đọc diễn cảm , thuộc lòng . - HS nêu lại _______________________________ Tiết 3. Toán: LUYỆN TẬP (SGK trang 24) I- Mục tiêu : - Biết tính diện tích một hinh quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo dài, khối lượng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. II Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1/24 : - GV treo sẵn bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1 - GV hướng dẫn HS làm bài: Bài giải. Đổi :1 tấn 300kg =1300kg 2 tấn 700kg= 2700kg Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000(kg) Đổi : 4000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là : 4 :2 = 2(lần) 4 tấn giấy vụn sẽ sản xuất được : 50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn vở ) Đáp số : 100 000 cuốn vở Bài tập 2/24 : GV hướng dẫn HS làm bài: Bài giải Đổi 120kg=120 000 g. Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120 000 : 60 = 2000 lần Bài tập 3/24: Bài giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD: 14 x 6 = 84 (m2 ) Diện tích hình vuông CEMN: 7 x 7 = 49 (m2 ) Diện tích mảnh đất : 84 + 49 = 133 (m2 ) Đáp số :133 m2 Bài tập 4 : GV hướng dẫn HS tiếp tục làm ở nhà 4.Củng cố dặn dò: - Tiếp tục làm BT 4 - Chuẩn bị bài: Đề ca mét vuông. Hec tô met vuông. - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Nêu cách giải . - Giải bài vào vở. -1 em lên bảng, lớp nhận xét , sửa bài - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Nêu cách giải . - Giải bài vào vở. - 1 em lên bảng, lớp nhận xét , sửa bài - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Nêu cách giải . - Giải bài vào vở. -1 em lên bảng giải, lớp nhận xét , sửa bài _________________________________ Tiết 4. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN Đà NGHE ,Đà ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh ; biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học : Sách báo ,truyện ngắn với chủ điểm hòa bình III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại câu chuyên "Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” - GV nhận xét 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài. * Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học - GV ghi đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh H. Trong SGK có câu chuyện nào nói về đề tài này? H. Hãy giới thiệu những câu chuyện khác thuộc chủ đề trên nhưng ngồi SGK? - GV yêu cầu: Các em cần kể những câu chuyện mình nghe, tìm được ngồi SGK. Chỉ khi không tìm được câu chuyện ngồi SGK, em mới kể những câu chuyện đó . Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét về : + Câu chuyện đã có đầu có cuối chưa? + Lời kể có rõ ràng mạch lạc chưa ? + Có biểu hiện được nét mặt, điệu bộ phù hợp với nội dung chuyện kể không ? 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : - HS đọc lại đề bài - Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, - Những con sếu bằng giấy - HS tự giới thiệu - Một số em giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể . - HS kể cho bạn nghe câu chuyện của mình. - Sau đó trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện - HS thi kể trước lớp . __________________________________________________________________ Thứ ngày tháng năm 2018 Tiết 1: Toán: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG (SGK trang 25) I. Mục tiêu : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp II. Đồ dùng dạy học : GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam , 1 hm (thu nhỏ) III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Giới thiệu bài Phát triển bài Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về đề ca mét vuông - Gv yêu cầu Hs nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. H. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạch dài bao nhiêu ? H. “ Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạch dài bao nhiêu ? H. Vậy một đề ca mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? - Gv cho hs tự nêu cách đọc và viết kí hiệu Đề-ca-mét vuông - Gv chỉ vào hình vuông có cạch 1dam, giới thiệu : Chia mỗi cạch của hình vuông thành 10 phần bằng nhau.Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. - Gv cho hs quan sát hình vẽ . H. Hình vuông 1dam2 gồm có bao nhiêu hình vuông 1m2 H. Vậy 1dam2 = ? m2 . Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về héc tô mét vuông Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc tô mét vuông. (Tương tự như hoạt động 1) Hoạt động 3: thực hành Bài tập 1/25 : Đọc các số đo diện tích . - Yêu cầu HS đọc trong nhóm . - Gọi vài học sinh lên đọc , GV nhận xét, sửa sai. Bài tập 2/25 : Viết số đo diện tích : G V đọc, yêu cầu HS viết vào nháp, gọi 2 em lên bảng viết . Bài tập 3/25: cột 1(Cột còn lại BTMR) Viết số thích hợp vào chỗ trống . - Yêu cầu HS đọc đề, làm bài vào vở, lần lượt gọi một số em lên sửa bài . a. 2dam2 = 200 m2 3dam2 15 m2 = 315 m2 3hm2 = 300 dam2 760m2 = 7 dam2 60m2 B .- GV hướng dẫn cách làm (như trong SGK) rồi cho hs tự làm bài. Bài tập 4: MR; GV hướng dẫn HS tiếp tục về nhà làm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Tiếp tục làm bài tập 4. Hoạt động của HS - HS theo dõi, quan sát tìm hiểu bài . - cạnh 1m - cạnh 1km - cạnh 1 dam - “Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có độ dài của cạnh là 1dam” - Gồm100 hình vuông 1m2 - 1dam2 = 100 m2 - HS quan sát và nêu mối quan hệ giữa đề ca mét vuông và mét vuông 1dam2 =100m2 - HS đọc theo nhóm 2 - Học sinh lên đọc - HS viết nháp, đổi vở nháp, sửa bài . - Học sinh làm bài vào vở - Đổi vở sửa bài . ____________________________________ Tiết 2. Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX. + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt tìm đường giải phóng đất nước. + Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du. II. Đồ dùng - Phiếu học tập của HS. - Các thông tin tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được về PBC và phong trào Đông du. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, những tầng lớp nào trong xã hội VN? - Nhận xét lại, đánh giá.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_ngo_van_vinh.doc
Giáo án liên quan