I. MỤC TIÊU:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
* GDKNS:
+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
+ Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
- Hình minh họa trang 36, 37 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
64 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
Thứ
Môn
dạy
Tiết
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
SHĐT+ĐĐ
9
Tình bạn ( tiết 1)
Tập đọc
17
Cái gì quý nhất?
Toán
41
Luyện tập
Khoa học
18
Thái độ dối với người nhiễm HIV/AIDS
Kể chuyện
9
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ba
Toán
42
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Mĩ Thuật
Tiếng Anh
Thể dục
LTVC
17
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Tư
Tập đọc
18
Đất Cà Mau
Toán
43
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Địa lí
9
Các dân tộc và sự phân bố dân cư
TLV
17
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Tiếng Anh
Năm
LTVC
18
Đại từ
Âm nhạc
Toán
44
Luyện tập chung
Thể dục
Chính tả
9
(Nhớ - viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Sáu
TLV
18
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Lịch sử
9
Cách mạng mùa thu
Toán
45
Luyện tập chung
Khoa học
18
Phòng tránh xâm hại
SHL+ KT
9
Nấu cơm
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020
Môn: Đạo đức
Bài: TÌNH BẠN
Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẩn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GDKNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng sử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu
2. Các hoạt động chính
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
Hoạt động 1
TÌM HIỂU NỘI DUNG ĐÔI BẠN
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong SGK.
- HS thực hiện.
+ Câu chuyện gồm có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó là: đôi bạn và con gấu.
+ Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì?
+ Khi vào rừng, hai người bạn gặp một con gấu.
+ Chuyện gì đã xảy ra sâu đó?
+ Khi thấy gấu một người bạn đả bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặt người bạn ở dưới mặt đất.
+ Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện đã cho ta thấy nhân vật đó là một người bạn như thế nào?
+ Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đở bạn khi khó khăn. Đó là một người bạn không tốt.
+ Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia?
+ Khi gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là: “Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ”.
+ Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình cảm của hai người sẽ như thế nào?
+ Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa. Người bạn kia xấu hổ và nhận lỗi của mình. Người bạn kia nhận lỗi và mong bạn mình tha thứ.
+ Theo em đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì saophải cư xử như vậy?
+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Khi đã là bạn bè chúng ta phải giúp đở nhau vượt qua khó khăn. Khi đã là bạn bè chúng ta cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong họa tập. Khi đã là bạn bè thì phải yêu thương, giúp đở bạn mình vượt qua khó khăn, hoạn nạn.
- GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 2
TRÒ CHƠI “SẮM VAI” - LÀM BÀI TẬP 2 SGK
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài tập 2, SGK.
- GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi tình huống theo gợi ý
(em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể)
- HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
+ Ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
+ Giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
+ Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 2-3 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi SGK.
Hoạt động 3
ĐÀM THOẠI
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Lớp ta có đoàn kết chưa?
+ Lớp chúng ta rất đoàn kết.
+ Đều gì sẽ xảy ra cho chúng ta khi xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Khi xung quanh chúng ta không có bạn bè ta sẽ cảm thấy cô đơn, khi làm một công việc ta sẽ cảm thấy chán nản...
+ Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có một tình bạn tốt đẹp.
+ Tùy theo từng HS.
+ Hãy kể cho các bạn cùng lớp nghe một tình bạn đẹp mà em thấy?
+ HS kể.
+ Theo em trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết đều đó từ đâu?
+ Trẻ em có quyền tự do được kết bạn. Em biết đều đó từ sách báo, trên truyền hình ...
GV kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè. Và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4
HOẠT ĐỘNG NÓI TIẾP
- GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Môn: Tập đọc
Bài: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được tranh luận: người lao động là quý nhất.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Trước cổng trời” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời?
+ Em thích cảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV nhận xét HS.
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Cái gì quý nhất mà vấn đề mà rất nhiều học sinh tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc “Cái gì quý nhất”, để xem ý kiến mọi người ra sao.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ và lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
a. Luyện đọc:
Yêu cầu 3 HS luyện đọc tiếp nói tiếp phần của truyện (2 lược). Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
- HS đọc bài theo trình tự
+ HS 1: Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không ?
+ HS 2: Đoạn 2: Tiếp theo đến phân giải.
+ HS 3: Đoạn 3: Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- 2 HS cùng bàn đọc tiếp nói từng đoạn (2 lược)
- Cả lớp nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó?
+ Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV kết luận ghi bảng: Người lao động là quý nhất.
- HS đọc thần trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi SGK.
+ Theo Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo. Quý cho rằng vàng là quý nhất. Nam cho rằng thì giờ là quý nhất.
+ Hùng cho rằng lúa gạo là quý nhất vì con người không thể sống mà không ăn.
+ Quý cho rằng vàng là quý nhất, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam cho rằng thì giờ là quý nhất người ta nhường nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
+ Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
+ “Cuộc tranh luận thú vị”; vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn. “Ai có lí”; vì bài văn đưa ra nhiều lí lẽ nhưng cuối cùng lí lẽ đúng nhất là người lao động là quý nhất.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 5 học sinh đọc phân vai.
+ Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng kể.
+ Lời các nhân vật: đọc to, rõ ràng thể hiện sự khẳng định.
- GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng (hoặc đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên) và hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt giọng
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, khen ngợi
- Một số HS nêu.
- HS tiếp nói đọc.
- HS đọc như sau:
+ HS1: người dẩn chuyện
+ HS2: Hùng
+ HS3: Quý
+ HS4: Nam
+ HS5: Thầy giáo
- Theo dõi GV đọc
- Tìm cách đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Làm BT 1, 2, 3, 4
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
- Học sinh làm bài, chữa bài.
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả
- Giáo viên nhận xét: Phân tích 315cm ta được viết:
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 35 m 23 cm = m = 35, 23 m
b. 51dm 3cm = dm = 51,3dm
c. 14m 7cm = m = 14,07m
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- GV nêu bài mẫu:
- Học sinh làm vào vở.
- Chữa bài.
- Giáo viên nhận xét:Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số trong số đo độ dài.
Phân tích 315cm ta được viết:
Vậy: 315cm = 3,15cm
- 1HS đọc bài toán trước lớp, cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi sau đó nêu ý kiến.
- Nghe GV hướng dẫn.
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở.
234cm = 200cm + 34cm + 2m 34cm =
m = 2,34m
506cm = 500m + 6cm = 5m 6cm =
m = 5,06m
34dm = 30dm + 4dm = 3m 4dm =
m = 3,4m
Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm.
- Chấm và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào vở.
a. 3km 245m = km = 3,245km
b. 5km 34m = km = 5,034km
c. 307m = km = 0,307km
- 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng, cả lớp đổi bài kiểm tra chéo nhau.
Bài 4.
- Học sinh đọc yêu cầu và tự làm.
- Yêu cầu HS trao đổi tìm cách làm bài
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc thầm bài trong SGK.
- HS trao đổi và tìm cách giải
- 1HS trình bày cách làm của mình.
- Cả lớp theo dõi bài mẫu
a. 12,44m = m = 12m 44cm
b. 7,4dm = dm = 7dm 4cm
c. 3,45km = km = 3km 450m = 3450m
d. 34,3km = km = 34km 300m = 34300m
3. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập thêm trong sách vở baig tập và chuẩn bị bài sau.
Môn: Khoa học
Bài: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. MỤC TIÊU:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
* GDKNS:
+ Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
+ Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
- Hình minh họa trang 36, 37 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời ccau hỏi:
+ HIV/AIDS là gì?
+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ta đã biết HIV lây truyền qua những con đường nào, trong xã hội có một số người mắc phải căn bệnh này, thái độ của chúng ta đối với họ ra sao đó là nội dung bài học hôm nay
2. Nội dung các hoạt động
- 3 HS lần lược lên bảng trả lời các câu hỏi
- Nghe giới thiệu bài
Hoạt động 1
HIV/AIDS KHÔNG LÂY QUA MỘT SỐ TIẾP XÚC THÔNG THƯỜNG
- Cho HS thảo luận trao đổi.
+ Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?
- GV ghi bảng những ý kiến HS nêu.
- HS trao đổi theo cặp.
Những hoạt động không có khả nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS
+ Bơi ở bể bơi công cộng
+ Ôm.
+ Hôn má.
+ Bắt tay.
+ Bị mũi đốt.
+ Ngồi học cùng bàn
+ Dùng chung khăn tắm.
+ Nói chuyện.
+ Uống chung ly nước.
+ Nằm ngủ bên cạnh.
+ Ăn cơm cùng mâm.
+ Dùng chung nhà vệ sinh, ......
- GV kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV
Hoạt động 2
KHÔNG NÊN XA LÁNH, PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV VÀ GIA ĐÌNH HỌ
- Tổ chức HS hoạt động theo cặp. Quan sát hình 2, 3 trang 36, 37 SGK
+ Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẻ đối xử với các bạn ấy thế nào? Vì sao?
- Gọi HS trình bài ý kiến nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình.
Xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- 3 HS trình bài ý kiến. HS khác nhận xét.
Ví dụ:
Nếu em là người quen của hai chị em đó em vẫn chơi với họ. Họ có quyền được vui chơi, có bạn bè. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV nhưng cũng có thể các bạn ấy không lây nhiễm. HIV không lây nhiễm qua những tiếp xúc thông thường.
Nếu em là người quen của bạn, em sẽ động viên các bạn ấy đừng buồn. Mội người có thái độ như vậy vì ai cũng biết HIV rất nguy hiểm, rồi mội người sẽ hiểu
Nếu em là người quen của bạn, em sẽ rủ hai chị em bạn luôn tham gia các hoạt động của trẻ em. Em luôn sang chơi, động viên giúp đở các bạn. Vì ai cũng có quyền có bạn bè, được viu chơi. HIV không lây qua tiếp xúc thông thường.
+ Qua các ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?
+ Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền của trẻ em. Họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mội người.
Hoạt động 3
BÀY TỎ THÁI ĐỘ, Ý KIẾN
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- GV đưa ra một tình huống yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Tình huống: Lớp em vừa có một người bạn vừa chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn. Khi biết bạn nhiễm HIV mội người thay đổi thái độ vì sợ lây.
+ Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẻ làm gì?
- HS hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
- Đại diện các nhóm trình bài ý kiến của nhóm mình, nhóm khác nêu ý kiến nhận xét bổ sung.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, chuẩn bị tiết sau.
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác );kể rõ địa điẻm diển biến của câu chuyện .
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét.
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kể chuyện:
- 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa người với thiên nhiên.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác.
- Cho HS đọc đề bài + gợi ý.
- Cho HS giới thiệu về cảnh đẹp mình miêu tả.
- Cho HS kể chuyện:
- Cho HS đọc gợi ý 2.
- Cho 2 em dựa vào gợi ý câu hỏi ở mục b kể lại phần đầu câu chuyện.
- GV viết dàn ý lên bảng.
- Cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.
- 2 HS lần lượt đọc đề bài.
- 1 HS đọc gợi ý 1.
- Một số HS giới thiệu cụ thể cảnh đẹp mà em sẽ kể.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS lần lượt kể.
- HS lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhẫn xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể chuyện ở tuần 11.
Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020
Môn: Toán
Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .
- Làm BT 1, 2, 3
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bài tập thêm ở tiết trước.
- Nhận xét.
- 2 HS Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
345 cm = m
92 cm = dm
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
2. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
a. Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS lên bảng viết.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng viết hoàn thành bảng.
Lớn hơn kg
kg
Bé hơn kg
Tấn
Tạ
Yến
kg
hg
dag
g
b. Quan hệ giữa các đơn vị liền kề
- Giáo viên yêu cầu nêu mối liên hệ giữa các đơn vị.
- GV ghi bảng
- HS nêu
1kg = 10hg = kg .
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị tiếp liền sau.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
+ Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg?
+ hg ; dag ; g
+ Kể tên các đơn vị lớn hơn kg?
+ tấn ; tạ ; yến
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp theo nó. Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg = kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag = hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vị còn lại học sinh hỏi, học sinh trả lời, thầy ghi bảng, học sinh ghi vào vở nháp.
- Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó.
b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng:
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = tấm = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg
1kg = tấn = 0,001 tấn
1kg = tạ = 0,01tạ
1g = kg = 0,001kg
c. Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị đo khối lượng dựa vào bảng đơn vị đo.
- Giáo viên nêu VD: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chổ chấm
- Yêu cầu thảo luận tìm ra số thập phân thích hợp.
- GV nhận xét kết luận
- HS nghe
5 tấn 132 kg = tấn
- HS thảo luận và trình bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm
5 tấn 132 kg = tấn = 5,132 tấn
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1 :
- GV yêu Học sinh đọc yêu cầu và tự làm
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét, sửa bài.
a, 4 tấn 562 kg = 4tấn = 4,562 tấn
b, 3 tấn 14 kg = 3tấn = 3,014 tấn
c, 12 tấn 6 kg = 12tấn = 12,006 tấn
d, 500 kg = tấn = 0,5 tấn
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- HS đọc yêu cầu đề toán trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
a, 2kg 50 g = 2kg = 2,05 kg
45kg 23g = 45kg = 45,023 kg
10 kg 3g = 10kg = 10,003 kg
500g = kg = 0,5 kg
b, 2 tạ 50 kg = 2tạ = 2,5 tạ
3 tạ 3 kg = 3tạ = 3,03 tạ
34 kg = tạ = 0,34 tạ
450 kg = 400 kg + 50 kg = 4tạ = 4,5 tạ
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- 1 HS đọc đề toán trước lớp
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày cần lượng thịt là:
6 × 9 = 54 (kg thịt)
Nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày cần lượng thịt là:
54 × 30 = 1620 (kg)
1620 kg = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn
- Giáo viên chửa bài HS làm bài trên lớp.
- HS theo dõi và tự kiểm tra lại bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị bài : “Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Môn: LT& câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu (BT 1, BT 2).
- Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi em đang sống.Trong đó có dùng từ ngữ so sánh, nhân hoá khi mêu tả.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết.
- Yêu cầu HS dưới lớp nêu nghĩa các từ: chín, đường, vạt, xuân của tiết trước
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn
- Nhận xét.
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- 4 HS tiếp nói nhau trình bài.
- Nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học
Bài 1.
- Cho HS đọc mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu”
- 2 HS đọc.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. Tìm các từ miêu tả bầu trời.
- Gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- 4 HS cùng trao đổi thảo luận
- 1 nhóm HS báo cáo cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét từ ngữ đúng
Đáp án.
+ Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh : Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa. Bầu trời dịu dàng. Bầu trời buồn bã. Bầu trời trầm ngâm. Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca. Bầu trời cúi xuống lắng nghe
+ Những từ ngữ khác: Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa. Bầu trời xanh biếc, cao hơn.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS trình bài, cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu ở lớp viết chưa xong).
Thứ 4 ngày 4 tháng 11 năm 2020
Môn: Tập đọc
Bài: ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Trả lời được câu hỏi ở SGK
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK & SGV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nói nhau đọc từng đoạn bài “Cái gì quý nhất”.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+ Theo em, vì sao người lao động là quý nhất?
- GV nhận xét.
B. Dạy –học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
- 3 HS tiếp nói nhau đọc từng đoạn bài HS đọc và trả lời các câu hỏi.
a. Luyện đọc
- Yêu cầu HS tiếp nói nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
- 6 HS đọc bài theo trình tự
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thân cây đước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nói (2 lược)
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
- HS đọc thầm và tìm ý, sau đó nêu:
+ Đoạn 1: miêu tả mưa ở Cà Mau.
+ Đoạn 2: miêu tả cây cối và nhà ở Cà Mau.
+ Đoạn 3: Con người Cà Mau.
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu: Hãy đọc thầm toàn bài và cho biết mỗi đoạn tác giả miêu tả sự vật gì?
- Hướng dẫn tìm hiểu và đọc diễn cảm từng đoạn.
- HS cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Mưa Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi HS đọc bài trước lớp.
- HS cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội những chóng tạnh.
+ Mưa ở Cà Mau.
- HS nghe và tìm cách đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- Tổ chức luyện đọc như đoạn 1
- HS cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Cây cối thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ cây dài cắm sâu vào lòng đất. Đước mọc san sát
+ Nhà cửa dựng dọc theo những bở kênh. Nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
- HS có thể đặt tên :
+ Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
Đoạn 3:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
- Tổ chức luyện đọc như đoạn 1
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV kết luận ghi bảng:
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét.
- HS cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Là những người thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông
- HS nêu
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_toa.doc