* Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi .
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
* Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
+ Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
27 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5B - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Ngọc Quyến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Lưu Hoa Thanh
Lớp: 5B
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN LỄ THỨ: 08
TỪ NGÀY: 29/10 ĐẾN NGÀY: 02/11
Thứ
Ngày, tháng
Tiết
TKB
Môn
học
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
29/10
Sáng
1
2
4
SHĐT
T.đọc
Toán
Kì diệu rừng xanh
Số thâp phân bằng nhau
MT
Chiều
Ba
30/10
Sáng
1
2
3
C.Tả
Toán
LTC
Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh
So sánh hai số thập phân
MRVT: Thiên nhiên
MT
Chiều
1
3
TLV
T(TC)
Luyện tập tả cảnh
ÔT về số thập phân bằng nhau
Tư
31/10
Sáng
2
3
4
T.đọc
Toán
KC
Trước cổng trời
Luyện tập
KC đã nghe, đã đọc
MT
Chiều
Năm
01/11
Sáng
1
4
Toán
LTC
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
ĐC
ĐC
Chiều
1
2
3
KT
TV(TC)
Đạo đức
Nấu cơm
LTC: ÔT từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
Nhớ ơn tổ tiên (T2)
NL,TNTT
Sáu
02/11
Sáng
3
4
TLV
Toán
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB, KB)
Viết các số đo độ dài .thập phân
Chiều
1
2
3
T (TC)
TV(TC)
SHL
ÔT đọc,viết số TP, viết số đo độ dàiTP
Luyện tập văn tả cảnh
Lưu Hoa Thanh, ngày 29 tháng 10 năm 2018
Duyệt của tổ trưởng Giáo viên
Nguyễn Ngọc Quyến
TUẦN 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG:
Tiết 2: Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH (TCT: 15)
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- MT: Giáo dục HS yêu mến môi trường thiên nhiên xung quanh ta.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy –học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lần lượt đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà? Nêu nội dung bài?
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài tập đọc.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc toàn bài tập đọc.
* Tìm hiểu bài
- Những cây nấm trong rừng làm tác giả có liên tưởng thú vị nào?
- Những liên tưởng ấy làm rừng đẹp hơn như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được tác giả miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
- Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng sợi"?
- Vàng rợi là thế nào?
- Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?
- GV giúp HS nêu nội dung của bài.
* Luyện đọc diễn cảm:
- HS nêu giọng đọc của bài.
- GV đưa ra đoạn luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò
- Để bảo vệ môi trường thiên nhiên bản thân các em cần phải làm gì?
- Đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau: Trước cổng trời.
- Nhận xét giờ học.
- 2 Học sinh HTL và nêu nội dung bài.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Đoạn 1: Từ đầu lúp xúp dưới chân.
Đoạn 2: Tiếp theo nhìn theo.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là lâu đài kiến trúc tân kì, cảm giác mình là người khổng lồ lạc vào vương quốc người tí hon cung điện, lâu đài, miếu mạo cung điện lúp xúp dưới chân.
- Thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Vượn bạc má ôm con chuyền nhanh như chớp, con chồng, lông đuôi to, đẹp vụt qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Con mang vàng, ăn cỏ, chân giẫm thảm lá vàng.
- Thoắt ẩn, thoắt hiện rừng sống động đầy những điều bất ngờ.
- Nó có nhiều mầu vàng, lá vàng, con mang vàng, nắng vàng
- Màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp mắt.
- Học sinh tự nêu.
ND: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- Không vứt rác, xả chất thải bừa bãi.
- Trồng thêm nhiều cây xanh
****************************************************
Tiết 4: Toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (TCT: 36)
I. Mục tiêu: Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phai phần thạp phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. BT cần làm BT1, BT2. HSHTT làm thêm BT3
II. Chuẩn bị
- Kế hoạch bài dạy, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu cách đọc viết STP?
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới
a)VD : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
9dm = . Cm 90cm =.m
9dm = m
GV nhận xét kết quả HS điền.
- Từ kết quả trên hãy so sánh 0,9m và 0,90m.
- Gv nhận xét ý kiến của Hs và kết luận.
Ta có : 9dm =90cm
Mà : 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên: 0,9m = 0,90m
Hãy so sánh 0,9 và 0,90
b) Nhận xét
- Nhận xét 1: Hãy tìm cách viết 0,9 thành 0,90 Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số như thế nào so với số này.
- Qua VD này cho biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số như thế nào?
- Dựa vào kết luận tìm số thập phân bằng số 0,9; 8,27; 12.
* Nhận xét 2 : Hãy tìm cách để viết 0,90 = 0,9
- Khi xoá chữ số ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số thập phân như thế nào so với số đã cho?
-Yêu cầu HS tìm và viết STP bằng 0,9000 ; 8,7000, 12,000
- Yêu cầu HS đọc nhận xét 2 SGK.
c. Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3 (HSHTT)
- GV gọi HS đọc đề toán.
- HS tự làm bài.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh 2 số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
9dm = 90cm 90cm = 0,90m
9dm = 0,9m
0,9 = 0,90
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90
- Ta được số 0,90 là số bằng 0,9.
- Được STP bằng nó.
- HS đọc lại kết luận 1
- HS nêu kết quả.
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 =8,7500 =8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,00
- Học sinh quan sát các chữ số 2 số và nêu.
- Nếu xoá đi chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được 0,9.
Ta được một số thập phân bằng nó
0,9000 = 0,900 = 0,90 =0,9
8,75000 = 8,7500 =8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 =12,00 =12
- Học sinh đọc.
- HS nêu yêu cầu đề.
a. 7,8 64,9 3,04
b. 2001,3 35,02 100,01
- HS nêu.
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
- HS đọc yêu cầu.
0,100 =
- Bạn Lan, Mỹ viết đúng, Hùng viết sai.
******************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: Chính tả
KÌ DIỆU RỪNG XANH (TCT: 8)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng yê, ya trong đoạn văn (BT2); Tìm được các tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh có tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Trọng nghĩa khinh tài; Ở hiền gặp lành.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để sửa lỗi.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý, hướng dẫn.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm theo nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Bài tập 4: Cho HS làm bài cá nhân
GV nhận xét, KL lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết dạy và nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Lời giải:
- Các tiếng có chứa yê, ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
* Lời giải:
thuyền, khuyên.
*Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
HS nối tiếp nhau nêu những hiểu biết của mình về các loại chim trong tranh.
***********************************************
Tiết 2: Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (TCT: 37)
I. Mục tiêu: Biết
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. BT1, BT2. HSHTT làm thêm BT3
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như Sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
* Hướng dẫn cách so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau
Ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- GV nhận xét cách so sánh của HS.
- HS so sánh như SGK.
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có : 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
Biết 8,1m>7,9m so sánh 8,1 và 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh.
- GV nêu lại kết luận (Sgk).
* Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau:
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao?
- Vậy để so sánh được ta là như thế nào?
- GV giới thiệu cách so sánh như SGK.
- Phần thập phân của 35,7m làm =7dm =700mm phần thập phân của 35,698m là m = 698mm
- Mà 700mm>698mm nên m>m
- Do đó 35,7m >35,698m
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698
- Em hãy so sánh ở trường hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 3: (HSHTT)
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố - Dặn dò
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh chữa.
- Lớp theo dõi nhận xét.
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm >79dm 8,1m >7,9m
8,1 > 7,9
- Phần nguyên 8 > 7
Khi so sánh 2STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn lớn và ngược lại.
- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng nhau .
Đổi ra đơn vị khác để so sánh
- So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- HS nêu 35,7 ? 35,698
- Hàng phần mười 7 > 6.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.
a) 48,97<51,02 vì phần nguyên 48<51
b) 96,4>96,39 vì hàng phần mười 4>3
c) 0,7 >0,65 vì hàng phần mười 7>6
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu cách so sánh, nhận xét.
- Xếp: 6,375<6,735<7,19<9,01
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
Xếp: 0,4 ; 0,321; 0,32; 0,194; 0,187
*******************************************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (bài tập 1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng của thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4.
- HSHTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT 3.
*MT: giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- Nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm BT4 của tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới:
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi .
- Yêu cầu:
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
* Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
+ Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
* Bài 3: Yêu cầu HS tìm những từ ngữ miêu tả không gian.
Yêu cầu HS đặt câu
* Bài 4:
Yêu cầu HS tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước
Yêu cầu HS đặt câu
3. Củng cố - dặn dò:
- Các em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học
- HS làm BT4
- Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên”
+ Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
- Hoạt động cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Tìm hiểu nghĩa:
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn . Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
- Làm bài cá nhân, trả lời miệng.
Các từ tìm được là:
a. Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát...
b. Tả chiều dài (xa): tít tắp, thăm thẳm, vời vợi
c. Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, cao vút.
d. Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Mỗi HS đọc 1 câu.
Các từ tìm được là :
a. Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ì oạp
b. Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, dềnh, trườn lên
c. Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, trào dâng, dữ dội
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Giữ vệ sinh MT xung quanh, trồng và chăm sóc cây xanh
****************************************************
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (TCT: 15)
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: MB, TB, KB.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới
Bài 1
- HS đọc yêu cầu.
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nêu câu hỏi ý cùng HS lập dàn bài.
- Phần mở bài em cần nêu gì?
- Nêu nội dung chính của phần thân bài?
- Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?
- Phần kết bài cần nêu những gì?
- Y/c HS tự lập dàn bài. GV giúp đỡ cho HS.
- GV nhận xét sửa từng bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- GV gợi ý: Chỉ cần viết một đoạn của phần thân bài. chỉ cần tả một đặc điểm hay một bộ phận của cảnh. Câu mở đoạn cần nêu được ý của đoạn. Các câu thân đoạn phải có sự liên kết đoạn nêu được tình cảm, cảm xúc của mình
- GV nhận xét sửa chữa, bổ sung.
- GV nhận xét khen ngợi, học sinh viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố- Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB, KB).
- Nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh đọc đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh nêu.
- Giới thiệu cảnh đẹp, địa điểm cảnh đẹp giới thiệu thời gian địa điểm mà mình quan sát.
- Tả những đặc điểm nổi bật của phần thân bài (cảnh đẹp) những chi tiết làm cho cảnh đep trở lên gần gũi, hấp dẫn người đọc.
- Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự, từ xa đến gần từ cao xuống thấp
- Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- HS lập dàn ý vào vở, 2 học sinh làm giấy khổ to.
- HS làm giấy khổ to dán lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu.
- 2 HS làm giấy khổ to, lớp làm vở.
- HS dán bài làm trong giấy khổ to lên bảng, đọc bài
- Học sinh nhận xét.
- 3 HS đọc đoạn văn mình viết.
**************************************************
TIẾT 3: TOÁN (TC)
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi
II. Chuẩn bị
- Kế hoạch bài dạy, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại thế nào là số thập phân bằng nhau?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét
Bài 3 ( HS HTT)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
viết dưới dạng số thập phân là:
a. 0,6 b. 0,06 c. 0,006
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại số thập phân bằng nhau?
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu).
- HS lên bảng.
38, 500 = 38,5 19,100 = 19,1
5,200 = 5,2 900,400= 900,4
17,030 = 17,03 0,010= 0,01
200,600= 200,6 100,100 = 100,1
- Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân.
a. 7,5 = 7,500 b. 60,3 = 60, 300
2,1 = 2,100 1,04 = 1,040
4,36 = 4,360 72 = 72,000
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Câu a. 0,6
***************************************************
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG:
Tiết 2: Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI (TCT: 15)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp cuả thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4 trong SGK; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi
- 3 HS đọc nối tiếp bài: Kì diệu rừng xanh và nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài tập đọc.
- HS chia đoạn.
HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc toàn bài tập đọc.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ gọi là cổng trời?
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- Em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì khiến cánh rừng sương giá ấm nóng lên?
- Nêu nội dung bài.
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- HS nêu giọng đọc của bài.
- GV đưa ra đoạn luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
4- Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Cái gì quý nhất.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như hơi khói.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
- Thấy không gian mênh mông, cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn vàn sắc mầu cỏ hoa vạt nương, màu mật, thung lũng lúa chín vang như mật đọng, trời bồng bềnh mây trôi, thác nước trắng xoá ngân nga như khác nhạc. Bên dòng suối đàn dê đang ăn cỏ không gian gợi vẻ hoang sơ, bình yên.
- Học sinh nêu.
- Bởi có hình ảnh con người. Những người dân đi làm giữa cảnh suối reo, nước chảy.
ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc tốt nhất.
*******************************************************
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP ( TCT: 38)
I. Mục tiêu: Biết
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. BT cần làm BT1, BT2, BT3, Bt 4a.
HSHTT làm thêm BT4b
II. Chuẩn bị:
- Kế hoạch bài dạy, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là số thập phân bằng nhau.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 3
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 4
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- 2 HS trả lời.
* Kết quả:
84,2 > 84,19
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
- HS đọc yêu cầu bài tập.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
* Kết quả:
- HS trao đổi và tìm được x = 0, 1,2,3,4
* Lời giải :
a) 0,9 < x < 1,2
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b) ( HS HTT)
64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
******************************************************
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (TCT: 8)
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HSHTT kể lại được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
*MT: GD HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
- HS: Nội dung câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
- GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
c. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Con người cần làm gì để thiên nhiên thêm tươi đẹp, trong lành?
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại câu chuyện
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất
- Giữ vệ sinh MT xung quanh.
- Trồng và chăm sóc cây xanh
*********************************************
Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2018
BUỔI SÁNG:
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (TCT: 39)
I. Mục tiêu: Biết:
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. Làm BT1, BT2, BT3, BT 4b
- ĐC: Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất, không làm bài tập 4a.
II. Chuẩn bị
- Nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy –học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bài 1
- GV viết các
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5b_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_nguyen_ngoc.doc