Giáo án Tổng hợp Lớp 5C- Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Lê Văn Mãi

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC

*KNS: - Xác định giá trị.

 - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại.

III- CÁC PP - KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :

- Thảo luận nhóm.

- Hỏi đáp trước lớp.

- Đóng vai xử lí tình huống

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

docx42 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5C- Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Lê Văn Mãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAÏCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 4 Töø ngaøy 28/09/2020 ñeán ngaøy 02/10/2020 —¯– Thöù ngaøy Tieát thöù Moân daïy Tieát CT Teân baøi daïy trong tuaàn Ñoà duøng daïy hoïc Tích hợp HAI 28/09/ 2020 1 Chào cờ 04 Chào cờ đầu tuần + NGLL 2 Toán 16 Ôn tập và bổ sung về giải toán 3 Tập đọc 07 Những con sếu bằng giấy Tranh SGK KNS 4 Kể chuyện 04 Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai KNS 5 Khoa học 07 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già KNS BA 29/09/ 2020 1 Toán 13 Luyện tập 2 Thể dục 07 GVBM dạy 3 Chính Tả 04 Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ 4 Đạo đức 04 Có trách nhiệm với việc làm của mình Tranh SGK KNS 5 Mĩ thuật 04 GVBM dạy TÖ 30/09/ 2020 1 Toán 18 Ôn tập và bổ sung về giải toán 2 LT&C 07 Từ trái nghĩa PBT 3 Kĩ thuật 04 Thêu dấu nhân (Tiết 2) Hình SGK 4 Âm nhạc 04 GVBM dạy 5 Thể dục 08 GVBM dạy NAÊM 01/10/ 2020 1 Toán 19 Luyện tập chung 2 Tập đọc 08 Bài ca về trái đất Tranh SGK 3 TLV 07 Luyện tập tả cảnh PBT 4 Lịch sử 04 Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX 5 Khoa học 08 Vệ sinh ở tuổi dậy thì SAÙU 02/10/ 2020 1 Toán 20 Luyện tập chung 2 LT&C 08 Luyện tập về từ trái nghĩa 3 TLV 08 Luyện tập tả cảnh (kểm tra viết) Giấy A3 4 Địa lý 04 Sông ngòi Hình SGK 5 Sinh hoạt 04 Nhận xét tuần 4 + HĐTT Ngày soạn: 26/9/2020 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: CHÀO CỜ + NGLL —&– Tiết 2: TOÁN TCT 11: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Làm BT 1; HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK. II. Đồ dùng dạy học Bảng con, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh lên bảng làm BT 3 trang 17 (SGK) - Nhận xét. - Nhận xét chung. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được làm quen với một dạng tỉ lệ và biết cách bài toán có liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" qua bài Ôn tập và bổ sung về giải toán. - Ghi bảng tựa bài. * Tìm hiểu bài a) Ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Kẻ bảng, nêu câu hỏi gợi ý và điền số thích hợp sau khi HS trả lời : Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - Yêu cầu nhận xét mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng: Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b) Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Ghi bảng tóm tắt và nêu câu hỏi gợi ý: Tóm tắt 2 giờ: 90km 4 giờ: km ? + 4 giờ gấp 2 giờ bao nhiêu lần ? + Quãng đường đi trong 4 giờ gấp quãng đường đi trong 2 giờ bao nhiêu lần ? - Yêu cầu nêu cách giải. - Giới thiệu: Đây là bước tìm tỉ số. Tuy nhiên khi giải bài toán loại này, các em có thể chọn một trong hai cách Rút về đơn vị (cách 1) hoặc Tìm tỉ số (cách 2) để giải. Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 ; 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 4 45 = 180 (km) Đáp số: 180km Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là: 2 90 = 180 (km) Đáp số: 180 km * Thực hành - Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. 5 m vải : 80000 đồng 7 m vải : ? đồng Giải : rút về đơn vị Số tiền mua 1 mét vải là : 80000 : 5 = 16000 ( đồng ) Số tiền mua 7 mét vải là : 16000 x 7 = 112000 ( đồng ) Đ áp số : 112000 đồng - Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS khá giỏi làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ? cây Giải : tìm tỉ số 12 ngày so với 3 ngày thì gấp số lần . 12 : 3 = 4 ( lần ) Số cây thông trồng trong 12 ngày là : 1200 x 4 = 4800 ( cây ) Đáp số : 4800 cây - Bài 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm. + Nhận xét, sửa chữa. a/ 1000 người : tăng 21 người 4000 người: ? người b/ 1000 người : tăng 15 người 4000 ngưoi2 tăng : ? người Giải : a/ 4000 người so với 1000 người thì gấp số lần : 4000 : 1000 = 4 ( lần ) Số người tăng thêm sau 1 năm là : 21 x 4 = 84 ( người ) b/ Nếu giảm mức tăng hàng năm thì sau một năm số dân tăng là : 15 x 4 = 60 ( người ) Đáp số : a/ 84 ngưởi ; b/ 60 người 4.Củng cố - Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - Yêu cầu học sinh nêu lại các cách giải toán. - GV chốt: Bài toán có 2 cách làm. Tuy nhiên không phải bài toán nào cũng giải được 2 cách. Do vậy, khi giải bài toán, các em cần lựa chọn cách giải cho thích hợp. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài đã học và làm các bài tập vào vở tùy theo đối tượng. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Hát vui. - HS được lên thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét . - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau đọc. - học sinh theo dõi - Quan sát, thảo luận và thực hiện: - 2 HS đọc to. - 1 HS được thực hiện số còn lại làm vào vở . - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu lại tựa bài. Học sinh nêu cách giải. Lắng nghe. —&– Tiết 3: TẬP ĐỌC TCT 07: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ). II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC *KNS: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. III- CÁC PP - KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp. - Đóng vai xử lí tình huống IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước. - Gọi học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét từng em. - Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV: tranh vẽ bà Nguyễn Thị Bình (nguyên Phó Chủ tịch nước) và các bạn thiếu nhi đang thả chim bồ câu trên Quảng trường Ba Đình tại thủ đô Hà Nội. (GV vừa giới thiệu vừa chỉ vào tranh). Bài học hôm nay sẽ phần nào cho các em thấy được chiến tranh, thấy được lòng khát khao hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. b/ Luyện đọc: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp: - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng + Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử + Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con. + Đoạn 4: còn lại - Chọ HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 000 người (một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki. - Hướng dẫn HS đọc cả bài. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải. - Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. *KNS: - Xác định giá trị. c/ Tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi học sinh trả lời ? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xã nguyên tử khi nào? + Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bơm nguyên tử xuống Nhật Bản. ? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với Xa-da-cô? + Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? + Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại, Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong muốn cho thế giới mãi mãi hoà bình. ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? *KNS: - Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại. d/ Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần. - Hướng dẫn HS thi đọc: - GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 4. Củng cố: Giáo viên hỏi lại tựa bài. Gọi học sinh nêu lại nội dung bài giáo liên kết hợp giáo dục học sinh. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. Hát vui - HS trả lời. - 3 em đọc vở kịch Lòng dân - HS quan sát tranh trên bảng lớp hoặc trong SGK. - HS quan sát tranh + nghe giới thiệu. - Nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe. - HS dùng viết chì đánh dấu. - Một số HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - 1HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK. - 2HS đọc cả bài. HS trả lời cu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. HS trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. - HS phát biểu tự do. Có thể HS nói trước tượng đài: - Chú ý lắng nghe. - Nhiều HS luyện đọc đoạn. - Các cá nhân thi đọc. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Học sinh nêu. - Theo di. —&– Tiết 4: KỂ CHUYỆN TCT 04: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mĩ có lương tâm dũng cảm ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh chống xâm lược VN. II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI *KNS: - Thể hiện sự cảm thông (Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hnh động dũng cảm của những người Mĩ còn lương tri). III- CÁC PP - KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : - Kể chuyện sáng tạo. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tự bộc lộ. - Phản hồi/ lắng ghe tích cực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể việc làm tốt góp phần xây dụng quê hương đất nước mà em biết.Ở tiết học trước. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim nổi tiếng của đạo diễn Trần Văn Thuỷ. Phim đoạt giải Con hạc vàng của Liên hoan phim châu Á, Thái Bình Dương năm 1999 tại Băng Cốc. Câu chuyện có nội dung như thế nào? Có ý nghĩa gì lớn lao? Thầy sẽ giúp các em hiểu được điều đó qua tiết KC hôm nay. b/ GV kể chuyện: GV kể lần 1 (không chỉ tranh) - Chú ý giọng kể. - GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp. + Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ + Tôm-xôn: chỉ huy đội bay. + Côn-bơn: xạ thủ súng máy. + An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng. + Hơ-bớt: anh lính da đen. + Rô-man: người lính sưu tầm tài liệu. GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh). - GV kể đoạn 1: + Cho HS quan sát trong SGK và giới thiệu: đây là cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại VN với mong ước đánh một bản cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mĩ Lai. - GV kể đoạn 2: + Cho HS quan sát trong SGK. Đây là tấm ảnh do một nhà báo Mĩ tên là Rô-nan chụp trong vụ thảm sát Mĩ Lai. Trong ảnh là cảnh lính Mĩ đang đốt nhà. Ngoài ra còn nhiều ảnh khác ghi lại tội ác của bọn lính Mĩ. - GV kể đoạn 3: + GV kể xong đoạn 3 thì giới thiệu nội dung tranh thể hiện. Đây là tấm ảnh tư liệu chụp một chiếc trực thăng của Mĩ đậu trên cánh đồng Mĩ Lai. Rất có thể đó là chiếc trực thăng của Tôm-xôn và đồng đội. - GV kể đoạn 4: + Khi kể xong đoạn 4 GV giới thiệu: + Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Ha-bớt. Anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác. + Ảnh 5: ảnh chụp một nhà báo Mĩ đang tố cáo vụ thảm sát Mĩ Lai trước công luận. - GV kể đoạn 5: Khi kể xong, GV giới thiệu ảnh 6, 7: sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát, Tôm-xôn và Côn-bơn trở lại VN. Họ rất xúc động khi gặp lại những người dân đã được họ cứu sống. Riêng An-đre-ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ này vì anh đã chết sau vụ Mĩ Lai 3 tuần. *KNS: - Thể hiện sự cảm thơng ( Cảm thơng với nững nạn nhn của vụ thảm st Mĩ Lau, đồng cảm với hnh động dũng cảm của những người Mĩ cĩ lương tri). c/ Hướng dẫn HS kể chuyện: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề: - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện. Cho HS kể chuyện: - Cho HS kể đoạn - Cho HS thi kể - GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay. d/ Trao đổi về ý nghĩa của truyện: - GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi. H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Nếu 1 HS đặt thì không xưng em mà xưng là bạn) *KNS- Phản hồi/ lắng ghe tích cực. 4. Củng cố - Yêu cầu nêu nội dung câu chuyện. - Trong cuộc chiến tranh xâm lược, bên cạnh sự tàn ác của quân đội Mĩ cịn cĩ những người Mĩ có lương tâm, yêu quý con người, đ ngăn chặn tội ác của quân đội Mĩ. Những người ấy thật đáng ca ngợi. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tìm đọc những câu chuyện có nội dung ca ngợi hào bình, chống chiến Hát vui HS kể và nêu ý nghĩa. - HS lắng nghe. - Nhắc lại tựa bài. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe, vừa quan sát. - HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong SGK ảnh 1 + đọc lời thuyết minh ở dưới mỗi ảnh. - HS quan sát ảnh. - HS lắng nghe + quan sát tranh. - Ch ý - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em kể 2 hoặc 3 đoạn). - 2-3 HS lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS có thể trả lời - Lớp nhận xét - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý. —&– Tiết 5: KHOA HỌC TCT 07: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Từ đó xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI *KNS: - Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : - Quan sát hình ảnh. - Làm việc theo nhóm. - Trò chơi. IV. Đồ dùng dạy học - Hình trang 16-17 SGK. - Bảng nhóm kẻ theo mẫu. - Sưu tầm tranh ảnh của người ở mọi lứa tuổi khác nhau với các ngành nghề khác nhau. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. + Ở tuổi dậy thì, cơ thể có những biến đổi như thế nào ? - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Từ tuổi dậy thì đến tuổi già, con người đã trải qua những giai đoạn nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 - Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng và yêu cầu đọc thông tin trang 16-17 SGK để hoàn thành bảng sau: Giai đoạn Đặc điểm Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già + Yêu cầu treo bảng và trình bày trước lớp. + Nhận xét, kết luận: . Tuổi vị thành niên: Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. . Tuổi trưởng thành: Được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh học, xã hội, . Tuổi già: Cơ thể suy yếu dần, chức năng của các cơ quan giảm dần. * Hoạt động 2: Trò chơi "Ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?" - Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, phát ảnh đã sưu tầm với các lứa tuổi, các ngành nghề khác nhau, yêu cầu xác định lứa tuổi và ngành của người trong hình. + Yêu cầu mỗi thành viên chọn 1 hình và trình bày trong nhóm. + Yêu cầu thảo luận và trình bày câu hỏi: . Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? . Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? + Nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh đọc to nội dung bài trong sách giáo khoa. *KNS: - Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. 4. Củng cố - Cho hs nhắc lại tựa bài - Cho hs nêu lại mục kết luận . GD: Biết mình đang ở vào giai đoạn nào cũng như biết đặc điểm của giai đoạn đó, các em sẽ đón nhận và tránh những sai lầm hoặc nhược điểm có thể xảy ra ở lứa tuổi của mình. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chép bài vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhận xét bạn. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưỡng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Trình bày trong nhóm. - Thực hiện theo yêu cầu: + Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. + Hình dung được sự phát triển của cơ thể mà sẵn sàng đón nhận. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc to. Học sinh nêu tựa bài. Học sinh đọc to. Chú ý. —&– Ngày soan: 26/09/2020 Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: TOÁN TCT 12: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Làm bài tập 1, 3 ,4; HS nổi bật làm cả BT 2. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 1, 2, 3 trang 18 SGK. - Nhận xét. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Qua một số bài tập trong tiết Luyện tập sẽ giúp các em sẽ biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Ghi bảng tựa bài. * Luyện tập - Bài 1: + Nêu yêu cầu bài. + Yêu cầu suy nghĩ và cho biết bài toán được giải bằng cách nào ? Vì sao ? + Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở theo cách đã nêu. + Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết quả:. 12 quyển vở : 24000 đồng 30 quyển vở : ? đồng Giải : rút về đơn vị Giá tiền một quyển vở là : 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là : 2000 x 30 = 60000 ( đồng ) Đáp số : 60000 đồng - Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Giảng: 1 tá bút chì = 12 bút chì. + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách giải bài toán. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa, chú ý ở hai cách giải. 24 bút chì : 30000 đồng 8 bút chì : ? đồng Giải : tìm tỉ số 24 bút chì so với 8 bút chì thì gấp số lần : 24 : 8 = 3 ( lần ) Số tiền mua 8 bút chì là : 30000 : 3 = 10000 ( đồng ) Đáp số : 10000 đồng - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết quả: 4 xe. 120 hs : 3 xe ô tô 160 hs : ? xe ô tô Giải : rút về đơn vị Số hs trên một xe ô tô là : 120 : 3 = 40 ( hs ) Số xe ô tô trở hết 160 hs là : 160 : 40 = 4 ( xe ) Đáp số : 4 xe - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết quả: 2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ? đồng Giải : Số tiền trong 1 ngày là : 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) Số tiền cộng trong 5 ngày là : 36000 x 5 = 180000 ( đồng ) Đáp số : 180000 đồng 4. Củng cố - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": + Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện: Bài toán: Mua 4 quyển vở hết 10 000đồng. Hỏi mua 12 quyển vở hết bao nhiêu tiền ? + Yêu cầu các nhóm đính kết quả. - Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tùy theo đối tượng, làm lại bài tập vào vở theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo). - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to. - Chú ý. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe phổ biến trò chơi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. - Đính kết quả lên bảng. - Nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. —&– Tiết 2: THỂ DỤC GVBM DẠY —&– Tiết 3: CHÍNH TẢ TCT 04: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu - Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả theo hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Treo bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, yêu cầu chép phần vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - hòa - bình và nêu vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng. - Nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại cho đúng bài chính tả Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ và củng cố cấu tạo vần, cách đặt dấu thanh của tiếng. - Ghi bảng tựa bài. * Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác. - Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách viết tên riêng người nước ngoài. - Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi. - Yêu cầu gấp SGK, GV đọc từng câu, từng cụm từ thật rõ để HS viết. - Đọc lại bài chính tả, yêu cầu tự soát và lỗi. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. * Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm. + Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài tập 3 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả. + Gv chốt lại : trong tiếng nghĩa không có âm cuối dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước nguyên âm . . trong tiếng chiến có phụ âm cuối dấu thanh ghi trên chữ cái đứng sau nguyên âm . 4. Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh vào tiếng. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học.- Xem trước bài Một chuyên gia máy xúc. - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhận xét bổ sung. - Nhắc tựa bài. - Lắng nghe. - Đọc thầm và chú ý. - Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp sách và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm. - Treo bảng và trình bày theo nhóm. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. - Tiếp nối nhau nhắc lại. —&– Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TCT 04: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TT) I. Mục tiêu - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai, biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : - Thảo luận nhóm. - Tranh luận. - Xử lí tình huống. - Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK. - Vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm với việc làm của mình hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao trước khi làm việc gì chúng ta cần phải suy nghĩ ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới - Giới thiệu: Biết được biểu hiện của người có trách nhiệm, các em cần phải lựa chọn sao cho thích hợp với từng tình huống gặp phải. Các em sẽ tập xử lí các tình huống của bài tập 3 trong bài Có trách nhiệm về việc làm của mình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết cách lựa chọn giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống: . Nhóm 1: Tình huống a. . Nhóm 2: Tình huống b. . Nhóm 3: Tình huống c. . Nhóm 4: Tình huống d. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giả quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện người có trách nhiệm và phù hợp với hoàn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5c_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_le_van_mai.docx
Giáo án liên quan