I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình cảm giữa của em với làng xóm các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
- Trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể.
- Trò : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. Các hoạt độngdạy học:
46 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5C - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Lê Văn Mãi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAÏCH GIAÛNG DAÏY TUAÀN 6
Töø ngaøy 12/10/2020 ñeán ngaøy 16/10/2020
¯
Thứ ngày
Tiết thứ
Môn dạy
Tiết CT
Tên bài dạy trong tuần
Đồ dùng dạy học
Tích hợp
HAI
12/10/
2020
1
Chào cờ
06
Chào cờ đầu tuần + NGLL
2
Toán
26
Luyện tập
3
Tập đọc
11
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Tranh SGK
ANQP
4
Kể chuyện
06
Ôn tập về KC đã nghe một việc em đã làm thể hiện tình cảm của em với làng xóm nơi em ở
ST truyện
5
Khoa học
06
Dùng thuốc an toàn
Hình SGK
BA
13/10/
2020
1
Toán
27
Héc –ta
2
Thể dục
06
GVBM dạy
3
Chính Tả
06
N’-V: Ê-mi-li, con
Phiếu BT
4
Đạo đức
06
Có chí thì nên (Tiết 2)
5
Mĩ thuật
06
GVBM dạy
TÖ
14/10/
2020
1
Toán
28
Luyện tập
ST truyện
2
LT&C
11
MRVT: Hữu nghị-Hợp tác
PBT
3
Kĩ thuật
06
Chuẩn bị nấu ăn
Tranh SGK
4
Âm nhạc
06
GVBM dạy
5
Thể dục
06
GVBM dạy
NAÊM
15/10/
2020
1
Toán
29
Luyện tập chung
2
Tập đọc
12
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Tranh SGK
3
TLV
11
Luyện tập làm đơn
4
Lịch sử
06
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Hình SGK
5
Khoa học
06
Phòng bệnh sốt rét
Hình SGK
MTLH
SAÙU
16/10/
2020
1
Toán
30
Luyện tập chung
2
LT&C
12
Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Giấy A3
3
TLV
12
Luyện tập tả cảnh
PBT
4
Địa lý
06
Đất và rừng
Bản đồ
LH
5
Sinh hoạt
06
Nhận xét tuần 6 + HĐTT
Ngày soạn: 10/10/2020
Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: CHÀO CỜ + NGLL
Nhận xét tuần 5
&
Tiết 2: TOÁN
TCT 26 : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Bài tập cần làm: bài 1a ( 2 số đo đầu) Bài 1b (2 số đo đầu); Bài 2, bài 3 (cột 1) Bài 4.
II. Chuẩn bị:
- GV : thước
III. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS. KT việc làm BT của cả lớp.
- Thu chấm 3 vở.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
b) Các hoạt động:
vHoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1a: (2 số đo đầu) 1b (2 số đo đầu)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu:
6 m235dm2 = ..m2
- GV yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng giải lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó cho điểm.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Đáp án nào là đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Bài 3: (cột 1)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
- GV nhận xét.
* Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài. HD HS yếu.
- GV nhận xét .
4. Củng cố– dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- HD làm bài VN: (VBT)
- Chuẩn bị bài:“ Héc-ta” .
- HS Hát
- 2 HS lên bảng làm BT 2,3.
- Lớp theo dõi, nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi.
1a: 6 m235dm2 = 6m2 + m2 = 6m2
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
8 m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
1b: 4dm265cm2 = 4dm2 + dm2
= 4dm2
95cm2 = dm2
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS: Đáp án đúng là: B
- HS nêu:
3 cm25mm2 = 300 mm2 + 5mm2
= 305 mm2
Vậy khoanh tròn vào B
- 1 HS đọc đề. Lớp đọc trong SGK.
+ BT yêu cầu so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
+ Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm Cả lớp làm vào vở.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
-2HS lần lượt giải thích trước lớp.
VD: 2dm27cm2 207cm2
Ta có:
2dm27cm2 = 200cm2 + 7cm2 = 207cm2
Vậy 2dm27cm2 = 207cm2
- HS giải thích với các phần còn lại.
- Cả lớp theo dõi và chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài, trao đổi cách làm.
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 X 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là:
1600 X 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24m2
&
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TCT 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
Giáo dục an ninh quốc phòng
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. ) Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- GD HS biết đoàn kết với bạn bè trong lớp, hợp tác với khách nước ngoài.
- GDANQP: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 1975 - 1979
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh SGK.
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
- GV kiểm tra HS HTL hai đoạn thơ cuối bài Ê-mi-li, con..
+ Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li đến lầu ngũ giác để làm gì?
+ Em có suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo-ri-xơn?
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài và TLCH.
3. Bàimới:
a) Giới thiệu bài: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
b)Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Để đọc tốt bài này, cô lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên.
+ a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc)
+ Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không?
+ Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 Học sinh xung phong đọc.
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo 3 đoạn.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- HS đọc theo cặp - 1 Học sinh đọc lại.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc mục giải nghĩa.
- Học sinh đọc mục giải nghĩa.
- Giáo viên giải thích từ khó.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
+ Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
+ Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Giáo viên chốt:
Ý 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
+ Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.
+ Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Giáo viên chốt ý.
Ý2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ.
+ Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? Giáo viên mời nhóm 3.
+ Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
Giáo viên chốt ý.
Ý3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai.
+ Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên mời ý kiến của nhóm 4.
+ Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
+ Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5.
+ Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi. Oâng được Giải thưởng Nô-ben về hoà bình..
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe.
- Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài.
- GV chốt ghi bảng.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
*GDQPAN:Yêu cầu hs qua bài học : Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 1975 – 1979?
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Hs tự lấy vd mình họa.
Có thể lấy ví dụ về tội ác của chế độ Khmer đỏ.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Cô mời các em thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu giọng đọc.
- Đoạn 1-2: chú ý đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi: nhưng, được toàn thế giới biết đến, ngược lại, phải, chỉ, không được hưởng.
- Đoạn 3: đọc rõ ràng các mốc thời gian, ngắt giọng các câu văn dài.
Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ/ được sự ủng hộ của những người yêu chuộng tự do và công lí trên toàn thế giới, cuối cùng/ đã dành được tháng lợi.
- Gọi HS đọc bài.
- HD đọc đoạn 3. GV đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- 3 Học sinh đọc 3 đoạn.
- HS đọc theo cặp đoạn 3.
- 3 HS đọc diển cảm trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố- dặn dò:
Nhắc lại các tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 1975 – 1979?
GDANQP: VD: Về tội ác diệt chủng của chế độ Pôn Pốt năm 1975 - 1979
- Dặn HS xem lại bài.
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học.
&
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
TCT 6: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN EM ĐÃ NGHE MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM THỂ HIỆN TÌNH CẢM CỦA EM VỚI LÀNG XÓM NƠI EM NƠI EM Ở
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình cảm giữa của em với làng xóm các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
- Trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
- Có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể.
- Trò : Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. Các hoạt độngdạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra 2 HS:
- 2 học sinh kể: - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình.
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Các em đã từng tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Hôm nay, các em hãy kể lại câu chuyện đó qua tiết “Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia”.
-HS lắng nghe
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
Hoạt động cá nhân, lớp
- Ghi đề lên bảng.
- 1 học sinh đọc đề
- GV cho HS gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
+ Đề bài thuộc thể loại gì?
+ Thể loại này khác khác gì so với thể loại truyện em đã kể lại lần trước?
+ Nội dung câu chuyện theo gợi ý của đề bài là gì?
- Học sinh phân tích đề:
+ Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến ,hoặc một việc em đã làm thể hiện tình cảm của em với làn xóm”.
+ Nói về làng mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh ,
+ Kể lại một câu chuyện em đã được chứng kiến hoặc tham gia. – đề 1.; nói về một nước qua truyền hình. – đề 21.
+ Là câu chuyện do em tự sắp xếp để kể lại bằng sự quan sát của bản thân chứ không phải một câu chuyện có sẵn.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 giúp các em hiểu đúng yêu cầu của đề, khả năng chọn nội dung kể chuyện khá rộng của hai đề.
+ Em định chọn đề nào để kể?
+ Câu chuyện mà em sẽ kể thuộc nội dung nào trong phần gợi ý?
+ Em sẽ giới thiệu những gì để các bạn biết về câu chuyện em định kể?
- GV: Để phần giới thiệu được hấp dẫn hơn em nên nêu lí do vì sao em lại chọn kể câu chuyện ấy hoặc là cảm xúc của em trước việc chứng kiến – đề 1; cảm xúc trước vẻ đẹp truyền thống của đất nước – đề 2.
- GV đưa ra một vài VD:
Đề 1: Chắc các bạn còn nhớ cách đây không lâu cơn bão số 7 đã bất thần ập đến tàn phá nhà cửa, cướp đi bao nhiêu sinh mạng con người. Quê ngoại tôi nằm giữa vùng tâm bão đi qua nên bị thiệt hại nặng nề. Nhưng chính trong cơn hoạn nạn đó, ngoài sự giúp đỡ của đồng bào trong nước, quê ngoại tôi còn nhận được sự giúp đỡ rất ân tính của bạn bè quốc tế. Chắc các bạn rất nóng lòng muốn biết sự giúp đỡ như thế nào phải không? Tôi sẽ kể cho các bạn nghe nhé!
Đề 2: Tôi đã bao nhiêu lần mơ về xứ sở có loài Căng-gu-ru dễ thương, đi lại hiền hoà trên những đồng cỏ bao la của thảo nguyên nước Uùc. Những hình ảnh ấy tôi đã được xem trên ti vi và tôi bỗng thấy yêu mến đất nước duy nhất ở châu Uùc xa xôi này. Hy vọng sau khi nghe tôi kể lại những gì về đất nước ấy các bạn cúng có một niềm yêu thích như tôi.
- Gv chỉnh sửa hoặc gợi ý thêm đề tài cho HS.
- Cho HS viết ra nháp dàn ý.
- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
+ giới thiệu về điạ điểm chứng kiến câu chuyện, những nhân vật trong chuyện – đề 1; giới thiệu tên nước, vị trí địa lí – đề 2.
- Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý (2 HS)
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm
Hoạt động nhóm, lớp
- Chia nhóm yêu cầu HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Em có thích câu chuyện đó không? Tại sao?
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Hoạt động lớp
- Khuyến khích HS kể chuyện kèm tranh (nếu có).
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- GV treo bảng tiêu chí đánh giá về câu chuyện lên bảng để HS dựa vào đó mà phấn đấu.
Tiêu chí: nội dung chuyện mạch lạc, chân thực và sinh động, cách dùng từ chính xác, giọng kể hay, hấp dẫn người nghe.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- 3 nhóm cử đại diện kể.
- Giáo dục thông qua ý nghĩa.
- Nêu ý nghĩa.
- Cho HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
+ Em thích câu chuyện nào? Vì sao?
- Học sinh nêu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tốt, HS kể hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam.
- Nhận xét tiết học.
&
Tiết 5: KHOA HỌC
TCT 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25.
- Trò : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giáo viên để lẵng hoa - Mời 3 học sinh chọn bông hoa mình thích.
- 3 HS lên chọn hoa và trả lời.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
- Giáo viên nhận xét.
- HS khác nhận xét.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Trong mỗi chúng ta ai ai cũng đã từng có 1 lần bị bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba mẹ rất lo lắng có thể cho chúng ta đi bác sĩ nếu sốt cao, hoặc cho chúng ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta sử dụng không đúng có thể gây nhiều chứng bệnh, có thể gây chết người. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
- Giáo viên ghi bảng.
b). Các hoạt động:
* Hoạt động 1: trò chơi “Bác sĩ”
Hoạt động lớp.
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước).
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét.
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng.
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ.
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau.
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
- HS kể: B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người.
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK.
Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK.
- HS làm bài tập.
- HD chữa bài.
- Vài HS nêu kết quả .
- GV chỉ định HS nêu kết quả .
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo ( nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc.
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
- GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- HS để vỏ hộp, lọ thuốc đã sưu tầm được lên bàn.
- 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.
+ VD: Đây là vĩ thuốc Panadol. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng khi bị đau đầu, sốt, đau chân tay.
+ đây là thuốc Vitamin PP. thuốc được sử dụng khi bị nhiệt.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Hoạt động nhóm 4, lớp
- GVHD chơi như sau:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy khổ to cho từng nhóm.
+ Yêu cầu đọc kĩ câu hỏi trong SGK, sau đó xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Học sinh trình bày bài của mình.
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét.
Câu 1: Thứ tự ưu tiên cung cấp viatmin cho cơ thể là:
c) Ăn thức ăn chứa nhiều Vitamin.
a) Uống Vitamin.
b) Tiêm Vitamin.
Câu 2: Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
c) ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và Vitamin D.
b) Uống can xi và Vitamin D.
a) Tiêm can xi.
- Giáo viên nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học. Chúng ta còn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng ® Vi-ta-min D nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy từ 7 ® 8 giờ 30 sáng là tốt nhất ® nắng trưa nhiều tia tử ngoại - Xay xát gạo không nên xay kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 ® Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Gọi HS đọc bài học trong SGK.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.
4. Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét tiết học.
&
Ngày soạn: 10/10/2020
Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: TOÁN
TCT 27: HÉC-TA
I . Mục tiêu:
- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích Héc-ta.
- Biết quan hệ giữa Héc-ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với héc-ta.Bài tập cần làm: Bài 1a ( 2 dòng đầu) bài 1b (cột đầu) bài 2.
II. Chuẩn bị:
- GV : sách giáo khoa
III. Các hoạt động day học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS:
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Héc-ta
b). Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,.. người ta thường dùng đơn vị đo là héc-ta.
+ 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Vậy 1 héc-ta bằng bao nhiêumét vuông?
vHoạt động 2: Luyện tập- thực hành :
* Bài 1a: (2 dòng đầu) 1b ( cột đầu)
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó cho 2 HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố– dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- HD làm bài VN: (VBT)
- Chuẩn bị bài:“ Luyện tập”.
- HS Hát
Hoạt động cá nhân, lớp
- 2 HS lên bảng làm BT 2,4 VBT.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nghe và viết: 1ha = 1hm2.
- HS nêu: 1hm2 = 10 000m2
1ha = 10 000m2
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm.
a) 4ha = 40000 m2 ha = 5000 m2
b)60 000 m2 = 6ha 800000m2 = 80ha
- Hs chữa bài và giải thích cách làm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Lớp làm bài vào vở. Vài em nêu KQ.
222 00ha = 222km2
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là: 222km2
&
Tiết 2: THỂ DỤC
GVBM DẠY
&
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nhớ viết )
TCT 6: Ê-MI-LI, CON
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ươ/ ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; Tìm được tiếng chứa ươ/ ưa. Thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3
- HSkhá, giỏi làm đầy đủ được bài tập 3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
-Trò: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh viết bảng - Lớp viết nháp.
sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- HS nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn.
+ Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua?
-1 Học sinh nêu:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ.
b). Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết
Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh nghe.
- Yêu cầu HS đọc bài.
+ Tìm câu thơ là lời gọi tha thiết của người cha cũng là lời dặn với cô con gái bé bỏng của mình? Từ đó em có nhận xét gì về người cha?
- Cho HS viết từ khó.
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài.
+ Một người cha rất thương con, một người anh hùng.
- HS lên bảng viết từ khó.
Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li. B. 52
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe.
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 3 ô, thẳng hàng mỗi dòng thơ.
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng.
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng.
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh.
* Hoạt động 2: Viết chính tả – chấm chữa bài chính tả.
+ Khổ thơ thứ ba có mấy câu thơ? Những câu thơ nào được kết thúc bằng dấu chấm hỏi?
- Cho HS nhẩm lại bài viết.
- GV đọc để HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 8 – 10 bài. Nhận xét về cách trình bày và những từ đã lưu ý viết đúng ở trên.
- HS nhớ bài và viết vào vở.
- Soát lỗi.
* Hoạt động 3: HDSH làm bài tập.
Hoạt động cá nhân, lớp
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu: Các em hãy chia các tiếng vừa tìm được trên abngr thành 2 cột: A & B, cột A là những tiếng không có âm cuối. B là những tiếng có âm cuối.
- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh.
- 1 Học sinh sửa bài trên bảng lớp.
A: lưa thưa, mưa, giữa
B: tưởng, nước, tươi, ngược.
- Gọi HS nhận xét.
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.
+ Hãy nhận xét về cách đánh dấu thanh trong các tiếng ở hai cột này.
- Yêu cầu HS tìm thêm các tiếng thích hợp để điền vào cột.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh:
+ Trong các tiếng lưa, thưa, mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của nguyên âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh ngang – không dấu.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - chữ ơ.
- HS tìm và nêu:
A: cửa, sửa, thừa
B: nướng, vướng, được, mượt.
- Giáo viên nhận xét và chốt.
- Ngoài các tiếng
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_lop_5c_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_le_van_mai.docx