Giáo án Tự chọn 8 Tiết 4 Ôn tập (chứng minh một tứ giác là hình bình hành)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

+ Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng,

+ vận dụng DH nhậnbiết hình bình hành để chứng minh 2 đường thẳng song song.

* Trọng tâm: chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

 

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa

HS: + Thước kẻ, hình vẽ .

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 8 Tiết 4 Ôn tập (chứng minh một tứ giác là hình bình hành), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/10/2007 Ngàydạy : ...../10/2007 Tiết 4 : Ôn tập (Chứng minh một tứ giác là Hình bình hành) *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS được củng cố cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, + vận dụng DH nhậnbiết hình bình hành để chứng minh 2 đường thẳng song song. * Trọng tâm: chứng minh một tứ giác là hình bình hành. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa HS: + Thước kẻ, hình vẽ . Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Ôn tập TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15phút Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD, từ A và C hạ các đường vuông góc AH và CK xuống BD. a) Chứng minh AHCK là hình bình hành K D H O A B C b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh A, O, C thẳng hàng. + Giáo viên gợi ý chứng minh câu b): để chứng minh 3 điểm thẳng hàng A, O, C. Hãy nhắc lại tính chất của đường chéo của hình bình hành. Vậy KH là đường chéo của hình bình hành AHCK nên do O là trung điểm HK nên O cũng là trung điểm của đường chéo AC. Nghĩa là A, O, C thẳng hàng. Tóm lại: O là giao điểm của 2 hình bình hành. + Học sinh vẽ hình, ghi GT, KL B A K O H D C + Học sinh trả lời gợi ý chứng minh câu a) Để chứng minh AHCK là hình bình hành Û (theo dấu hiệu 3) *) AH // CK hiển nhiên vì cả 2 đoạn thẳng cùng vuông góc với BD. *) AH = CK: ta đi chứng minh hai D bằng nhau DHAD = D KDC. ( hai tam giác vuông này có cạnh uyền và 1 góc nhọn bằng nhau) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25 phút Bài tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI tại M và cắt Ck tại N. a) Chứng minh AI // CK K B A b) DM = MN = NB. O N M I C D GV gợi ý để học sinh chứng minh: a) Hãy quan sát và so sánh 2 đoạn KA và CI . Vậy tứ giác AKCI là hình gì? (theo DH nào?) b) Cho biết trong tâm của D ADC? Của D ABC? Nhắc lại tính chất của trọng tâm của tam giác ? từ đó vận dụng để chỉ ra 3 đoạn thẳng bằng nhau. *) Giáo viên ủng cố toàn bộ nội dung bài học, khắc sau kiến thức trọng tâm. Bài tập 2: + Học sinh thực hiện các yêu cầu chuẩn bị cho BT. a) Dựa vào tính chất của hbh ị AK // IC và AK = IC ị AICK là hbh ị AI // CK. b) Dễ thấy M, N lần lượt là trọng tâm của DADC và ABC nên: DM = OD = .DB = DB (1) BN = OB = .DB = DB (2) Vậy MN = DB – (DM + BN) = DB – (DB +DB) = DB (3) Từ (1), (2), (3) ị DM = MN = NB. IV. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các yêu cầu của bài học (định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình bình hành). + BTVN: BT trong SBT + Chuẩn bị cho bài sau: Chứng minh một tứ giác làhình chữ nhật.

File đính kèm:

  • doct4tc.doc