Giáo án Đại số 8 từ tuần 13 đến tuần 16 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

A . Mục tiêu

- Củng cố tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức đại số.

- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức đại số, đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B . Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

C. Hoạt động dạy học

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 13 đến tuần 16 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 – Tiết 25 LUYỆN TẬP Ngày soạn : Ngày giảng : A . Mục tiêu Củng cố tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc rút gọn phân thức đại số. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân thức đại số, đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Muốn rút gọn phân thức đại số ta làm như thế nào? Chữa BT 9 (tr 40 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT12 (tr 40 – SGK). Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? Em hãy thực hiện điều đó ? Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện hai câu a, b. BT 13 (tr 40 – SGK). Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng. Theo dõi học sinh làm dưới lớp. BT 10 (tr 17 – SBT). Hỏi : muốn chúng minh một đẳng thức ta làm thế nào ? Cho học sinh hoạt động nhóm. Cụ thể đối với câu a ta làm thế nào? Đại diện nhóm 1 hãy trính bày trên bảng Cách làm tương tự câu a nhóm hãy trình bày câu b trên bảng. Cho học sinh nhận xét bài làm của hai nhóm trên bảng BT12 (tr 40 – SGK). Ta phải phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung . Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở. a ) = = = b) BT 13 (tr 40 – SGK). a) b) BT 10 (tr 17 – SBT). Muốn chứng minh một đẳng thức ta có thể biến đổi một trong hai vế của đẳng thức để bằng vế còn lại. Hoặc là ta có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đấy. Học sinh hoạt động nhóm. Đối với câu a ta có thể biến đổi vế trái rồi so sánh với vế phải Vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh . Nhóm 2 trình bày câu b: Biến đổi vế trái : Sau khi biến đổi ta có vế trái bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh. Nhận xét bài làm của hai nhóm trên bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Ôn tập lại quy tắc quy đồng mẫu số. Đọc trước bài “Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức” BTVN 11, 12 (tr 17; 18 – SBT). Tuần 13 – Tiết 26 QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC Ngày soạn : Ngày giảng : A . Mục tiêu Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong các trường hợp có nhân tử đối nhau. Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. Học sinh biết tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng để được phân thức mới có mẫu thức chung. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Chữa BT 12 (tr 18 – SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức? Cũng như khi làm tính cộng và tính trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số của nhiều phân số , để làm tính cộng và tính trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , tức là biến đổi những phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho Ví dụ : Cho hai phân thức và . Cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? Giới thiệu ký hiệu mẫu thức chung : MTC. Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung . Vậy tìm mẫu thức chung như thế nào ? Học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho Hoạt động 3: Mẫu thức chung. Ở ví dụ trên mẫu thức chung của và là bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về mẫu thức chung đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức ? Cho học sinh làm ? 1 . Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho : 6x2yz, 2xy2, và MTC : 12x2y3z em có nhận xét gì? Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và ta sẽ tìm MTC như thế nào ? Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm như thế nào ? Yêu cầu học sinh đọc nhận xét (tr 42 – SGK). MTC : (x-y ) ( x+y). MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho ? 1 .Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z ….. làm mẫu thức chung vì cả hai tích đều chia hết cho mỗi mẫu thức đã cho. Nhưng MTC : 12x2y3z đơn giản hơn. Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Học sinh: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử Chọn một tích có thể chia hết cho mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho 4x2 – 8x + 4 = 4 (x2 – 2x + 1) = 4 (x -1)2 6x2 – 6x = 6x (x – 1) MTC : 12 (x – 1)2 Học sinh : trả lời. Học sinh đọc nhận xét (tr 42 – SGK). Hoạt động 4: Quy đồng mẫu thức. Nêu các bước quy đồng mẫu số em đã học ? Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy. Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức và Þ và Ở trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức ? Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng Hướng dẫn học sinh cách trình bày: Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? Cho học sinh làm ? 2 và ? 3 . Cho học sinh hoạt động nhóm. Nửa lớp làm ? 2 . Nửa lớp làm ? 3 . Theo dõi các nhóm làm việc Để quy đồng mẫu số các phân số ta làm các bước như sau : - Tìm BCNN của các mẫu. - Tìm thừa số phụ bằng cách lấy BCNN chia cho từng mẫu. - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. MTC : 12x( x – 1)2. 12x( x - 1)2 : 4 ( x – 1 )2 = 3x Vậy nhân tử phụ của phân thức là 3x 12x ( x -1)2 : 6x(x-1) = 2 (x-1) Vậy nhân tử phụ của phân thức là 2 ( x – 1 ) Học sinh làm vào vở. Học sinh trả lời nhận xét (tr 42 – SGK). ? 2 . MTC: 2x(x – 5). Nhân tử phụ: 2; x. ? 3 . Tiến hành tương tự như ? 2 . Hoạt động 5 : Củng cố. Nêu cách tìm MTC Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức. Cho học sinh làm BT 17 (tr 43 – SGK). Cả hai bạn đều đúng Bạn Tuấn đã tìm MTC theo nhận xét SGK Còn bạn Lan đã quy đồng mẫu thức sau khi đã rút gọn các phân thức Cụ thể : Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc cách tìm MTC Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức BTVN 14; 15; 16 (tr 43 – SGK). 13(tr 18 – SBT). Tuần 14 – Tiết 27 LUYỆN TẬP Ngày soạn : Ngày giảng : A . Mục tiêu Học sinh được củng cố tính chất cơ bản của phân thức, củng cố quy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức. Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu thức các phân thức, đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức? Chữa BT 14 b (tr 43 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Một học sinh lên bảng kiểm tra. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 18 (tr 43 – SGK). Gọi hai học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Kiểm tra bài của một số học sinh dưới lớp. Cho học sinh nhận xét các bước làm và cách trình bày của hai học sinh trên bảng. BT14 (tr 18 – SBT). Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, hai học sinh lên bảng Cho học sinh nhận xét bài. Yêu cầu học sinh làm tiếp phần c, d. Kiểm tra bài làm của một số học sinh. BT 19 (b) (tr 43 – SGK). Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào? Vì sao? GV yêu cầu HS quy đồng BT 20 (tr 44 – SGK). Đưa đề bài lên bảng phụ : Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20 Nhấn mạnh : MTC phải chia hết cho các mẫu thức. Ngoài cách làm này ra, ta còn tìm MTC theo cách thông thường BT 18 (tr 43 – SGK). Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. a ) và 2x + 4 = 2 (x +2). x 2 – 4 = (x- 2) (x + 2). MTC : 2 (x – 2) (x + 2) b ) và MTC : 3(x + 2 )2 BT14 (tr 18 – SBT). a ) 2x2 + 6x = 2x (x + ) x2 – 9 = (x + 3) (x – 3) MTC : 2x ( x +3 ) ( x – 3 ) b ) x – x2 = x (1 – x) 2 – 4x +2x2 = 2 (1 – 2x + x2) = 2 (1 – x)2 MTC : 2 (1 – x)2 Hai học sinh làm tiếp phần c, d. x 3 – 1 = (x – 1) (x2 + x + 1) MTC : ( x – 1) (x2 + x + 1) = x3 – 1 Học sinh nhận xét bài. BT 19 (b) (tr 43 – SGK). Học sinh : MTC : x2 – 1 Vì x2 + 1 = nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai BT 20 (tr 44 – SGK). Để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 ta phải chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Hai học sinh lên bảng làm phép chia. Học sinh nhận xét và chữa bài. Học sinh: MTC : ( x + 2 )( x -2 )(x+5). Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước cách tìm MTC của nhiều phân thức. Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững các bước tìm MTC và quy đồng mẫu các phân thức. BTVN 14 (e ), 15, 16, (tr 18 – SBT). Đọc trước bài “Phép cộng các phân thức đại số”. Tuần 14 – Tiết 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn : Ngày giảng : A . Mục tiêu Học sinh nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. Học sinh biết cách trình bày thực hiện một phép cộng: tìm mẫu thức chung; viết một dãy biểu thức bằng nhau theo một thứ tự, tổng đã cho, tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhan tử, tổng các phân thức đã được quy đồng mẫu thức, cộng các tử với nhau, rút gọn (nếu có thể). Học sinh nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Ta đã biết phân thức là gì và tính chất cơ của phân thức đại số bắt đầu từ bài học này các em sẽ được học quy tắc tính trên phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng các phân thức đại số. Cả lớp theo dõi. Hoạt động 2: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức. Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số. Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như vậy. Em hãy phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu? Chốt lại bằng cách ghi công thức tổng quát: Thực hiện phép cộng : a) b) Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Chốt lại: Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức. Sau đó rút gọn phân thức vừa tìm được. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung. Hai học sinh đọc quy tắc (tr 44 – SGK). Hai học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. Hoạt động 3: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. Nêu vấn đề: Hãy nhận xét phép cộng đã thực hiện được phép cộng trên chưa? Vậy ta phải làm thế nào? Cho học sinh làm ? 2 . Vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào? Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức. Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn. Hãy thực hiện phép tính : a) b) c ) Cho học sinh nhận xét. Hai phân thức trên chưa cùng mẫu,ta chưa thể cộng các phân thức trên được. Ta phải quy đồng mẫu các phân thức. Học sinh làm ? 2 . x2 + 4x = x (x +4) 2x + 8 = 2 (x + 4) MTC : 2x (x + 4) Học sinh phát biểu quy tắc (tr 45 – SGK). Học sinh làm việc cá nhân, ba học sinh làm bài trên bảng. Học sinh nhận xét. Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng phân thức. Phép cộng phân số có các tính chất gì? Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán kết hợp tương tự như tính chất của phép cộng phân số. Cho học sinh làm ? 4 . Theo em để tính tổng của ba phân thức Ta làm như thế nào? Giao hoán : Kết hợp : Học sinh làm ? 4 . Học sinh: Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, cộng phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba, rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai. Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Học sinh nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. Nêu quy tắc cộng hai phân thức đại số. Chữa BT 22 (tr 46 – SGK). Lưu ý để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi ta phải áp dụng quy tắc đổi dấu. Gọi hai học sinh làm bài trên bảng. Chú ý rút gọn kết qủa. Học sinh trả lời quy tắc. BT 22 (tr 46 – SGK). Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc hai quy tắc và chú ý. Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập, chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất. BTVN 21,23,24 (tr 46 – SGK). Gợi ý bài 24 : Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức s=vt t = Đọc phần có thể em chưa biết (tr 47 – SGK). Tiết sau các em học tiết luyện tập. Tuần 15 – Tiết 29 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 30 – 11 – 2008 Ngày giảng : 01 – 12 – 2008 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững và vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số. Học sinh có kỹ năng thành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức đại số, biết viết kết quả ở dạng rút gọn. Học sinh biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính đơn giản hơn. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Chữa BT 21bc (tr 46 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 25 (a,b ,c) (tr 47 – SGK). Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Theo dõi các nhóm làm việc, hướng dẫn cho một số nhóm. Gọi đại diện nhóm, mỗi nhóm trình bày một câu. GV kiểm tra một số nhóm Gọi học sinh nhận xét. Cho học sinh làm tiếp bài 25d Gọi học sinh nêu cách làm. Giáo viên chốt lại: Khi thực hiện phép tính ta có thể tính nhanh nếu có thể. Hoặc đổi dấu để xuất hiện mẫu thức chung. BT26 (tr 47 – SGK). Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời: Theo em bài này có mấy đại lượng là những đại lượng nào? Hướng dẫn học sinh lập bảng phân tích ba đại lượng. Năng suất Thời gian Số m3 đất Giai đoạn đầu Giai đoạn sau x x+25 5000 6600 Lưu ý: Thời gian bằng số m3 đất chia cho năng suất Yêu cầu học sinh trả lời miệng. BT 27 (tr 48 – SGK). Gọi học sinh khá lên bảng trình bày bài làm. BT 25 (a,b ,c) (tr 47 – SGK). Nhóm 1 : Nhóm 2 Nhóm 3: BT26 (tr 47 – SGK). Bài toán có ba đại lượng là: Năng suất, thời gian và số m3 đất. HS điền vào bảng Thời gian xúc 5000m3 đầu tiên là: (ngày) Thời gian làm nốt phần công việc còn lại : (ngày). Thời gian làm việc để hoàn thành công việc : + (ngày). Thay x = 250 vào biểu thức trên ta có: (ngày). BT 27 (tr 48 – SGK). Với x = - 4 giá trị của biểu thức trên có giá trị là: Đó là ngày quốc tế lao động: 1 tháng 5. Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững quy tắc cộng hai phân thức, tính chất của phép cộng để vận dụng để tính nhanh. BTVN 18, 19, 20,21 (tr 19; 20 – SBT). Tuần 15 – Tiết 30 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn : 30 – 11 – 2008 Ngày giảng : 01 – 12 – 2008 A . Mục tiêu Học sinh nắm vững cách viết phân thức đối của một phân thức. Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu. Học sinh biết cách tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. B . Chuẩn bị Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu. Học sinh : thước thẳng chia khoảng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Chữa BT 18 (tr 19 -SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Phân thức đối. Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau? Hãy nhắc lại định nghĩa, cho ví dụ? Hãy thực hiện phép cộng : Hai phân thức trên có tổng bằng 0 Ta nói đó là hai phân thức đối nhau. Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau? Nhấn mạnh là phân thức đối của ; là phân thức đối của phân thức Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của phân thức ? Giải thích? Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? Vậy và là hai phân thức đối nhau. Phân thức đối của phân thức được ký hiệu là: – Vậy – = Tương tự viết tiếp: – ? Em hãy thực hiện ? 2 và giải thích? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này? Các em hãy tự tìm các phân thức đối nhau Phân thức và có là hai phân thức đối nhau không? Vì sao? Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. Ví dụ: 2 và – 2. Học sinh đọc kết quả ? 1 tổng bằng 0. Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0. Phân thức có phân thức đối là Vì + = 0 Phân thức có phân thức đối là phân thức – = Học sinh làm ? 2 . Phân thức đối của phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau. Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì : Hoạt động 3: Phép trừ. Phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số nêu dạng tổng quát ? Tương tự như vậy, ta có quy tắc trừ hai phân thức? Em nào có thể phát biểu được Gọi 2 học sinh đọc quy tắc (tr 49 – SGK). Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và Cho học sinh đọc ví dụ (tr 49 – SGK). Gọi một học sinh lên bảng trình lại ví dụ. Yêu cầu học sinh làm ? 3 . Theo dõi học sinh làm dưới lớp. Gọi học sinh nhận xét. Học sinh phát biểu . Một học sinh lên bảng trình bày ? 3 .Một học sinh làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Học sinh nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hoạt động 4: Củng cố. Đưa bảng phụ : Bạn An thực hiện phép tính như sau : Hỏi bạn Sơn làm đúng hay sai ? Cho học sinh sửa sai bằng cách làm ? 4 . Học sinh trả lời miệng : Bạn Sơn làm sai. Ta phải thực hiện từ trái sang phải. Hoặc đằng trước dấu ngoặc có dấu “–”phải đổi dấu các hạng tử. Học sinh làm ? 4 . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau. Quy tắc trừ hai phân thức, viết dạng tổng quát. BTVN 30; 31; 32; 33 (tr 50 – SGK) (tr – SBT). Tuần 15 – Tiết 31 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 03 – 12 – 2008 Ngày giảng : 04 – 12 – 2008 A . Mục tiêu Củng cố quy tắc phép trừ hai phân thức. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. B . Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu. Học sinh : Ôn tập quy tắc cộng và trừ phân thức, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Học sinh 1: Định nghĩa hai phân thức đối nhau? Viết dạng tổng quát Chữa bài 30 a (tr 50 SGK). Học sinh 2 : Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức Xét xem các biến đổi sau đúng hay sai giải thích? Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm. Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập. Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập. BT 30 b (tr 50 –SGK). Gọi một học sinh giải bài tập trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. BT 31 b (tr 50 –SGK). Gọi một học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. BT 34 (tr 50 – SGK). a) Em có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này? Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào? Các em trình bày vào vở Gọi hai học sinh lên bảng làm bài. BT 35 (tr 50 – SGK). Cho học sinh thảo luận nhóm. Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b. Theo dõi, kiểm tra một số nhóm làm việc và uốn nắn các sai sót của học sinh. BT 36 (tr 51 – SGK). Trong bài toán có những đại lượng nào? Ta phân tích các đại lượng trong hai trường hợp: kế hoạch và thực tế. Số sản phẩm làm trong một ngày theo kế hoạch? Số sản phẩm thực tế làm trong một ngày? Số sản phẩm làm thêm trong một ngày? Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 BT 30 b (tr 50 –SGK). BT 31 b (tr 50 –SGK). Một học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. BT 34 (tr 50 – SGK). Có (x – 7) và ( 7 – x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau. Thực hiện biến phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức Học sinh 1 lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. Học sinh lên bảng trình bày bài làm của mình. BT 35 (tr 50 – SGK). BT 36 (tr 51 – SGK). Trong bài toán có ba đại lượng: Số sản phẩm, số ngày, số sản phẩm làm trong một ngày. sản phẩm. sản phẩm. sản phẩm. Thay x = 25 vào biểu thức ta được: Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. Ôn tập quy tắc trừ hai phân thức đại số. BTVN 37 (tr 51 – SGK). 26; 27; 28; 29 (tr 21 – SBT). Ôn tập quy tắc nhân phân số và tính chất của phé

File đính kèm:

  • docGA DAI Tuan 13 16Cat GN.doc