Giáo án Tự chọn Lịch sử 10

I. Mục tiêu: Sau khi học xong chủ đề này, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được điều kiện lịch sử hình thành nền văn hóa Trung Quốc thời cổ - trung đại.

- Biết và hiểu những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc trên các lĩnh vực.

2. Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để hiểu sâu lịch sử Trung Quốc và liên hệ với lịch sử Việt Nam.

3. Giáo dục:

 Giáo dục thái độ trân trọng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, trong đó có văn hóa Trung Quốc để làm giàu thêm văn hóa dân tộc Việt Nam.

II. Thiết bị, tài liệu tham khảo:

1. Gv: Tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, lịch văn minh thế giới

2. Học sinh: Tìm hiểu về một số lĩnh vực văn hóa Trung Quốc

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới: Trong quá trình tồn tại hàng ngàn năm của phong kiến Trung Quốc đẫ để lại cho nhân loại một nền văn hóa rực rỡ, có người cho rằng nó làm nền tảng cho sự phát triển của thế giới.

 

doc35 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6672 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Lịch sử 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 8/ 2012 Ngày dạy: 25/8/ 2012 Tiết pp: 1 Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu: Sau khi học xong chủ đề này, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được điều kiện lịch sử hình thành nền văn hóa Trung Quốc thời cổ - trung đại. - Biết và hiểu những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc trên các lĩnh vực. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để hiểu sâu lịch sử Trung Quốc và liên hệ với lịch sử Việt Nam. 3. Giáo dục: Giáo dục thái độ trân trọng, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, trong đó có văn hóa Trung Quốc để làm giàu thêm văn hóa dân tộc Việt Nam. II. Thiết bị, tài liệu tham khảo: 1. Gv: Tài liệu chủ đề tự chọn nâng cao, lịch văn minh thế giới… 2. Học sinh: Tìm hiểu về một số lĩnh vực văn hóa Trung Quốc III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Trong quá trình tồn tại hàng ngàn năm của phong kiến Trung Quốc đẫ để lại cho nhân loại một nền văn hóa rực rỡ, có người cho rằng nó làm nền tảng cho sự phát triển của thế giới. Hoạt động của Thầy - Trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân- Lớp. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “ văn hóa”? HS trình bày, GV chốt ý Văn hóa là tất cả những giá trị về vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. H: Văn hóa Trung Quốc có nguồn gốc như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý như sau: - Nguồn gốc của văn hóa Trung quốc là đa nguyên, bắt đầu từ thời Thương, Chu. Trải qua thời gian, văn hóa Thương, Chu trở thành chủ thể của nền văn hóa Trung Nguyên. Văn hóa Trung nguyên lại được mở rộng và tiếp thu những nền văn hóa xung quanh, từ đó mà hình thành văn hóa Trung Hoa. H: Nét đặc trưng của văn hóa Trung Quốc? HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm- Cá nhân. N1: Nội dung cơ bản? mục đích của nho giáo? N2: Nho giáo có ảnh hưởng như thế nào đối với Việt nam? HS thảo luận trình bày, giáo viên nhận xét và chốt ý? N1: Nho giáo do Khổng tử sáng lập, sau đó là Mạnh Tử và các nhà nho khác phát triển thêm. Lúc đầu gọi là Nho học, về sau nhà nho Đổng Trọng Thư ( 179- 104 TCN) đưa ra thuyết “Thiên nhân cảm ứng” , đưa ra thuyết “Tam cương, Ngũ thường” thổi vào nho học một thuyết mang tính thần học, do đó nho học được gọi là nho giáo. Nội dung chủ yếu của Nho giáo là thuyết “tam cương, ngũ thường”. Mục đích của nho giáo: Là công cụ tinh thần để xây dựng và bảo vệ chế độ phong kiến, lấy đạo đức làm cơ sở trị nước. Nhưng về sau nho giáo càng bảo thù làm lực cản đối với sự phát triển của xã hội. N2: Ảnh hưởng tới Việt Nam: - Vào nước ta.... - Phát triển nhất thời Lê sơ - Ảnh hưởng nhiều mặt: Văn học, Chữ viết, tư tưởng... 1. Hoàn cảnh và điều kiện ra đời của văn hóa Trung Quốc. - Văn hóa Trung Hoa có nguồn gốc đa nguyên, bắt đầu từ thời Thương, Chu. Với nền văn hóa nông nghiệp lúa nước. - Văn hóa Trung Quốc có nhiều lĩnh vực: Thiên văn, địa lí, toán học, y học... ngoài ra còn hình thành các nhân tố: Coi trọng đẳng cấp, coi nhẹ bình đẳng, trọng nghĩa vụ, khinh quyền lợi. 2. Một số thành tựu van hóa Trung Quốc. a. Nho học: - Do Khổng Tử sáng lập, được các nhà nho về sau tiếp tục phát triển. - Nội dung cơ bản là thuyết “ tam cương, ngũ thường”,với mục đích bảo vê chế độ phong kiến, về sau càng bảo thủ. - Ảnh hưởng tới Việt Nam nhiều mặt. IV. Củng cố bài. V. Bài tập. Trình bày ảnh hưởng tư tưởng nho giáo đối với cuộc sống hiện nay trong xã hội Việt Nam. Ngày soạn: 30/ 8/ 212 Ngày dạy: 3/9/2012 Tiết PP: 2 Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI ( tiếp) Hoạt động của Thầy- Tr ò Kiến thức cơ bản Hoạt động:Cá nhân- lớp H: Cơ sở hình thành chữ viết Trung Quốc? HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm: N1: Tìm một số tác giả và tác phẩm thơ Đường Tiêu biểu? N2: Những bộ tiểu thuyết tiêu biểu thời kì Minh – Thanh và ý nghĩa tư tưởng của nó? HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt ý. N1: đỉnh cao nhất của thơ ca Trung Quốc là thơ thời Đường, với 2000 nhà thơ với hơn 50000 tác phẩm. Không những nhiều về số lượng mà còn có giá trị cao về tư tưởng. Có hai loại c chính ngũ ngôn và thất ngôn. Có 3 nhà thơ tiêu biểu nhất là: Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. Lí Bạch với bài thơ “ Xa ngắm thác núi lư” Đỗ Phủ với tác phẩm “ Từ kinh đop về huyện Phụng tiên”, Ong được đánh giá là nhà thơ hiện thực lớn nhất thời Đường. Bạch cư Dị với tác phẩm “Ông già Đỗ lăng” Ba nhà thơ trên được phong là Thần thơ, Thánh thơ, Tiên thơ. Mặc dù có hoàn cảnh xuất thân khác nhau, như cả ba nhà thơ đều lên án chế độ phong kiến gay gắt, lên án sự bóc lột tàn nhãn đối với nông dân. N2: Tiểu thuyết Minh – Thanh. Có 4 bộ tiểu thuyết lớn: Tam quốc diễn nghĩa, Thủy hử, Tây du kí, Hồng lâu mộng. H: Qua bộ phimTây du kí, em hãy nêu một số chi tiết phản ánh xã hội đương thời? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý như sau: Là sự kiện có thật được hư cấu bằng ống kính điện ảnh, câu chuyện kể về sự kiện sư Huyền Trang cùng đồ đệ sang Ấn Độ thỉnh kinh. Trên đường đi hết sức gian nan nhưng cuối cùng cũng đạt được mục đích đề ra. Hoạt động 2: Cá nhân- lớp. H: Sử học Trung Quốc đạt được những thành tựu như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý. H: Nội dung tư tưởng chủ yếu của triết học Trung Quốc thời cổ - trung đại? HS trae lời, GV chốt ý. 2. Một số thành tựu văn hóa Trung Quốc. b. Chữ viết: - Lúc đầu là các kí tự khác nhau, mang tính tượng hình. Nhìn sự vật để mô phỏng. Ví như: Chữ sơn thì vẽ ba đỉnh núi. - Khi mới ra đời hệ chữ viết được hình thành độc lập với tiếng nói và sự tương ứng hiện nay là kết quả của quá trình lâu dài. - Chữ viết cảu Trung Quốc lúc dduuf gọi là Chung đỉnh văn tiếp dó là chữ đại triện, tiểu triện và chữ lệ. Chữ hán ngày nay được phát triển từ chữ lệ. c. Văn học: có nhiều thể loại nhưng tiêu biểu nhất là thơ Đường và tiểu thuyết Minh- Thanh. - Thơ Đường là đỉnh cao của thơ văn Trung Quốc và ảnh hưởng sâu sắc đối với Việt Nam, trong đó có ba nhà thơ lớn: Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. _ Có 4 bộ tiểu thuyết lớn: Tam quốc diễn nghĩa, Thủy hử, Tây du kí, Hồng lâu mộng. d, sử học: - Đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là Tư Mã Thiên với bộ Sử kí. - Thời Đường bắt đầu thành lập “sử quán” - Thời nhà Minh – Thanh cơ quan chép sử của nhà nước biên soạn được nhiều tác phẩm lớn: Minh thực lục, Đại Minh nhất thống chí, Đại Thanh nhất thống chí. e, Triết học: - Quan niệm về duy vật ở rung Quốc hình thành sớm: Ngũ hành tạo thành thế giới, Âm- Dương là hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau, giúp cho chúng ta giải thích nguồn gốc của sự vật. - Thời chiến quốc “ bách gia tranh minh” - Tư tưởng duy tâm tôn giáo giữ địa vị thống trị trong xã hội Phong Kiến. IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài học bằng hệ thống câu hỏi. V. Bài tập về nhà: Tìm độc tác phẩm “Sử kí” của Tư Mã Thiên Ngày soạn:8/ 9/ 2012 Ngày dạy: 10/9/ 2012 Tiết PP: 3 Chủ đề 1: CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA TRUNG QUỐC THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI ( tiếp) Hoạt động của Thầy- Trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Nhóm- cá nhân Gv giao việc cho các nhóm như sau: N1: Tìm hiểu thành tựu trong lĩnh vực thiên văn học? N2: Tìm hiểu thành tựu trong lĩnh vực y học? N3: Lĩnh vực kĩ thuật đạt được những thành tựu như thế nào? N4: Tìm hiểu thành tựu rong lĩnh vực kiến trúc của Trung Quốc? HS suy nghĩ trả lời, gv nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: cá nhân- Lớp: H: Nền văn hóa Trung Quốc có giá trị lịch sử như thế nào đối với rung Quốc và thế giới? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý. H: Những phát minh của Trung Quốc có ý nghĩa như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý. g. Khoa học- kĩ thuật: - Thời cổ- trung đại, khoa học kĩ thuật Trung Quốc đạt được những thành tựu hết sức rực rỡ: + Thiên văn học: Ghi chép được 800 vị tinh tú. Quan sát bằng mắt thường vệ đen của mặt trời. Nhà thiên văn học tiêu biểu là Can Đức. Ngoài ra Trung Quốc còn phát hiện ra nông lịch. + Y học: Biết khám chữa bệnh và châm cứu, Hoa Đà là một thầy thuốc tiêu biểu. + Kĩ thuật: Có 4 phát minh lớn có ảnh hưởng lớn tới thế giới: Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn + Kiến trúc: Tường thành, cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động, sản phẩm thủ công tinh xảo. Tiêu biểu nhất là Di Hoa Viên và Vạn lí trường thành. => Như vậy, từ xưa Trung Quốc đã có một nền văn rực rỡ, trở thành một trung tâm văn hóa của Châu Á và thế giới. III. Giá trị, ý nghĩa của những thành tựu văn hóa, khoa học- kĩ thuật Trung Quốc. 1. Giá trị: Nhiều phát minh của Trung Quốc trở thành nền tảng cho sự phát triển của thế giới ngày nay: + Phát minh la bàn giúp cho Châu âu thực hiện các cuộc phát kiến địa lí. + Phát minh ra dây cương ngựa làm cho ngựu chạy nhanh hơn và an toàn hơn. + Kĩ thuật gieo hạt của người Trung Quốc giúp cho thế giới gieo trồng có hiệu quả hơn. + Việc phát minh ra giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn là cống hiến lớn của Trung quốc đối với thế giới. 2. Ý nghĩa: - Những thành tựu trên không chỉ có ý nghĩa lớn đối với Trung Quốc mà còn đối với cả thế giới, trong đó có Việt Nam chúng ta. - Việt nam tiếp thu tinh hoa văn hóa của Trung Quốc để làm phong phú thêm nền văn hóa của mình. IV. Củng cố : GV tóm tắt lại nội dung bài học. V. Bài tập: Thành tựu văn hóa của Trung Quốc có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của thế giới. Ngày soạn: 14/ 9/2012 Ngày dạy: 19/9/1012 Tiết PP:4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu sâu kiến thức về thành tựu văn hóa Trung Quốc thời Cổ- Trung đại. Đồng thời hiểu rõ sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đề và làm bài tập cho học sinh. 3. Giáo dục: - Giáo dục thái độ học tập đúng đắn cho học sinh II. Thiết bị, tài liệu dạy học: 1. GV: STC, Lịch sử Trung Quốc, Những nền văn minh thế giới. 2. HS: Ôn tập bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Đề ra: Câu 1: Lập bảng thống kê về thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc theo mẫu. Lĩnh vực Thành tựu Câu 2: Những thành tựu văn hóa của Trung Quốc có ảnh hưởng tới Việt Nam như thế nào? Hướng dẫn: Câu 1: Lập theo mẫu trên, cần lựa chọn lĩnh vực và trình bày ngắn gọn Câu 2: - Kể tên lĩnh vực ảnh hưởng - Khẳng định: Việt nam tiếp thu là để làm phong phú thêm bản sắc văn hóa cảu đất nước chứ không hề bê nguyên văn hóa Trung Quốc. Ngày soạn: 15/9/2012 Ngày dạy: 19/9/2012 Tiết PP: 5 Chủ đề 2: THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân xuất hiện, các hoạt động kinh tế và vai trò của thành thị trung đại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để hiểu sâu lịch sử thế giới trung đại 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ trân trọng các thành quả của thị dân II. Thiết bị, tài liệu tham khảo: 1. GV: Tranh, ảnh liên quan. Tài liệu tự chọn lớp 10. Tài liệu tham khảo liên quan. 2. Học sinh: Sưu ầm trước tài liệu về thành thị trung đại. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ: Trình bày giá trị và ý nghĩa của các thành tựu văn hóa Trung Quốc 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy- Trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân- lớp H: Thành thị tung đại phương tây ra đời như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, gv nhận xét và chốt ý. Do kĩ thuật tiến bộ và năng suất lao động cao, những người thợ thủ công ở nông thôn đã chuyển sang sản xuất hàng hóa đưa ra thị trường tiêu thụ. Họ trốn khỏi lãnh địa phong kiến đến những nơi thuận tiện làm ăn.... H: Vì sao thành thị lại ra đời sớm nhất ở Italia và miền nam nước Pháp? HS trả lời, Gv chốt ý. Vì những nơi đó kinh tế phát triển có đường giáo thông thuận lợi với phương đông, quá trình thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp diến ra sớm hơn những nơi khác. Những thành thị được hình thành đầu tiên như: Giê- nô- va, Vê- nê- xi- a...Mác xây, Mông – bơ –li- ê. H: Cấu trúc của thành thị trung đại như thế nào? HS trả lời, GV chốt ý. H: Thành phần dân cư trong thành thị? HS trình bày, GV chốt ý. H: Em có nhận xét gì về thành thị trung đại phương tây. HS trình bày, GV nhận xét và chốt ý. Hoạt động 2: Cá nhân- lớp. H: Nền kinh tế chính của thành thị? Phường hội là gì? Vì sao phải lập phường hội? HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt ý. H: Thương mại trong thành thị hoạt động như thế nào? Như thế nào là thương hội? Thương đoàn? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý. 1. Sự ra đời của thành thị: - Thành thị trung đại châu âu diễn ra từ các thế kỉ X đến XI tùy theo sự phát triển kinh tế và vị trí địa lí từng vùng. + Những người làm nghề thủ công đồng thời cũng là người buôn bán sản phẩm của mình. Họ tụ tập những nơi đông người lui tới trao đổ mua bán ngày càng nhiều. Ở những nơi đó, điều kiện làm ăn thuận lợi, tránh được sự hạch sách của lãnh chúa... cư dân ngày càng đồng dần trở thành thành thị. + Thành thị ra đời sớm nhất ở Italia và miền nam nước Pháp. - Cấu trúc: + Đường phố ngang dọc chằng chịt, đầy rác rưởi. Ngày nắng thì bụi bặm, ngày mưa thì bẩn thỉu hôi thối. + Những người thủ công cùng nghề thường sống chung một phố nên gọi tên phố theo nghề. + Nhà cửa tuy làm bằng gỗ nhưng thấp bé, lụp xụp. +Ở trung tâm thành thị thường có chợ và quảng trường, tòa thị chính và nhà thờ xứ. => Ngày nay những thành thị cổ trở thành những di tích lịch sử. - Dân cư: Dân cư gọi là thị dân, nhưng ít nhiều còn mang dấu vết nông thôn nông nghiệp. 2. Hoạt động kinh tế của thành thị. * Thủ công nghiệp và tổ chức phường hội. - Thủ công nghiệp: +TCN là nghành kinh tế quan trọng nhất của thành thị. + Để đảm bảo cho quyền lợi của mình những người thợ thủ công cùng nghành đã lập ra phường hội. + Phường hội là tổ chức của những người thợ thủ công cùng nghành nghề trong một thành thị, có phường quy chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của nhau. * Thương mại: + Thành thị cũng là trung tâm thương mại. +Để bảo vệ quyền lợi và địa vị độc chiếm thị trường của mình, thương gia cũng liên kết thành liên minh gọi là thương hội. + Thương đoàn là thương hội hoạt động ở hải ngoại nhằm giúp nhau buôn bán. IV. Củng cố: GV tóm tắt lại nội dung bài học V. Bài tập: Phường hội và thương hội có điểm gì giống và khác nhau? Ngày soạn:22/9/2012 Ngày dạy:27/ 9/ 2012 Tiết PP: 6 Chủ đề 2: THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI PHƯƠNG TÂY ( tiếp) Hoạt động của Thầy- Trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cá nhân- lớp H: Tính tự trị của thành thị được biểu hiện như thế nào? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý. H: Công dân trong thành thị phải đảm bảo những điều kiện nào? HS trình bày, Gv chốt ý. Có tài sản, nhà riêng, thu nhập tốt. H: Em có nhận xét gì về quy định công dân trong thành thị? Vì sao gọi là quý tộc thành thị? HS trình bày, GV chốt ý. H: Vì sao trong thành thị lại nổ ra các cuộc đấu tranh của các thị dân? Hs trả lời, Gv chốt ý. Quý tộc thành thị bóc lột thị dân, thi hành chính sách đẳng cấp hẹp hòi. Hoạt động 2: Cá nhân- nhóm nhỏ. H: Thành thị có vai trò như thế nào đối với lịch sử trung đại phương tây? HS trình bày, gv chốt ý. GV giao việc cho từng nhóm như sau: N1: Vìa sao nói thành thị ra đời góp phần làm tan rã nền kinh tế tự nhiên/ N2: Vì sao thành thị phát triển làm tan rã chế độ nông nô? N3: Vì sao thành thị ra đời làm nảy sinh nhu cầu thống nhất quốc gia? HS thảo luận theo nhóm đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt ý. - Thành thị ra đời phát triển kinh tế hàng hóa, làm cho nông thôn không chỉ là nơi sản xuất mà còn buôn bán sản phẩm. Nền kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp - đặc trưng của phong kiến đã thay đổi. - làm tan rã chế độ nông nô vì. Lãnh chúa bóc lột cũng thay đổi theo sự phát triển của kinh tế hàng hóa: Địa tô tiền xuất hiện thay thế cho tô hiện vật. - Thành thị ra đời làm cho quan hệ kinh tế giữa các vùng thay đổi và trở nên chặt chẽ hơn, để cho kinh tế hành hóa phát triển cần thống nhất quốc gia để thống nhất thị trường dân tộc, chế độ thuế khóa, đo lường. 3. Sự tự trị của thành thị. - Các thành thị tự trị, tất cả các công dân đều có quyền tự do, được đảm bảo quyền lợi cá nhân và tài sản, có quyền bình đẳng trước luật lệ. - Chính quyền tự trị của thành thị lúc đầu do dân bầu ra, bao gồm: Hội đồng thành phố, Thị trưởng, Chánh tòa án, cảnh sát trưởng, thành thị có bộ máy, cờ ấn, quân đội và cảnh sát riêng, có ngân quỹ riêng. - Dân trong thành thị phân hóa ngày càng sâu sắc, Thị dân giàu có trở tha thành quý tộc thành thị. 4. Vai trò của thành thị trung đại - Thành thị ra đời tiêu biểu cho sự phát triển của chế độ phong kiến phương tây. Góp phần làm tan rã nền kinh tế tự nhiên. - Góp phần làm tan rã chế độ nông nô. - làm nảy sinh nhu cầu thống nhất quốc gia, thống nhất thị trường. => Như vậy, thành thị trung đại phương tây ra đời trong lòng chế độ phong kiến nhưng đã phát huy tác dụng tích cực ddooid với rự phát triển kinh tế, xây dựng mối quan hệ xã hội mới, làm rạn nứt và sụp đổ chế độ phong kiến. IV. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài. V. Bài tập: Tính tự trị của thành thị ra đời như thế nào? Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày day: 5/ 10/ 2012 Tiết PP: 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu sâu kiến thức về thành thị trung đại: Quá trình ra đời? Tính tự trị đặc biệt là vai trò của thành thị trung đại đối với chế độ phong kiến châu âu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết đề và làm bài tập cho học sinh. 3. Giáo dục: - Giáo dục thái độ học tập đúng đắn cho học sinh II. Thiết bị, tài liệu dạy học: 1. GV: STC, Lịch sử thế giới trung đại. 2. HS: Ôn tập bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Đề ra: Câu 1: Trình bày quá trình ra đời của thành thị trung đại? Thành thị trung đại có điểm gì khác so với thành thị hiện đại ngày nay? Câu 2: Phân tích vai trò lịch sử của thành thị trung đại? Hướng dẫn: Câu 1: - Bối cảnh lịch sử... - So sánh cấu trúc và thành thị trung đại với thành thị hiện đại Câu 2: - Làm tan rã nền kinh tế tự nhiên.... - Tan rã chế độ nông nô... - Đặt ra nhu cầu thống nhất quốc gia.... Ngày soạn:7/10/2012 Ngày dạy: 10/10/1012 Tiết PP: 8 Chủ đề 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được bối cảnh ra đời của phong trào văn hóa phục hưng. - Biết và hiểu những thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu vững chắc hơn lịch sử thế giới trung đại 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thái độ biết trân trọng, tiếp thu các thành tựu văn hóa phục hưng để làm phong phú thêm nền văn hóa đất nước. II. Thiết bị, tài liệu tham khảo: 1. Giáo viên: STC nâng cao, SGK lịch sử 10, tài liệu và tranh ảnh văn hóa phục hưng. 2. Học sinh: Sưu tầm trước những tác phẩm văn hóa phục hưng: Văn học, ảnh nghệ thuật văn hóa phục hưng. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giai cấp tư sản ra đời trong lòng chế độ phong kiến, bị chế độ phong kiến kìm hãm. Nên từng bước chống lại chế độ phong kiến trận đầu tiên là phong trào văn hóa phục hưng. Chính văn hóa phục hưng là loạt đại bác đầu tiên tấn công vào thành trì phong kiến mở đường cho cách mạng tư sản bùng nổ. Hoạt động của Thầy- Trò Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Cá nhân- lớp. H: Nguyên nhân nảy sinh phong trào văn hóa Phục hưng? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý như sau: Thời kì trung đại, Giáo hội cơ đốc giáo lũng đoạn cả nền văn hóa Tây âu: + Những tư tưởng phản động thần học giam hãm con người trong vòng ngu dốt, tối tăm lạc hậu. + các hoạt động văn hóa giáo dục chỉ diễn ra trong nhà thờ, do các tăng lữ đảm nhận. Những điều dạy học chỉ mang tính giáo điều, phản khoa học, như thần học , triết học kinh viện. + Bọn tăng lữ chỉ tự trói mình trong chủ nghĩa khổ hạnh, giả dối. Bọn quý tộc phong kiến không quan tâm tới các hoạt động văn hóa. H: Hoàn cảnh nảy sinh phong trào văn hóa phục hưng? HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý. H: Em hiểu phong trào văn hóa phục hưng là gì? HS trình bày, GV chốt ý. H: Vì sao lại phục hồi và hưng thịnh lại văn hóa Hi lạp – Rô ma? HS trả lời, GV chốt ý. Vì nền văn hóa đó đề cao giá trị con người, tự do cá nhân và đề cao KHKT. Gv: Phong trào văn hóa phục hưng vì sao lại bùng nổ đầu tiên ở Italia? HS: Vì quê hương của nền văn hóa Hi lạp – rô ma đồng thời đây là nơi có nền kinh tế tư bản phát triển. 1. Nguyên nhân và hoàn cảnh lịch sử nảy sinh phong trào văn hóa Phục hưng. - Giáo hội cơ đốc giáo kìm hãm nền văn hóa Tây âu, giam hãm tư tưởng con người trong vòng ngu dốt. Còn bọn Quý tộc không quan tâm tới các hoạt đôngk văn hóa. - Nền móng của chế độ phong kiến bị rạn nứt trước sự phát triển của sức san xuất xã hội chủ nghĩa: + Hậu kì trung đại, nhiều phát minh khoa học quan trọng xuất hiện. Những cuộc phát kiến địa lí đưa về cho châu âu một lượng của cải lớn. + Nhiều cuộc cải cách tôn giáo diễn ra rộng khắp nơi. Dẫn tới sự xung đột của giai cấp tư sản và vô sản. + Giai cấp tư sản muốn san bằng mọi chướng ngại vật do chế độ phong kiến tạo nên để tạo đà cho chủ nghĩa tư bản phát triển, mà trước hết là tư tưởng phong kiến lạc hậu do giáo hội đại diện. => Phong trào văn hóa phục hưng là phục hồi và hưng thịch lại nền văn hóa Hi lạp- Rô ma, đồng thời trên cơ sở đó xây dựng nền văn hóa của giai cấp tư sản. IV. Củng cố: Gv tóm tắt lại nội dung bài. V. Bài tập: Văn hóa Phục hưng là gì? Hoàn cảnh bùng nổ phong trào văn hóa phục hưng? Ngày soạn: 14/10/ 2012 Ngày dạy: 18/ 10/2012 Tiết pp: 9 Chủ đề 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG( tiếp) III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ: Trình bày khái niệm Phong trào văn hóa phục hưng? 3. Bài mới: Yêu cầu học sinh theo dõi bài để hiểu những nội dung chính của những thành tựu phong trào văn hóa phục hưng. Hoạt động của Thầy - Trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân- lớp: H: Lĩnh vực văn học có những tác giả ? Tác phẩm tiêu biểu nào? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt ý như sau: Văn học có nhiều thể loại: Thơ, tiểu thuyết và kịnh. Tiêu biểu nhất là Đan – Tê với tác phẩm “ Hài kịch thần thánh”. Phrawng- xoa Ra – bơ- le với tác phẩm “ Cuộc đời đáng chán của người khổng lồ Gác- găng- chuy- a và người con Păng- ta- gruy- en” là tác phẩm hài hước bất hủ của ông. H: Nội dung tác phẩm của Ông là gì? HS: Ông phê phán sâu sắc xã hội phong kiến, từ bọn vương công thô tục đến bọn quan tòa làm tiền. Chế diễu giới tăng lữ dốt nát, chế diễu những thói tục mê tín. Ông tin vòa những đức tính tốt của con người. Trong nền văn học Tây Ban Nha nổi lên nhà văn Xéc- van – téc với tác phẩm “Đôn ki hô tê, nhà hiệp sĩ tài ba xứ man tra”. H: ý nghĩa nhân văn của tác phẩm Đôn ki hô tê của Xéc van téc? HS trình bày, GV chốt ý. Ông đã chứng minh rằng xã hội phong kiến đã lụi tàn; do đó một người dù có phẩm chất tốt, một kẻ sẵn sàng làm việc nghĩa tiếp tục sống cuộc dời kị sĩ giang hồ, tức là muốn duy trì chế độ phong kiến thì tất yếu chuốc lấy thất bại. - Kịnh tiêu biểu nhất là Uy li am Sếch- xpia( 1564- 1616), được đánh giá là nhà soạn kịch số 1 phục hưng. kịch của ông luôn chứa đựng nội dung phê phán hiện thực. ông đề cập tới nhiều mâu thauujx trong đời sống hiện thực: hăm- lét, Rô mê ô và Ju ji ét, Ô ten lô… Hoạt động 2: cá nhân- nhóm. H: Nghệ thuật phục hưng gồm những lĩnh vực nào? Nội dung cơ bản? HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét và chốt ý. Nghệ thuật phục hưng đạt đến đỉnh cao chói lọi , thành tựu chủ yếu là hội họa, điêu khắc nghệ thuật. H: Điểm nổi bật trong nghệ thuật điêu khắc hội họa thời kì phục hưng? HS: Lấy đề tài từ kinh thánh và chú ý tới các thần thánh ngoại đạo và con ngườ thế tục. Các danh họa nổi tiếng nhất là: Lê- ô – na đờ Vanh xi, Mi- ken- lăng- giơ và Pha ra en. Nhóm: Tìm hiểu nội dung bức họa “La giô công” trong SGK lịch ử 10 để thấy được tính chất chống phong kiến trong hội họa phục hưng. GV hướng dẫn: - Lãnh địa phong kiến mờ dần. - Người phụ nữ kiều diễm hấp dẫn. - Ý nghĩa bức họa 2. Những thành tựu của phong trào văn hóa phục hưng. a. Văn học: Có nhiều thể loại: Thơ, tiểu thuyết và kịnh. - Tiêu biểu nhất là Đan – Tê với tác phẩm “ Hài kịch thần thánh”. - Trong nền văn học Tây Ban Nha nổi lên nhà văn Xéc- van – téc với tác phẩm “Đôn ki hô tê, nhà hiệp sĩ tài ba xứ man tra”. => Ý nghĩa: Xã hội phong kiến đã lụi tàn; do đó một người dù có phẩm chất tốt, một kẻ sẵn sàng làm việc nghĩa tiếp tục sống cuộc dời kị sĩ giang hồ, tức là muốn duy trì chế độ phong kiến thì tất yếu chuốc lấy thất bại. - Kịnh tiêu biểu nhất là Uy li am Sếch- xpia( 1564- 1616), được đánh giá là nhà soạn kịc

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon mon lich su 10.doc