Giáo Án Tự Chọn Lý 11 - Trường THPT Mèo Vạc

Tiết 1 BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH-ĐỊNH LUẬT COULOMB.THUYẾT ELECTRON ĐLBT ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.

+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.

2.Kỹ năng:

+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .

+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.

3. Thái độ:

HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học.

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo Viên:

 Một số bài tập định tính và định lượng.

2. Học sinh:

Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.

III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc74 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Tự Chọn Lý 11 - Trường THPT Mèo Vạc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 1 BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH-ĐỊNH LUẬT COULOMB.THUYẾT ELECTRON ĐLBT ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích. + Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính. 2.Kỹ năng: +Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích . +Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng. 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Một số bài tập định tính và định lượng. 2. Học sinh: Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích q10 và q20 -Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết electron. Giải thích hi ện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp xúc - Yêu cầu HS trả lời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6 sách bài tập. -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích : và hướng ra xa nhau. -Độ lớn: ( F12 =F21 = F) - Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron. vận dụng giải thích - 1.3D ; 2.6 A 2. Bài mới Hoạt động 1 Xác định phương ,chiều , độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích H Đ CỦA GIÁO VIÊN H Đ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và làm việc theo nhóm để giải bài 8/10sgk và bài tập làm thêm: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 (C) cách nhau một khỏang r trong không khí th ì h úc nhau m ột lực 81.10-3(N).x ác đ ịnh r? Biểu diễn l ực húc và cho b íet d ấu của các điện tích? -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4 sách bài tập. - Cho HS thảo luận và là theo nhóm (có sự phân công giữa các nhóm) -Gợi ý: công thức Fht ? -Công thức tính Fhd? -Các nhóm dọc ,chép và tóm tắt đề. -Thảo luận theo nhóm từ giả thuyết , áp dụng công thức , suy ra đại lượng cần tìm. -Biểu diễn lực húc và suy luận dấu của các điện tích. -Các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải. Đọc và tóm tắt đề bài. -Thảo luận và tiến hành làm theo sự phân công của giáo viên. -L ập tỉ số Fđ v à Fhd Bài8/10sgk Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu: ADCT: = k (1) q = = .. =10-7 ( C ) Bài tập làm thêm Từ CT (1):r = = ....= 10 cm - q10 và q20 Bài 1.6/4 sách bài tập = = 1,6.10-19 ( C) a/ F = 5,33.10-7 ( N ) b/ Fđ = Fht 9.109= mr = = 1,41.1017 ( rad/s) c/ Fhd = G = = 1,14.1039 Vậy : Fhd F đ Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 2 BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH-ĐỊNH LUẬT COULOMB.THUYẾT ELECTRON ĐLBT ĐIỆN TÍCH (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích. + Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính. 2.Kỹ năng: +Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích . +Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng. 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Một số bài tập định tính và định lượng. 2. Học sinh: Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1 Vận dụng thuy ết electron gi ải th ích s ự nhiễm đi ện do cọ xát H Đ của giáo viên H Đ của học sinh Nội Dung -Yêu cầu HS đọc , thảo luận làm bài 2.7 /6 s ách bài t ập. - Cho mỗi nhóm cử đại diện lên trả lời. - v ận dụng thuy ết electron thảo luận để trả lời bài 2.7. -Các nh óm lầ lượt trả lời và nhận x ét phàn trả lời của nhau. B ài 2.7/6 s ách b ài tập Khi xe chạy dầu sẽ cọ xát vào vỏ thùng xe và ma sát giữa không khí với vỏ thùng xe làm vỏ thùng bị nhiễm điện.Nếu NĐ mạnh thì c ó thể sinh ra tia lửa đi ện gây bốc cháy. vì vậy ta phải lấy 1 xích sắt nối vỏ thùng với đất để khi điện tích xuất hiện thì sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất. Hoạt động 2 Giải bài tập H Đ của giáo viên H Đ của học sinh Nội Dung Cho ñoïc vaø toùm taét ñeà. Cho vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính q2 vaø ñoä lôùn cuûa ñieän tích q. ñoïc vaø toùm taét (nhôù ñoåi ñôn vò veà heä SI). Vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính q2 vaø |q|. => |q| = 2,7.10-9 (C) b) Ta coù : F2 = k => r22 = = Cho h/s töï giaûi caâu b. Cho ñoïc vaø toùm taét. Cho veõ hình bieåu dieãn caùc löïc thaønh phaàn. Cho tính ñoä lôùn cuûa caùc löïc thaønh phaàn. Cho veõ hình bieåu dieãn löïc toång hôïp. Höôùng daãn ñeå h/s tính ñoä lôùn cuûa löïc toång hôïp. Cho h/s töï giaûi caâu b. Vieát bieåu thöùc ñònh luaät Coulomb, suy ra, thay soá ñeå tính r2 vaø r. Ñoc, toùm taét. Veõ hình bieåu dieãn caùc löïc vaø . Tính ñoä lôùn cuûa caùc löïc vaø . Duøng qui taéc hình bình haønh veõ löïc toång hôïp . Tính ñoä lôùn cuûa . Thay soá tính F 2,56.10-4 => r2 = 1,6.10-2 (m) Baøi 8 a) Caùc ñieän tích qA vaø qB taùc duïng leân ñieän tích q1 caùc löïc vaø coù phöông chieàu nhö hình veõ vaø coù ñoä lôùn : FA = FB = Löïc toång hôp do 2 ñieän tích qA vaø qB taùc duïng leân ñieän tích q1 laø : coù phöông chieàu nhö hình veõ vaø coù ñoä lôùn : F = 2FAcosa = 2FA= b) Thay soá ta coù : F = 17.28 (N) 3 Củng cố Daën doø : Giaûi caùc baøi taäp coøn laïitrong SBT Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 3 BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG I MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất k ì. + Xác định được các đặc điểm về phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường. 2.Kỹ năng: +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. IICHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Một số bài tập và phiếu học tập. 2. Học sinh: Nắm vững lí thuy ết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.kiểm tra bài cũ :Phát phiếu học tập cho học sinh làm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Phiếu1: điện trường là gì? làm thế nào để nhận biết điện trường? -Xác định vectơ cường độ điện trường do đi ện tích Q 0 gây ra tại điệm M. * Phiếu2: Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường? -Xác định vectơ cường độ điện trường do điện tích Q 0 gây ra tại điệm M. Q EM M -Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích thử tại 1điểm trong không gian nếu điện tích nàychịu tác dụng lực điện thì điểm đó có điện trường. Q EM M ⊖ ⊕ 2.Bài mới Hoạt động 1 Xác định phương ,chiều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường. H Đ của giáo viên H Đ của h ọc sinh ND bài tập - Bài tập1 : Cường độ điện trường do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra tại một điểm A cách nó một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi 2 bằng 72.103 (V/m).xác định r? Vẽ A ? -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21 sgk. - Cho HS thảo luận nêu hướng làm (GV có thể gợi ý) - Cho đại diện các nhóm lên trình bày. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21 sgk. - Cho HS thảo luận nêu hướng làm (GV có thể gợi ý : từ điều kiện phương ,chiều , độ lớn của 1 ,2 suy luận vị trí điểm C ) - Cho đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm chép và tóm tắt đề. -Thảo luận theo nhóm từ giả thuyết , áp dụng công thức , suy ra đại lượng cần tìm. -Biểu diễn A -Các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải. Đọc và tóm tắt đề bài: q1 = +16.10-8 (C) q2 = -9.10-8 (C);AB= 5cm AC=4cm; BC = 3cm C ? -Thảo luận và tiến hành lành theo nhóm: *Xác định 1 ,2 do q1 , q2 g ây ra t ại C. -AD qui tắc hình bình hành để xác định phương, chiều của C - Dựa vào giả thuyết tính độ lớn của C -Đọc và tóm tắt đề bài: q1 = +3.10-8 (C); =1 q2 = -4.10-8 (C); r= 10cm C = 0 C ? -Thảo luận và tiến hành lành theo nhóm suy lu ận t ìm v ị tr í điểm C. -Dựa vào E1 = E2 đ ể tìm x Bài tập 1 E = r = = 5.10-2 m q EA A ⊕ Q Bài 13/21 sgk *1 : -phương : trùng với AC Chiều: hướng ra xa q1 - Độ lớn: E1=k= 9.105(V/m) *2 : -phương : trùng với BC Chiều: hướng về phía q2 -Độ lớn: E2=k= 9.105(V/m) 1vuông gốc2( ABC vuông tại C) Nên C là đường chéo của hình vuông có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có độ lớn: EC = E1 = 12,7. 105(V/m) Bài 12/21 sgk Gọi C là vị trí mà tại đó C do q1 , q2 g ây ra b ằng 0. *q1 , q2 g ây ra t ại C : 1 ,2 ta có : C = 1 + 2 = 0 1 ,2 phải cùng phương , ngược chiều ,cùng độ lớn C thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng x +10 (cm) Ta c ó : E1 = k = k= E2 64,6(cm) 3. Củng cố dặn dò H Đ của giáo viên H Đ của học sinh - Yêu cầu HS về làm bài tập trong sách bài tập. - Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện. Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 4 BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG (Tiếp) I MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất k ì. + Xác định được các đặc điểm về phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường. 2.Kỹ năng: +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. IICHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Một số bài tập và phiếu học tập. 2. Học sinh: Nắm vững lí thuy ết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS viết biểu thức định luật coulomb và nêu ý nghiã các đại lượng trong biểu thức. - Dưa quả cầu A tích điện âm lại gần quả cầu kim loại B trung hoà về điện thì kết quả B sẽ như thế nào?giải thích ? - Yêu cầu HS nêu cách xác định vectơ cđđt do 1 điện tích gây ra tại một điểm. nêu nội dung nguyên lí chồng chất điện trường. -Biểu thức : - Kết quả : quả cầu B sẽ nhiễm điện do hưởng ứng : Đầu gần A nhiễm điện điện dương,đầu xa A nhiễm điện âm.( vận dụng thuyết electron giải thích ) - Thực hiện yêu cầu cầu cuả giáo viên. 2. Bài mới Hoạt động 1 Xác định được các đại lượng trong biểu thức định luật coulomb . H Đ của giáo viên H Đ của học sinh Nội Dung -Cho HS chép đ ề :Cho hai điện tích điểm giống nhau,đặt cách nhau một khoảng 2cm trong chân không tương tác nhau một lực -Lớp chép và tóm tắt đề,đổi đơn vị. -Thảo luận theo nhóm từ giả thuyết , áp dụng công thức , suy ra đại lượng cần Bài 1 a/Độ lớn của mỗi điện tích: ADCT: = k 1,8.10-4N. a/ Tìm độ lớn mổi điện tích. tìm. -Từ biểu thức ĐL coulomb rut1 ra công thức tính q và r. == = =2.10-9 ( C ) b/Tính khoảng cách giữa hai điện tích nếu lực tương tác giưã chúng 4.10-3N. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên nêu hướng giải và trình bày bài giải. -Các nhóm cử đại diện lên trình bày bài giải. b/ Khoảng cách giưã hai điện tích khi lực tương tác F’ = 4.10-3N : r’ = r’= = 3.10-3 m Hoạt động 2: Xác định phương ,chiều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường. H Đ của giáo viên H Đ của học sinh ND bài tập -Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8 (C); xác định cường độ điện trường tổng hợp gây ra tại M cách A , B :3cm. - Cho HS thảo luận nêu hướng làm (GV có thể gợi ý) - Cho đ ạ i diệncác nhóm lên trình bày. -Lớp chép và tóm tắt đề,đổi đơn vị. -Thảo luận và tiến hành lành theo nhóm: *Xác định 1 ,2 do q1 , q2 g ây ra t ại M. -AD qui tắc hình bình hành để xác định phương, chiều của C - Dựa vào giả thuyết tính độ lớn của C -Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét bài giải Bài 2: *1 : -phương : trùng với AM Chiều: hướng ra xa q1 - Độ lớn: E1=k= 8.105(V/m) *2 : -phương : trùng với BM Chiều: hướng về phía q2 -Độ lớn: E2=E2= 8.105(V/m) 1hợp với2 một góc 1200 (ABM đều)Nên C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh 1 ,2 C có phương song song với AB,có chiều hướng từ AB,có độ lớn: EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m) 3. Củng cố dặn dò H Đ của giáo viên H Đ của học sinh - Yêu cầu HS về làm bài tập trong sách bài tập. - Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện. Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 5 BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG (Tiếp) I MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất k ì. + Xác định được các đặc điểm về phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường. 2.Kỹ năng: +Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm) 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. IICHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: Một số bài tập và phiếu học tập. 2. Học sinh: Nắm vững lí thuy ết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,)làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + y/c học sinh viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện trường đều? + công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều? + Cho học sinh trả lời câu 4/25 và 5/29 sgk -A = qEd Đặc điểm: không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối cuả đường đi trong điện trường. - VM = ; UMN= VM- VN = E = = ( U = E.d) - 4D ; 5C 2.Bài mới Hoạt động 1: Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả. -Cho HS đọc và tóm tắt đề. -Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi. *Cho một điện tích di chuyển trong một điện trường dọc theo một đường cong kín,xuất phát từ điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực điện bằng bao nhiêu?Nêu kết luận? Cho:s =1cm = 10-2m E = 103V/m; qe= -1,6.10-19C A= ? Các nhóm tính và đưa ra kết quả. - HS đọc và tóm tắt đề. - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. -Chép đề. -Học sinh thảo luận theo nhóm để tìm câu trả lời. -Đại diện nhóm trình bày kết quả cuả mình và nêu kết luận. 1/Bài5/25sgk Ta có: A = qEd với d = -1 cm A= 1,6.10-18 J Chọn đáp án D 2/Bài6/25sgk Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng mà lực điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M vàN) *Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này hình chiếu cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi trùng nhau tại một điểm d = 0 A = qEd = 0 K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường cong kín thì lực điện trường không thực hiện công. Ho ạt đ ộng 2 Xác định điện thế, hiệu điện thế. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả. -Cho HS đọc và tóm tắt đề. -Cho HS thảo luận để trả lời câu hỏi. Cho:q = -2C ; A= -6 J UMN ? Các nhóm tính và đưa ra kết quả. Cho:d0=1cm ;d= 0,6cm U =120V VM = ? - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. 3/Bài6/29sgk Ta có: UMN = = = 3 V Chọn đáp án C. 4/Bài8/29sgk Ta có: U0 = E.d0 ; U = E.d = = U = 0,6 U0 = 72V Vậy : VM = U = 72V( điện thế tại bản âm =0) 3. Củng cố dặn dò H Đ của giáo viên H Đ của học sinh - Yêu cầu HS về làm bài 4.7 /10 và bài 5.6 ;5.9/12 sách bài tập. - Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện. Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: TIẾT 6 CÔNG CUẢ LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong điện trường đều để làm bài tập. + Vận dụng được công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều để làm một số bài tập đơn giản. 2.Kỹ năng +Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức. +Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó. 3. Thái độ: HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Chuẩn bị một số bài tập làm thêm. 2.Học sinh +Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện trường ,điện thế và hiệu điện thế. +Giải các bài tập trong sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + y/c học sinh viết công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích;điện thế ;hiệu điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều? + Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12 sách bài tập + Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ A đến B trong điện trường thì sinh công -9J.Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu? -A = qEd - VM = ; UMN= VM- VN = -E = = ( U = E.d) - 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V) + UAB = = = 3 V 2. Bài mới Hoạt động 1 Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung bài tập -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả. - Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét kết quả trình bày. Cho:q = +410-4C E = 100V/m; AB= 20cm = 0,2m 1= 300; 2= 1200 BC= 40cm = 0,4m AABC = ? - Các nhóm thảo luận và làm theo nhómvà cử đại diện lên trình bày. 1/Bài4.7/10sách bài tập Ta có: A ABC = AAB + ABC Với : +AAB=qEd1 (d1= AB.cos300 =0,173m) AAB = 410-4 .100. 0,173= 0,692.10-6J +AB =qEd2(d2= BC.cos1200= -0,2m) AAB = 410-4 .100.(-0,2) = -0,8.10-6J AABC = - 0,108.10-8J Hoat động 2 Xác định điện thế, hiệu điện thế. Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung bài tập -Cho HS chép đề:Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường là 120V.tính công cuả lực điện trường khi : a/Prôtôn dịch chuyển từ M đếnN. b/ Êlectron dịch chuyển từ M đếnN. -Cho HS đọc và tóm tắt đề. -Cho HS thảo luận để thực hiện bài giải. Bài2: Cho 3 điểm A,B,C trong điện trường đều có E=104V/m tạo thành tam giác vuông tại C.ChoAC= 4cm, BC= 3cm. Vectơ cường độ điện trường song song với BC, hướng từ B đến C.Tính UAC ;UBC ; UAB? -Cho HS đọc và tóm tắt đề. -YcầuHS t. luận để thực hiện bài giải. Cho: UMN = 120V. A = ? -Các nhóm thảo luận ,thực hiện bài giải. -Đại diện hai nhóm lên trình bày 2 câu và nhận xét kết quả. Cho: E= 104V/m AC= 4cm, BC= 3cm // BC Tính UAC ;UBC ; UAB? -Thảo luận theo nhóm xác định chính xác dAC ;dBC ;dAB từ đó tính UAC ;UBC ; UAB 2/Bài1 Ta có:UMN = AMN= UMN.q a/ Công cuả lực điện làm dịch chuyển prôtôn từ M đến N : A =UMN.qp = 120.1,6.10-19=19,2.10-18J b/ Công cuả lực điện làm dịch chuyển prôtôn từ M đến N : A = UMN.qe = -120.1,6.10-19 = -19,2.10-18J 3/Bài2 Ta có: UAC = E.dAC = 0(đường đi AC vuông góc với đường sức) UBC = E.dBC =E.BC = 104. 0,03= 300V UAB = E.dAB = E.CB = 104.(- 0,03) = -300V Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 7: TỤ ĐIỆN + TỤ PHẲNG,GHÉP TỤ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: +Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng trong công thức. + Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ và vận dụng được các công thức này để giải các bài tập đơn giản 2. Kỹ năng +Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một hiệu điện thế giới hạn(một cđđt giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện phẳng thì chỉ giảm d đến một giới hạn nào đó. 3. Thái độ HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số bài tập. 2.Học sinh : Nắm vững LT và làm các bài tập trong sgk ; một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Y/c học sinh trả lời câu1,2,3/33 sách giáo khoa + Cho học sinh trả lời câu 5/33 và 6/33 sgk -Vận dụng kiến thức đã học để trả lời . -5:D ; 6:C 2. Bài mới Hoạt động 1: Cung cấp cho học sinh công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ: + công thức điện dung cuả TĐ phẳng: C = (cách tăng C? GV liên hệ giải thích vì sao mỗi tụ có 1 Ugh) Với: :hằng số điện môi giưã hai bản tụ; s:diện tích cuả một bản tụ(phần đối diện với bản kia) d: khoảng cách giữa hai bản tụ. K=9.109 Nm2/C2 +Ghép tụ:có hai cách ghép(song song và nối tiếp) *Ghép nối tiếp: *Ghép song song: Qb = Q1 = Q2 =.. Qb =Q1 + Q2 +.. Ub = Ub + Ub+ ...... U b = Ub = Ub= ...... 1/Cb = 1/C1 +1/C2 + . Cb = C1 + C2+ Hoạt động Giải các bài tập về tụ điện Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS Nội dung bài tập -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra kết quả. - Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày và nhận xét kết quả trình bày. -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để đưa ra hướng làm. -Y/c các nhóm cử đại diện lên đưa ra hướng làm và trình bày bài giải. -yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận xét phần trình bày bài giải. Cho học sinh chép đề: Cho 3 tụ điện có điện dung: C1= C2 = 2F ; C3 = 4F Mắc nối tiếp với nhau.xác định điện dung cuả bộ tụ? Cho:C = 20F=2.10-5F Umax= 200V; U =120V a/ Q =? b/ Qmax =? - Các học sinh thảo luận , làm theo nhóm và cử đại diện lên trình bày. Cho:C = 20F=2.10-5F U = 60V a/ q? b/q = 0,001qA? - Các học sinh thảo luận theo nhóm tìm hướng làm câu b,c và cử đại diện lên trình bày. -các học sinh còn lại chú ý phần trình bày để nhận xét. Cho: C1nt C2 nt C3 C1= C2 = 2F ; C3 = 4F Cb = ? 1/Bài7/33 sgk a/ Ta có: C = (1) Q = C.U= 2.10-5.120 = 24.10-4C b/ Q max= C.Umax= 2.10-5.200 = 4.10-3 C 2/ Bài8/33 sgk a/ Điện tích cuả tụ điện: từ công thức (1) ta có: q = C.U = 2.10-5. 60 = 12.10-4 C b/ Khi trong tụ điện phóng điện tích q = 0,001q từ bản dương sang bản âm thì điện trường bên trong tụ điện thực hiện công: A =q .U = 0,001. 12.10-4 .60 = 72.10-6 J c/Khi điện tích cuả tụ q’=q/2 thì q’=0,001.q/2 = 6.10-7 C lúc này điện trường bên trong tụ điện thực hiện công: A =q’ .U = 6.10-7 .60 = 36.10-6 J 3/Điện dung cuả bộ tụ: = + + = + = Cb = = 0,8F 3. Dặn dò H Đ c ủa gi áo vi ên H Đ c ủa h ọc sinh - Yêu cầu HS về làm bài 6.7;6.8 /14 sách bài tập. - Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện. Ngày soạn:...../...../2011 Lớp dạy: 11A Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Lớp dạy: 11B Tiết: Ngày dạy:...../....../....... sĩ số: vắng: Tiết 9 BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI- GHÉP ĐIỆN TRỞ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Ôn lại các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở tương đương trong ghép nối tiếp và ghép song song. + Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng +Vận dụng kiến thức giải thích vì sao nguồn điện có thể có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực cuả nó. +Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể được sử dụng nhiều lần. 3. Thái độ HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng thú với môn học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chuẩn bị thêm một số bài tập.

File đính kèm:

  • docGiao an tu chon vat li 11 chuan Nam hoc 20122013 .doc