I/ MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
- biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào giải phương trình
- rèn kỹ năng giải toán cho học sinh
II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài tập, Phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
29 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn toán 8 từ tiết 45 đến tiết 51, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 45 LUYỆN TẬP
(Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0)
I/ MỤC TIÊU: - Học sinh được củng cố phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
biết vận dụng hai quy tắc biến đổi phương trình vào giải phương trình
rèn kỹ năng giải toán cho học sinh
II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi bài tập, Phiếu học tập
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
Aùp dụng: Giải các phương trình sau đây
a/ 3x + 5 = x + 9
b/ 8x + 4 = 5x - 8
Đáp án: a/ x = 2
b/ x = -4
HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 19 SBT/5
- Cho HS nghiên cứu đề:
Giải các phương trình sau
a/ 1,2– ( x – 0,8) = -2(0,9 + x)
b/ 2,3x–2(0,7 + 2x) = 3,6-1,7x
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét bài
HS tìm hiểu đề
2 HS lên bảng làm bài
a/ 1,2– ( x – 0,8) = -2(0,9 + x)
1,2 – x + 0,8 = -1,8 – 2x
2x – x = -1,8 - 2
x = - 3,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
b/ 2,3x–2(0,7 + 2x) = 3,6-1,7x
2,3x–1,4 - 4x = 3,6 -1,7x
2,3x – 4x + 1,7x = 3,6 + 1,4
0x = 5
Phương trình vô nghiệm
HOẠT ĐỘNG 3 Bài tập 19 SBT/6
- Cho HS nghiên cứu đề:
Giải các phương trình sau
? Em giải bài toán trên bằng cách nào
GV: Nhận xét, đánh giá bài
Hs tìm hiểu bài
- Em tiến hành quy đồng rồi khử mẫu hai vế của phương trình a
-Phương trình b, bỏ dấu ngoặc rồi giải
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
HOẠT ĐỘNG 4 Bài tập 23 SBT/6
?Tìm giá trị của k sao cho
Phương trình
(2x + 1)(9x+2k)-5(x+2) = 40 có nghiệm x = 2
?Em hãy cho biết hướng giải bài toán trên
GV: Nhận xét, đánh giá bài
Thay x = 2 vào phương trình trên để tìm k
Thay x = 2 ta có
(2.2 + 1)(9.2+2k)-5(2+2)=40
5(18+2k) – 5.4 = 40
90+10k-20 = 40
10k = -30
k = -3
Vậy k = -3 thì phương trình có nghiệm x =2
HOẠT ĐỘNG 4 Bài tập 24 SBT/6
Tìm x sao cho hai biểu thức sau có giá trị bằng nhau
?Em hãy cho biết hướng giải bài toán trên
HS tìm hiểu đề bài
Cho A = B rồi giải phương trình ta tìm được x
-1 hs lên bảng, lớp làm vào vở
Ta có:
A = B khi
Vậy x = 8 là giá trị cần tìm
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà làm 19c,d 20c,d. 22, 23b, 24b,c SBT/6
Tuần 23
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 46 LUYỆN TẬP
( Định lí Ta-lét trong tam giác)
I/ Mục tiêu: - Học sinh được củng cố định lí Ta-lét trong tam giác
Vậïn dụng thành thạo vào giải bài toán tìm độ dài đoạn thẳng
Rèn tư duy tính toán cho HS
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
? Trình bày nội dung định lí Ta-lét trong tam giác
HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 1 SBT/65
Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau?
1/AB = 125Cm, CD = 625 Cm
2/EF = 45Cm, E’F’ = 13,5Cm
3/ MN = 555Cm, M’N’= 999Cm
4/PQ= 10101Cm,P’Q’= 303,03m
GV: Nhận xét đánh giá
1 HS lên bảng làm bài
Lớp làm vào vở
Ta có:
HOẠT ĐỘNG 3 Bài tập 2 SBT/65
Cho Hs tìm hiểu bài
? Hãy tóm tắt bài toán
a/AB = 5 CD
A’B’ = 7CD
b/ MN = 505Cm
M’N’ = 707Cm
Ta có:
Vậy:
Nên a/AB, A’B’ tỉ lệ với MN,M’N’
HOẠT ĐỘNG 4 Bài tập 3 SBT/65
Tính độ dài x trên các hình
Biết MN // BC
Gọi một HS lên bảng, lớp làm vào vở
Gv; Nhận xét, đánh giá
HS áp dụng định lí Ta lét để tính x
Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
Vì MN // BC nên
HOẠT ĐỘNG 5 Bài tập 4 SBT/66
Cho Hs tìm hiểu bài
? Hãy tóm tắt bài toán
? AB // MN ta có điều gì
? DC // MN ta có điều gì
? Hãy sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để suy ra điều phải chứng minh
Gv; Nhận xét, đánh giá
Cho Hs tìm hiểu bài
Ta có
HS làm bài
D C a/Vì MN // AB // CD (gt)
Kéo dài DA và CB cắt nhau tại E. Theo định lí Ta-lét ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
b/Từ
c/ Từ (4) ta có
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập 5 SBT/66
Tuần 24
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 47 LUYỆN TẬP
(Phương trình tích)
I/ Mục tiêu: - Học sinh được củng cố phương trình tích
Biết phân tích đa thức thành nhân tử từ đó tìm ra nghiệm của phương trình
Rèn kỹ năng giải phương trình tích
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Giải các phương trình sau a/ (2x+3)(x – 4) = 0
b/ x(x + 3) = 4(x +3)
HOẠT ĐỘNG2 Bài tập bài tập 26 SBT/7
Giải các phương trình sau
a/(4x – 10)(24 + 5x) = 0
Em hãy nêu cách giải phương trình trên
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét bài
2 HS lên bảng làm bài tập
-Aùp dụng tính chất nếu A(x).B(x) = 0 Thì A(x) = 0
Hoặc B(x) = 0
-2 HS lên bảng làm bài
a/(4x – 10 )( 24 + 5x ) = 0
4x – 10 = 0 hoặc 24 + 5x = 0
x = hoặc x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
3x – 2 = 0 hoặc
.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
HOẠT ĐỘNG3 Bài tập bài tập 28a SBT/7
Giải các phương trình sau
a/
? Em hãy nêu cách giải phương trình trên
GV: Nhận xét bài
- Ta chuyển vế rồi tìm nhân tử chung là x – 1, phân tích thành nhân tử, từ đó giải phương trình tích
- Một HS lên bảng
Lớp làm vào vở
x – 1 = 0 hoặc 2x + 11 = 0
x = 1 hoặc x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
HOẠT ĐỘNG4 Bài tập bài tập 30a SBT/ 8
Giải phương trình sau
x2 – 3x + 2 = 0
? Em hãy nêu hướng giải phương trình trên
GV: Nhận xét, đánh giá
- Em tiến hành tách đa thức x2 – 3x + 2 thành nhân tử
(x2 – x) –( 2x - 2)
- Một Hs lên bảng,lớp làm vào vở
x2 – 3x + 2 = 0
(x2 – x) –( 2x - 2)
x( x – 1) – 2( x – 1) = 0
( x – 1)( x – 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 1 hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =
HOẠT ĐỘNG5 Bài tập bài tập 33a SBT/ 8
Cho HS tìm hiểu bài
- Nhóm kiểm tra chéo
GV: Đánh giá nhận xét
HS tìm hiểu bài
HS thảo luận nhóm
a/Thay x = - 2 ta có
b/ Thay a = 2 ta có
x3 + x2 – 4x – 4 = 0
x2( x + 1) – 4( x + 1) = 0
( x +1 )( x2 – 4) = 0
x = -1 hoặc x = 2
HOẠT ĐỘNG6 Bài tập bài tập 34a SBT/ 8
Tìm y sao cho phương trình ẩn x, f(x,y) = 0 có nghiệm x = -3
GV: Đánh giá nhận xét
2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Thay x = -3 ta có
(- 6 – 3y + 7)(- 9 + 2y – 1 ) = 0
( 1 – 3y )(2y – 10) = 0
1 – 3y = 0 hoặc 2y – 10 = 0
y = hoặc y = 5
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn lại 26,28,30,34 SBT/8
Tuần 24
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 48 LUYỆN TẬP
(Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta- lét)
I/ Mục tiêu: - HS nắm thành thạo định lí Ta-lét đảo và hệ quả của định lí Ta-lét, vận dụng vào giải bài tạp tính toán, chứng minh
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi, bảng phụ ghi bài tập
III/ Nội dung bài dạy:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
? Trình bày nội dung định lí Ta-lét đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 7 SBT/67
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 6, hình 7 SBT/67 cho hs quan sát,
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét , sửa
-Hs quan sát,
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Theo hình vẽ ta có MN = x, AC = y. Theo gt và áp dụng hệ quả của định lí Ta-let ta có:
HOẠT ĐỘNG 4 Bài tập 8 SBT/67
Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 6, hình 7 SBT/67 cho hs quan sát,
Gọi 1HS lên bảng làm bài
GV: Nhận xét , sửa
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 24 cm,
GV: Nhận xét , sửa
-Hs quan sát,
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
ta có : NC = x, BC = y.
vì MN // BC áp dụng định lí Ta-Lét ta có:
Vì MB = AB – AM
Suy ra
Hay . Vậy
Vì MN // BC, theo hệ quả của định lí Ta- lét ta có:
Vậy: y = BC = 30 ( Cm)
HOẠT ĐỘNG 5 Bài tập 12SBT/65
Cho Hs tìm hiểu đề
ABCD là hình thang cân ta có điều gì?
? hãy tính MN, AB
GV: Nhận xét , sửa, chốt lại
Hs tìm hiểu đề
HS thảo luận nhóm
-Ta có nên
AC = BD, OA = OB
OC = OD
- Nhóm kiểm tra chéo
a/ ABCD là hình thang cân , nên AC = BD, OA = OB,
OC = OD; MN// AB // CD.
MD = 3.MOOB = 2.MO,
OD = 4.MO
Ta có:
Mặt khác, ta có
b)
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò làm bài tập 6,9,10 SBT/66
Tuần 25
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 49 LUYỆN TẬP
(Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức)
I/ Mục tiêu: - Học sinh được củng cố phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Biết phân tìm tập xác địn của một phương trình, tìm nghiệm, loại nghiệm của phương trình
Rèn kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
HOẠT ĐỘNG2 Bài tập bài tập 37 SBT/9
Các khẳng định sau đúng hay sai?/ phương trình
a/
có nghiệm x = 2
b/ có nghiệm S =
c/ có nghiệm x = -1
d/ có nghiệm S =
? Em có nhận xét gì về mẫu thức của mỗi phương trình trên
Hs trả lời câu hỏi
a/ x2 + 1 0
b/
c/ ĐK: x - 1
d/ ĐK: x 0
a/ vì x2 + 1 khác 0 nên
phương trình đã cho tương đương 4x – 8 + (4 -2x) = 0
Trả lời: Đúng
b/ Với mọ x ta có
Do đó phương trình đã cho
Trả lời: Đúng
c/ Trả lời: sai phương trình vô nghiệm
d/ Sai phương trình có một nghiệm x = 3
HOẠT ĐỘNG3 Bài tập bài tập 38a,c SBT/9
Giải các phương trình sau
? Hãy nêu ĐKXĐ rồi giải phương trình
c/
GV: Nhận xét , sửa, chốt lại
ĐKXĐ: x - 1
Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
- ĐKXĐ: x - 1
Quy đồng, khử mẫu phương trình ta được:
Vậy: phương trình đã cho vô nghiệm
ĐKXĐ: x 1
Quy đồng, khử mẫu ta được
5x – 2 +( 2x -1 )(1 –x) =
2 – 2x - 2( x2 + x- 3)
5x – 2 +2x - 2x2 - 1 + x = 2 -2x - 2x2 - 2x + 6
8x + 4x = 11
Vậy: tập nghiệm của phương trình là S =
HOẠT ĐỘNG4 Bài tập bài tập 39b SBT/ 10
Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức và bằng nhau?
GV: Nhận xét , sửa, chốt
- Giải phương trình
ta sẽ tìm được x
- Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
- ĐKXĐ: x 2 và x
- hai biểuth]cs trên bằng nhau khi
Quy đồng, khử mẫu, ta được
Vậy : là giá trị cần tìm
HOẠT ĐỘNG5 Bài tập bài tập 42a SBT/ 10
Cho phương trình ẩn x sau
a/ Giải phương trình với a=-3
b/ Giải phương trình với a = 0; a =1
c/ Tìm a sao cho phương trình nhận x = làm nghiệm
GV: Nhận xét , sửa, chốt
- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận
- Tự giải các bài tập trên
-Nhóm kiểm tra chéo
a/ ĐKX Đ: x 3
Thay a = -3 giải được x = -2
b/ thay a= 1
ĐKX Đ: x 1
Phương trình vô nghiệm
Thay a = 0 phương nghiem đúng với mọi x 0
c/ Thay x = tìm được a = 0 hoặc a =
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn lại 40,39c SBT/ 9, 10
Tuần 25
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 50 LUYỆN TẬP
(Tính chất đường phân giác của tam giác)
I/ Mục tiêu: - Học sinh được củng cố tính chất đường phân giác của tam giác
Biết vận dụng tunhs chất đường phân giác của tam giác vào giải bài tập có liên quan
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất, đường phân giác của tam giác?
HOẠT ĐỘNG2 Bài tập bài tập 17 SBT/69
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 14 SBT
25
Cho HS quan sát, làm bài
-HS quan sát, làm bài
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở
a/ Tính DB, DC
Ví AD là đương phân giác nên ta có:
HOẠT ĐỘNG3 Bài tập bài tập 20a,c SBT/70
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 14 SBT
Cho HS quan sát, làm bài
GV: Nhận xét , sửa, chốt
- GV chia lớp thành 2-4 nhóm thảo luận
- Tự giải bài tập trên
-Nhóm kiểm tra chéo
Mặt khác: DE // AB
vì DE // AB và AD là tia phân giác nên AE = DE.Ta có
HOẠT ĐỘNG4 Bài tập bài tập 21 SBT/ 70
Gv: treo bảng phụ, vẽ hình 18 SBT/70 , cho HS tìm hiểu bài
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-GV chia lớp thành 2-4 nhóm thảo luận
- Tự giải bài tập trên
-Nhóm kiểm tra chéo
a)
Tương tự bài 20 ta có
BD = 15(Cm), DC = 20 (Cm)
DE = 12 (Cm)
b)
HOẠT ĐỘNG5 Bài tập bài tập 22 SBT/87
Gv: treo bảng phụ, vẽ hình 19SBT/70 , cho HS tìm hiểu bài
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
a)Tương tự bài 20 ta có AD = 9 ( Cm)
DC = (6 Cm)
b) BE và BD vuông góc nên BE là đường phân giác ngoài tại B ta có:
Đặt x = BC ta có:
Vậy: EC = 30 (Cm)
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn lại 23,24 SBT/ 70
Tuần 26 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 51 LUYỆN TẬP
(Giải bài toán bằng cách lập phương trình)
I/ Mục tiêu: -- Học sinh được củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình
Biết vận dụng giải bài tập đơn giản
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị: Máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
HOẠT ĐỘNG2 Bài tập bài tập 45 SBT/11
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-Số thứ I + Số thứII = 22
-Số thứ I = 2Số thứ II
+ Hai số dương
+ Hai số tùy ý
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
+Gọi số này là x thì số kia là 2x
Hiệu hai số là 22 ta có phương trình: x – 2x = 22 hoặc 2x – x =22
+Giải phương trình
x – 2x = 22 x =-22
+Giải phương trình
2x – x = 22 x = 22
Hai số làøù 22 và 44
Hai số làù -22 và -44
HOẠT ĐỘNG3 Bài tập bài tập 46 SBT/ 11
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
+ Gọi số nhỏ là x thì số kia là x +18
Tỉ số của hai số là nên ta có phương trình hoặc
+Giải phương trình
Vậy: Hai số là: 30 và 48
hoặc -30 và -48
HOẠT ĐỘNG4 Bài tập bài tập 49b SBT/ 11
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
Ô tô đi với vận tốc 40km/h, về 30 km/h
Nghỉ 2 giờ
Tổng thời gian đi, về, nghỉ là 10 giờ 45 phút
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Gọi quãng đường Hà Nội –Thanh Hóa la x ( km) ta có
- Thời gian lúc đi là: giờ
- Thời gian lúc đi là: giờ
- Tổng thời gian cả đi lẫn về, không kể tời gian nghỉ tại Thanh Hóa là:
10 giờ 45 phút – 2 giờ = giờ
Theo bài ra ta có phương trình
+= (1)
+ Giải phương trình(1) ta được
x = 150
+Vậy quãng đường Hà Nội –Thanh Hóa là 150 km
HOẠT ĐỘNG5 Bài tập bài tập50 SBT/ 12
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
-Gọi số người trong trường đại học của Py-ta-go là x ( x nguyên dương) ta co phương trìnhù:
- Giải phương trình
-Vậy trường của Py-ta-go có 28 người
HOẠT ĐỘNG6 Bài tập bài tập 52 SBT/ 12
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
+Gọi số tuổi của Bình là x ( x nguyên dương) ta có:
-Oâng hơn bình Bình 58 tuổi nên tuổi của ông là x + 58
-Tuổi bố cộng hai lần tuổi Bình bằng tuổi Oâng , nên tuổicủa bboos Bình bằng tuổi ông trừ đi hai lần tuổi của Bình, nghĩa là tuổi của bố Bình là
( x+ 58 ) – 2x hay 58 – x
-Tổng số tuổi của ba người là 130 ta có phương trình
x + ( 58 – x)+( 58 + x ) = 130 ( 1)
+Giải phương trình (1)
Ta được x = 14
+Vậy Bình 14 ( tuổi)
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn 47,48,53 SBT/ 9, 12
Tuần 26 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52 LUYỆN TẬP
(khái niệm hai tam giác đồng dạng)
I/ Mục tiêu: -HS nắm vững khái niệm hai tam giác đồng dạng
-Biết tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác
-Vận dụng vào giải bài tập có liên quan
- Rèn kỹ năng tính toán, chứng minh cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:Bảng phụ ghi bài tập, máy tính điện tử bỏ túi
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Trình bày tính chất của hai tam giác đồng dạng
Trả lời: Nếu một cạnh cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho:
+Nếu ABC có MN // BC( M thuộc AB, N thuộc AC) thì AMN ~ABC
HOẠT ĐỘNG2 Bài tập bài tập 25 SBT/ 71
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
? ta cã tØ sè nµo
? Theo tÝnh chÊt cđa d·y tØ sè b»ng nhau ta cã điều gì:
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-Hs tìm hiểu bài
- Ta có
-? Theo tÝnh chÊt cđa d·y tØ sè b»ng nhau thì
theo tØ sè k do ®ã
Theo tÝnh chÊt cđa d·y tØ sè b»ng nhau ta cã:
VËy :
HOẠT ĐỘNG3 Bài tập bài tập 26 SBT/71
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
-Khi hai tam giác đồng dạng với nhau thì cạnh nhỏ nhất của tam giác này sẽ tương ứng với cạnh nhỏ nhất của tam giác kia.
-Theo đầu bài ta có A’B’ = 4,5 Cm.
Ta có:
Hay
HOẠT ĐỘNG4 Bài tập bài tập 27 SBT/ 71
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
a) do ®ã
Hay
Mà A’B’ = 16,2 + 10,8 = 27 Cm
b) thay A’B’ = 16,2 – 5,4 = 10,8 Cm
ta có= 16,2 Cm, C’A’ = 21,8 Cm
HOẠT ĐỘNG5 Bài tập bài tập50 SBT/ 71
Cho Hs tìm hiểu bài
? Em hãy tóm tắt bài toán
GV: Nhận xét , sửa, chốt
-HS tóm tắt đề
-Một HS lên bảng, lớp làm vào vở
Ta có :các tam giác ADE &ABE &BEC bằng nhau từng đôi một nên
ADE ~ABE ~BEC
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn SBT/ 71 Chuẩn bị bài trương hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Tuần 27 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 53 LUYỆN TẬP
(Giải bài toán bằng cách lập phương trình tiếp theo)
I/ Mục tiêu:-- Học sinh được củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình
Biết vận dụng giải bài tập đơn giản
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài
hoạt động2 Bài tập bài tập 45 Sgk
- GV cho HS đọc kỹ đề và cho HS điền vào bảng sau :
( trên bảng phụ )
Số thảm len
Số ngày làm
Năng suất
Theo hợp đồng
. . .
. . .
. . .
Đã thực hiện
. . .
. . .
. . .
- Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ?
- Giải phương trình được x = ?
- vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là bao nhiêu
- HS gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn
- HS điền dữ kiện còn thiếu vào bảng
HS lập phương trình :
=
Gọi số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) ( x , x > 0 )
Thì khi thực hiện được : x + 24
Năng suất dệt theo hợp đồng là :
Năng suất dệt khi thực hiện :
Theo bài ra ta có phương trình :
=
(x + 24) . 200 = 12x . 18
4800 = 216x – 200x
x = 300 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn
vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm
hoạt động 3 : Giải bài tập 46 – SGK
- GV cho HS đọc kỹ đề bài
- Chọn ẩn như thế nào , điều kiện của ẩn ?
- GV minh họa bằng hình vẽ trên bảng
- Hãy điền vào bảng sau :
- HS đọc đề bài
Gọi x là quãng đường AB, x > 48
- HS quan sát hình vẽ
Gọi x ( km ) là quãng qường AB ( x > 48 )
Thời gian dự định đi là :
Quãng đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là : x – 48
Quãng đường
Thời gian
Vận tốc
Trên AB
x
Trên AC
Trên BC
- Ta sẽ lập được phương trình như thế nào ?
- Giải phương trình tìm x
- Kết luận
- HS lên điền vào bảng những chỗ còn thiếu để lập phương trình theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
Thời gian đi quãng đường còn lại là :
theo bài ra ta có phương trình :
= 1 + +
( 10 phút = giờ )
Giải phương trình được x = 120 ( thỏa màn điều kiện của ẩn )
Vậy quãng đường AB là : 120 km
hoạt động 4 : Giải bài tập 48 – SGK
- GV chú ý cho HS phần chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- làm bài tập 48 SGK theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x , x > 0 , x < 4 triệu )
Phương trình :
Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người
hoạt động 5 . Giải bài tập 40 – SGK
- Buớc thứ nhất ta phải làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn
- Tuổi mẹ năm nay bao nhiêu ?
- Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình gì ?
- Giải phương trình, tìm x
- Kết luận
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
Gọi x là tuổi của Phương năm nay
x nguyên dương
Năm nay
Sau 13 năm
Mẹ
3 x
3x + 13
Phương
x
x + 13
Phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13)
x = 13
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương năm nay ( x , x > 0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình :
3x + 13 = 2(x + 13)
3x – 2x = 26 – 13
x = 13
( thỏa mãn điều kiện của ẩn )
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò làm bài tập còn SBT/
Tuần 27 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 54 LUYỆN TẬP
(Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác)
I/ Mục tiêu:-- Học sinh được củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Biết vận dụng giải bài tập tính toán, chứng minh đơn giản
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học
So sánh cácSo sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 43 – Tr 80 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình
- Bài toán cho cái gì và yêu cầu tìm cái gì ?
- Trên hình vẽ có những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ?
(Chú ý viết các đỉnh tương ứng )
- Muốn tính EF, BF ta sử dụng tỉ lệ thức nào ?
- Tỷ lệ thức đó được suy ra từ 2 tam giác nào đồng dạng với nhau
- HS vẽ hình
GT : ABCD là hbhành
AB = 12 cm, BC = 7 cm
AE = 8 cm, E AB
DE = 10 cm
DE CB =
KL : a) Viết các cặp tam giác đồng dạng
b) EF = ?; BF = ?
- HS trả lời
a)
b)
= 5 ( cm )
3,5 ( cm )
HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 44 – Tr 80 SGK
- Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình
- Để tính tỷ số
- Hãy tính tỷ số :
bằng hai cách
Suy ra = ?
Để chứng minh : ta chứng minh mỗi tỷ số bằng 1 tỷ số nào đó
như thế nào với
( Vì sao )
như thế nào với
( Vì sao )
- HS lên bảng vẽ hình
- HS tính tỷ số bằng hai cách
=
- HS suy nghĩ
- HS trả lời
- HS trả lời
a)
=
(1)
= (2)
Từ (1) và (2) suy ra : =
b) ( g – g)
(3)
( g – g)
(4)
Từ (3) và (4) suy ra : =
HOẠT ĐỘNG 4 : Giải bài tập 49 SGK – TR84
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
- Ghi GT - KL
- Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng
-Lưu ý các đỉnh tương ứng
-Tính độ dài các cạnh BC, AH, BH, CH như thế nào
-Aùp dụng định lý Pitago để tính BC như thế nào?
-Tính AH, BH theo hai tam giác đồng dạng nào ?
Suy ra HC = ?
- Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải ?
- HS suy nghĩ trả lời và làm bài tập
- HS quan sát hình vẽ và ghi giả thiết kết luận.
- Hai học sinh lên bảng ghi
- HS suy nghĩ làm theo hướng dẫn của GV
- ABC HBA
- HS trả lời
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Bài tập 49 SGK – TR84
a) Các cặp tam giác đồng dạng :
ABC HBA
ABC HAC
HBA HAC
b) BC2 = AB2 + AC2 ( Đlí Pitago)
suy ra BC =
=
= 23,98 cm
Vì ABC HBA nên ta có
suy ra HB = 6,46 cm
HA = 10,64cm
HC = BC – HB = 17,52 cm
HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò làm bài tập còn SBT/
Tuần 28
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 55 LUYỆN TẬP
(Oân tập chương III đại số)
I/ Mục tiêu:-- Học sinh được củng cố giải bài toán bằng cách lập phương trình
Biết vận dụng giải bài tập đơn giản
Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
III/ Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ :
HOẠT ĐỘNG2 1. Phương trình tương đương :
- Thế nào là hai phương trình tương đương
- Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình
- Trả lời câu hỏ
File đính kèm:
- TU CHON TOAN 8.doc