Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Ngân

- KT SGK và đồ dùng học tập của h/s

- Hát

Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học

- Cho cả lớp cùng thực hiện động tác này

? Em có cảm giác như thế nào khi nín thở lâu

- Gọi h/s lên thực hiện (h1)

Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức

(?) N/x sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức ?

(?) So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu ?

(?) Nêu ích lợi của việc thở sâu

*GVKL: khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hồ hấp. Cử động hô hấp gồm 2 động tác : hít vào, thở ra

- Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí -> ngực nở to

- Khi thở ra hết sức ngực xẹp xuống

Mở SGK quan sát hình 2 tr 5

Gv gợi ý thêm:

(?) Mũi dùng để làm gì ? (thở)

(?) Khí quản, phế quản có chức năng gì ? (dẫn khí)

(?) Phổi có chức năng gì ? (trao đổi khí)

 

docx143 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Ngân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần: 1 Môn : TNXH Lớp: 3 Tiết:1 Bài: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra 2. Kỹ năng: - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của h/động thở đối với sự sống của con người. 3. Thái độ : - Chủ động giữ gìn, bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK tr 4-5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5ph A. ÔN BÀI CŨ: - KT SGK và đồ dùng học tập của h/s - ch/ bị SGK - đd để lên bàn - Hát - KT nhóm đôi B. Bài mới 2ph 1. GTB Nêu mục đích- yêu cầu của tiết học lắng nghe 10ph 2. HĐ 1: MT: Thực hành cách thở sâu. Bước 1: Trò chơi bịt mũi nín thở - Cho cả lớp cùng thực hiện động tác này - cả lớp thực hành ? Em có cảm giác như thế nào khi nín thở lâu - H/s tự lo phát biểu - N/x (thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường Bước 2: - Gọi h/s lên thực hiện (h1) - 1 h/s - cả lớp quan sát Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức (?) N/x sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức ? - 1 h/s (phồng lên ,xẹp xuống) (?) So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình thường và khi thở sâu ? - Phồng lên xẹp xuống đều đặn, đột ngột (?) Nêu ích lợi của việc thở sâu Phổi nhận nhiều K2 lồng ngực nở to, khi thở sâu lồng ngực xẹp xuống đẩy *GVKL: khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hồ hấp. Cử động hô hấp gồm 2 động tác : hít vào, thở ra - Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí -> ngực nở to - Khi thở ra hết sức ngực xẹp xuống 13ph 3. HĐ 2: Làm việc với SGK MT: HS trả lời câu hỏi. Mở SGK quan sát hình 2 tr 5 - Nhóm đôi (2 bạn hỏi nhóm theo câu hỏi SGK (tr5) sáng tạo thêm câu hỏi nội dung của bài ) Bước 1: Làm việc theo cặp Gv gợi ý thêm: (?) Mũi dùng để làm gì ? (thở) (?) Khí quản, phế quản có chức năng gì ? (dẫn khí) (?) Phổi có chức năng gì ? (trao đổi khí) Bước 2: làm việc cả lớp Gọi h/s lên hỏi đáp trước lớp - 3-4 cặp HS - NX Gv chốt KT đúng tuyên dương những nhóm có câu hỏi sáng tạo và trả lời đúng Ghi bảng: * Gv KL: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản, và 2 lá phổi + Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí + 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí 5ph 4. Liên hệ ? Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? -> Nguy hiểm -> chết -> cấp cứu ngay ? Nhịn ăn ... ngày...... thở nhịn thở 1 phút, 2 phút .... - Nhịn ăn vài ngày được nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút -> chết người 5ph 5 .củng cố - dặn dò - Học bài gì ? ? Cơ quan hô hấp là gì? ? Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ? - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài 2 tr 6 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần: 1 Môn: TNXH Lớp: 3 Tiết:2 Bài: Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng nói được ích lợi của việc hít thở k2 trong lành và tác hại của việc hít thở k2 có nhiều khí các bô-níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. 2. Kỹ năng: - Biết cách thở đúng. 3. Thái độ: - Chủ động giữ gìn, bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Hình 6,7 SGK - gương soi nhỏ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5ph A. ÔN BÀI CŨ: ? Cơ quan hô hấp là gì ? - 1 hs ? Nêu chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ? - 1 h/s Gv chốt KT -> Tuyên dương HS B. Bài mới 2ph 1. GTB Nêu MĐ- Y/C của tiết học lắng nghe 10ph 2. HĐ1: thảo luận nhóm MT: HS biết mũi có tác dụng gì. Cho h/s lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi của mình (hoặc 2 bạn quan sát lỗ mũi của nhau) - Nhóm đôi Đại diện trả lời (?) Em nhìn thấy gì trong mũi (lông mũi) (?) Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi (chất nhầy - nước mũi) (?) Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - bụi bẩn, gỉ mũi ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng - h/s trả lời tự do - NX Gv giảng: Ghi bảng * Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong k2 khi ta hít vào * Các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm k2 vào phổi * Các chất nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn và làm ẩm không khí vào phổi + GVKL: Thở bằng mũi là hợp VS có lợi cho SK vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi - 3 h/s nhắc lại 13ph 3. HĐ2 Làm việc với SGK MT:HS phân biệt không khí sạch và bụi. Bước 1: Làm việc nhóm đôi HS quan sát hình 3,4,5 SGK: Tranh nào: - Thể hiện không khí trong lành ? - Thể hiện có không khí nhiều khói bụi ? - 2 h/s cùng quan sát - H/s tự trả lời - 1-2 h/s - N/x ? Em cảm thấy tn khi được thở không khí trong lành - khoan khoái, dễ chịu... ? Nêu cảm giác của em khi phải thở có không khí nhiều khói bụi - Khó chịu, đau đầu ... Bước 2: làm việc cả lớp - Gọi h/s trình bày k/q thảo luận theo câu hỏi trên - Đại diện - N/x GVKL: -> tuyên dương nhóm trả lời đúng (?) Thở trong không khí lành có lợi gì ? - h/s tự trả lời (?)Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? - NX Ghi bảng KL: SGK - 2 h/s nhắc lại 5ph 4. Liên hệ ? Con cần làm gì để góp phần bảo vệ không khí trong lành - tự trả lời - nx 5ph Củng cố - dặn dò - Học bài gì ? - Học sinh tự trả lời (?) Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm ? - Gv chốt KT (?) Thở không khí trong lành có lợi gì ? (?)Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau t3 tr8 IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tuần 2 Tiết: 3 Bài: Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. 2.Kỹ năng - Học sinh biết kể những việc nên làm & không nên làm để giữ vs cơ quan h2 3.Thái độ - Giữ sạch mũi, họng II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 8, 9, máy chiếu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph 1- ÔN BÀI CŨ Nêu câu hỏi Học sinh trả lời. 1. Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm 1 học sinh ® nx 2. Không khí không lành là không khí như thế nào? - > GVnx chung, 1 học sinh ® nx 2 - Bài mới. 10ph a- HĐ1. Thảo luận nhóm * GVchia nhóm: quan sát các hình 1,2,3 trang 8 sgk; thảo luận Treo tranh phóng to SGK + học sinh thảo luận nhóm + ý học sinh cần nêu được *Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng 1)+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? 2) + Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng? * GVgọi đại diện nhóm trả lời? (- B/sáng có không khí trong lành, ít khói, bụi. - Sau 1 đêm ngủ, không hđ cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông. * Chốt –Con phải làm gì vào mỗi buổi sáng ? (có thói quen tập TD buổi sáng & ý thức giữ vs mũi họng) b. HĐ2: Thảo luận nhóm 2 GVyêu cầu nhóm quan sát các hình trang 9 SGK & trả lời. Chiếu tranh 18ph * Kể những việc nên làm &không nên làm để bảo vệ & giữ vs cơ quan hô hấp 1, Chỉ và nói tên các việc nên làm & không nên làm để bảo vệ & giữ vs cơ quan h2 - Gọi 1 số h/c trình bày: + Việc làm của các bạn có lợi hay có hại đối với cơ quan h2? Vì sao? *Chốt: Phân biệt những việc làm có lợi và có hại để bảo vệ cơ thể? 2 học sinh cùng bàn trao đổi. * Làm việc cả lớp 5ph 3 - Củng cố - Dặn dũ - GVyêu cầu học sinh liên hệ thực tế trong cuộc sống - kể ra những việc nên làm & có thể làm để bảo vệ cơ quan h2. -NX tiết học, chuẩn bị bài sau. ( - không ở trong phòng có người hút thuốc, và chơi đùa nơi có nhiều khói bụi. - khi quét dọn đeo khẩu trang. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ........ Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TNXH Tuần 2 Tiết: 4 Bài: Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh kể một số bệnh đường hô hấp thường gặp - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp 2- Rèn kĩ năng sống: + Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp. 3.Thái độ -Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph 1- ÔN BÀI CŨ GVnêu câu hỏi + Con đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp >GVnhận xét Học sinh trả lời Học sinh khác nhận xét 2ph 2 - Bài mới. GTB + Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp (mũi họng) a) HĐ1 10ph Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - Gọi học sinh kể các bệnh đường hô hấp mà các con biết. (học sinh có thể nêu biểu hiện của bệnh: sổ mũi, ho, đau họng, sốt. - GVgiúp học sinh hiểu: Tất cả các cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viên phế quản, viêm phổi 10ph b. HĐ2: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh GVcho học sinh làm việc nhóm 2 quan sát và trao đổi nội dung các tranh 1,2,3,4,5,6 trang 10,11 SGK GV treo tranh Gợi ý: Tranh 1- Tranh vẽ gì ? - Nam đã nói gì với bạn ? - Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của bạn, nguyên nhân nào khiến Nam bị ho ? - Bạn khuyên Nam điều gì ? 8ph 5ph c. HĐ3: Trò chơi Bác sỹ 3. Củng cố - Dặn dò - Bác sĩ khuyên Nam điều gì ? - Các tranh khác khai thác tương tự. 1 số học sinh đóng vai bệnh nhân đến kể cho bác sĩ biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp.Học sinh đóng vai bác sĩ kể được tên bệnh và khuyên bệnh nhân nên làm gì ? -Nội dung bài học hôm nay -Kể tên bệnh ? -Nêu nhận xét, cách phòng ? -Có ý thức phòng bệnh -Chuẩn bị bài sau? 2-3 học sinh làm n bênh 1 bác sĩ -> học sinh khác nhận xét bổ sung cho người diễn 3 học sinh trả lời IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .... Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tự nhiên xã hội Tuần: 3 Tiết: 5 Bài: Bệnh lao phổi Mục tiêu: HS biết: 1.Kiến thức: -Nêu nguyên nhân đường gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. -Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin biết nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại bệnh lao phổi. - KN làm chủ bản thân. 3. Thái độ: - Nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu mắc bệnh phải đi khám chữa kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK tr 12,13 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5ph Ổn định lớp 1. ÔN BÀI CŨ MT: Củng cố kiến thức về các bệnh và cách phòng bệnh đường hô hấp - Ta cần làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp? Cả lớp hát - 2-3 h/s trả lời - H/s đại trà n/x bổ sung - Gv n/x 2. Bài mới: a. GTB Gv giới thiệu ND tiết học 10ph b. HĐ1: * MT: Hiểu được nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi Gv chia các nhóm làm việc: chia nhóm, yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tr 12 SGK và làm việc theo trình tự của mỗi nhóm * B1: - Làm việc nhóm + 2 bạn đọc lời thoại + Cả nhóm thảo luận câu hỏi SGK tr 12 - H/s trình bày cần đủ ý (nếu không được, Gv phải giảng) * B2: làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày KL: đủ 4 ý chính như SGV tr 29 - Nhóm khác n/x, bổ sung 10ph HĐ 2: Thảo luận nhóm * MT: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * B1: Gv yêu cầu h/s quan sát hình tr13 SGK kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý: Thảo luận nhóm- Tranh - Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc phòng tránh bệnh lao phổi. * B2: Làm việc cả lớp - Gv y/c các đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày - N/x bổ sung * B3: Liên hệ- Gv hỏi Em và gia đình cần làm gì để phòng bệnh lao phổi ? Chốt: - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra, ngày nay, có cả thuốc chữa lao và thuốc phòng lao - Trẻ em được tiêm phòng có thể không bị mắc bệnh lao trong suối cuộc đời HĐ3: MT: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi mắc bệnh HS sinh đọc tình huống. HS phân vai hoạt động nhóm đôi. *B1: HS nhận nhiệm vụ. *B2: Trình diễn GV nêu kết luận (trang 31) - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống và thảo luận - Các nhóm trình bày, n/x 5ph c. Củng cố - dặn dò - Hôm nay con học bài gì? -Nhắc lại ND bài học thông qua BT -Khi biết ai đó có dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp con cần làm gì?- GV nhận xét tiết học IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: . . .. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tự nhiên xã hội Tuần 3 Tiết: 5 Bài: Máu và cơ quan tuần hoàn Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau bài học, HS có kỹ năng, trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi cơ thể . 2. Kĩ năng - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. 3. Thái độ -Biết bảo vệ cơ thể mình. II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK trang 14, 15, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1 2 3 4 5ph Ổn định lớp 1. ÔN BÀI CŨ "Bệnh lao phổi" MT: Nêu được nguyên nhân và cách phòng chống bệnh lao phổi - Nêu nguyên nhân và con đường lây bệnh lao phổi ? - Hát tập thể - 2 -3 HS trả lời. 2ph 10ph 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. HHĐ1 : Quan sát miêu tả hiểu sơ lược của máu và chức năng của huyết cầu đỏ MT: HS có khả năng trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. - Chức năng của cơ quan tuần hoàn. GV giới thiệu nội dung tiết học - GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình 1, 2, 3 và thảo luận các câu hỏi: + Khi bị đứt tay hoặc trầy da, nhìn thấy gì ở vết thương ? + Khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể là chất lỏng hay đặc ? + Quan sát H2 tr 14 máu được chia làm mấy phần, là những phần nào ? + Quan sát H3 Tr14 huyết cầu đỏ có hình dạng ntn? Có chức năng gì ? + Cơ quan vận chuyển máu đỏ khắp cơ thể có tên là gì ? Bài 1 : Làm việc nhóm - HS quan sát hình SGK trang 14 - Thảo luận nhóm. Bài 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình (mỗi nhóm trình bày phần trả lời của 1 câu hỏi) - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Giảng thêm : Ngoài hình cầu đỏ còn có các hình cầu khác như hình cầu trắng -> tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào cơ thể giúp cơ thể phòng bệnh HĐ2: MT: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. HD 3 : Trò chơi MT: Củng cố về chức năng của mạch máu. c. Củng cố dặn dò Bài 1 : Làm việc theo cặp HS quan sát h4 trang 15 10p 8ph 5ph Gợi ý : - Chỉ trên hình vẽ tim, mạch máu - Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của người. Bài 2 : Làm việc cả lớp. Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. Chia 2 đội có số người bằng nhau đứng thành 2 hàng dọc, cách đều bảng. Khi GV hô "bắt đầu" mỗi HS lần lượt viết tên một bộ phận của cơ thẻ có các mạch máu đi tới. Trong một thời gian đội nào viết được nhiều sẽ thắng. Kết thúc trò chơi. GV nhận xét kết luận.và tuyên dương đội thắng cuộc. *Chốt : GV kết luận tr33 -Nêu nội dung bài học. -Con phải làm gì để bảo vệ máu và hệ tuần hoàn -HS làm bài tập 1, 2 (SBT trang 9) Xem trước bài : Hoạt động tuần hoàn. - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời - 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận HS tiến hành chơi như huớng dẫn. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: . ... Tuần : 4 Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết: 7 Bài: Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu: 1. kiến thưc - HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập 2. kĩ năng - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 3. Thái độ - Ham tìm tòi II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph Ổn định lớp 1. ÔN BÀI CŨ: MT: HS ghi nhớ được cấu tạo và chức năng của máu (?) Nêu cấu tạo và chức năng của máu? Cả lớp hát - HS trả lời. 2ph 2. Bài 1: * GT bài: Các bộ phận của cơ quan tuần hoàn có n/vụ gì? Vào bài "Hoạt động tuần hoàn" 10p * HĐ1: Nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập MT: HS biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập + áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút - 2,3 h/s lên làm mẫu.Cả lớp quan sát + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trái của mình hoặc tay trái của bạn (phía dưới ngón cái), đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút. - Làm việc theo cặp (như hd trên) Chốt:(?) Con nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình? - Các nhóm trình bày kết quả nghe và đếm nhịp tim (?) Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, con cảm thấy gì? Þ KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 10ph * HĐ2: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.hình 3 trang 17 SGK MT: Nêu được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ - Dùng tranh (?) Chỉ động mạch, tĩnh mạch vào mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu? (?) Chỉ tvà nói đường đi của máu trong VTH lớn. VTH lớn có chức năng gì? GV n.xét phần trình bày của các nhóm - Các nhóm làm việc theo câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần TLCH * Kết luận Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 VTH. * HĐ3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình MT: Củng cố kiến thức về hai vòng tuần hoàn - Mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 2 VTH và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 VTH - Các nhóm cùng chơi. - Các nhóm nhận xét. 5ph 3. Củng cố - Dặn dò -Tim đập để làm gì? nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ ra sao? -Con đã làm gì để bảo vệ tim. Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: . . . . Tuần : 4 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tự nhiên và xã hội Tiết: 8 Bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: 1. Kiến thức - So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc làm việc nặng với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn. 2. Kĩ năng - Nêu sác việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 3. Thái độ - Thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ sgk trang 18, 19. III. Các KNS cơ bản : KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN làm chủ bản thân. IV. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph Ổn định lớp 1. ÔN BÀI CŨ: MT: Nêu được đường đi của máu và chức năng của hai vòng tuần hoàn Chỉ và nói đường đi của máu trong VTH lớn? Nhỏ ? -> nhận xét Cả lớp hát - 2 H/s TLCH. 2ph 2. Bài mới a) GT bài: Để bảo vệ và giữ v/s cơ quan tuần hoàn chúng ta nên làm các việc gì? Vào bài hôm nay: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. 10ph b) HĐ1:Chơi trò chơi vận động; GV lưu ý h/s nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mối trò chơi. MT: HS so sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư Cho h/s chơi trò chơi đòi hỏi sự vận động ít (?) Con có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình ntn so với lúc ngồi yên? Mạch đập và nhịp tim có nhanh hơn 1 chút. * Chơi trò đòi hỏi vận động nhiều - HS chơi trò chơi. (?) S2 nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi? - HS thảo luận - Báo cáo - Nhận xét Þ KL: Khi vận động mạch hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của mạch và tim nhanh hơn bình thường. Vì vậy, vui chơi, lđ có lợi cho hoạt động của tim mạch nhưng nếu quá sức tim có thể bị mệt, có hai cho sức khoẻ. 18ph c. HĐ2:Thảo luận nhóm. MT: Biết Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ® có ý thức tập TD, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn - Chiếu máy câu hỏi (?) HĐ nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? (?) Theo con những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn: Khi quá vui Lúc hồi hộp, xúc động mạnh lúc tức giận, lúc thư giãn ?) Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy dép quá chật? (?) Kể tên 1 số thức ăn, giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch? Các nhóm thảo luận câu hỏi. Các nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Mỗi nhóm trình bày phần trả lời 1 câu hỏi - Nhóm khác bổ sung. Þ Chốt :SGK 3 3. Củng cố - Dặn dò (?) Con tập TD không? (?) Con thường ăn những loại thức ăn nào? - D2: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: . . . Tuần : 5 Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết: 9 Bài: Phòng bệnh tim mạch Mục tiêu: 1.Kiến thức - Kể tên được 1 số bệnh về tim mạch. - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. -Kể ra 1 số cách phòng bệnh thấp tim. 2. Kĩ năng. - Biết được tác hại và cách phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. 3. Thái độ - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ sgk trong 20, 21 III Các KNS cơ bản : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng làm chủ bản thân. IV. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5ph Ổn định lớp A. ÔN BÀI CŨ MT: Biết việc nên và không nên làm để BV và giữ gìn cơ quan tuần hoàn Bài 8 ? Những trạng thái cảm xúc nào có thể làm tim đập mạnh hơn Cả lớp hát 1 h/s trả lời ? Để bảo vệ tim mạch ta cần làm gì ? h/s trả lời - Nhận xét động viên khen B. Bài mới 2ph 1 - gtb Nêu mục đích yêu cầu tiết học 10ph 2- HĐ1: động não MT: HS biết được một vài bệnh về tim mạch ? Kể tên 1 vài bệnh tim mạch mà con biết -> NX -> Chốt:G/v giải thích và nêu rõ bệnh đã nêu và chỉ cần nói đến 1 bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em đó là bệnh thấp tim. h/s trả lời Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim... 10ph HĐ 2: Đóng vai MT: HS nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em H/s quan sát các h1,2,3 SGK (20) đọc và các lời đáp của từng nhân vật trong các hình Làm việc cá nhân (bước 1) Gv yêu cầu h/s thảo luận câu hỏi sau: Làm việc theo nhóm (bước 2) + ở lứa tuổi nào thường mắc bệnh thấp tim? -Thấp tim là 1 bện về tim mạch mà lứa tuổi học sinh thường mắc. + Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn? -Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng, gây suy tim. + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? -Là do viêm họng, viêm a-mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời dứt điểm H/s có thể đóng vai 1 bác sĩ hỏi 1 bạn h/s theo câu hỏi thảo luận nhóm. Dựa theo các nhân vật trong các hình 1,2,3 (SGK 20) Làm việc cả lớp (bước 3) đóng vai (mỗi nhóm chỉ đóng 1 cảnh) 8ph HĐ3: MT: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức phòng bệnh thấp tim Bước 1 G/v yêu cầu h/s quan sát hình 4,5,6 (SGK 21) Làm việc theo cặp chỉ và từng hành và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. Bước 2 GV gọi h/s trình bày kết quả làm việc theo cặp để minh hoạ cho cách đề phòng bệnh thấp tim. Làm việc cả lớp Hình 4 Một bạn đang súc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan