Giáo án tuần 10 lớp 2

Tập đọc

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I/ MỤC TIÊU :

 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật,

-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ CHUẨN BỊ :

 1. Giáo viên : sách

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 10 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 21/10 Tập đọc Sáng kiến của bé Hà Tập đọc Sáng kiến của bé Hà Toán luyện tập Ba 22/10 Chính tả Ngày lễ Toán Số tròn chục trừ đi một số Đạo đức Chăm chỉ học tập Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà Tư 23/10 Tập đọc Bưu thiếp Toán 11 trừ đi một số 11-5 Tập viết Chữ hoa H Năm 24/10 LTVC MRVT: từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm. dấu chấm hỏi Toán 31-5 TNXH Ôn tập: con người và sức khỏe Sáu 25/10 Tập làm văn Kể về người thân Chính tả Ông và cháu Toán 51-15 SHTT Thứ hai ngày 21/10/2013 Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật, -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : sách 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. On định: kiểm tra bài cũ Bài mới Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. -Tiếp theo chủ điểm về nhà trường các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình :Ong bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà.Bài học mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để bày tỏ lòng kính yêu ông bà.Em hãy đọc truyện và cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, …. -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc). -Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,// -Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi “Bảo thổi:. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. Mục tiêu : Hiểu bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình nên đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ cho ông bà. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Vì sao ? -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. -Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ? 4.Củng cố : -Câu chuyện sẽ diễn tiến ra sao nữa chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết học sau. 5. Dặn dò – Đọc bài. Hát -Sáng kiến của bé Hà. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ : -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -3 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Tham gia trò chơi. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. - -1 em đọc lại đoạn 1. -Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3. ******************** SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật, -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định 2. Bài cũ : Gọi 4 em đọc đoạn 1. -Bé Hà có sáng kiến gì? -Chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. -Hai bố con Hà quyết định chọn ngày nào ? Vì sao ? -Ngày lập đông, vì trời rét mọi người quan tâm đến sức khoẻ các cụ. -Sáng kiến của Hà chứng tỏ bé có tình cảm như thế nào với ông bà ? -Bé rất kính trọng, yêu quý ông bà. -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2-3. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2-3.Biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 2-3. Đọc từng câu . -Kết hợp phát âm luyện phát âm ( mục tiêu) -Hướng dẫn ngắt giọng. -Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung bài . Qua đó các em phải biết kính trọng và yêu quý ông bà. -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Ai đã gở bí giúp bé ? Bố thì thầm vào tai bé mách nước, Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố. -Hà đã tặng ông bà món quà gì ? Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. -GV : Món quà của Hà có được ông bà thích không ? Chùm điểm mười của Hà làm ông bà thích. -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ? Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà. -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà. -Muốn cho ông bà vui lòng em nên làm gì ? Chăm học, ngoan ngoãn Luyện đọc lại . Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Qua bài, em học tập được đức tính gì ? Của ai ? Kính trọng, yêu quý ông bà của bé Hà. -Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, yêu quý ông bà. Nhận xét . 5. Dặn dò- đọc bài. Hát -4 em đọc và TLCH. HS nhắc -Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc. -Học sinh nối tiếp đọc từng câu . -HS phát âm (vài em ). -HS ngắt nhịp trong SGK/tr 78. -1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời HS trả lời - HS trả lời HS trả lời - HS trả lời - - - -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. - -Đọc bài. ****************************************************** Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a =b; a + x = b ( với a,blà các số có không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. Bài tập cần làm 1, 2(cột 1,2),4, 5 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? -Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Luyện tập. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chon. Bài 1 -Vì sao x = 10 – 8 -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét , cho điểm. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? Cam & Quýt : 45 quả. Cam : 25 quả. -Bài toán hỏi gì ? Quýt : ? quả -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? -Thực hiện : 45 – 25 . -Vì sao ? -45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. giải Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. Bài 5 : 3.Củng cố : Trò chơi : Hoa đua nở (STK/ tr 122) -Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. 5.: Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời văn. Hát -1 em nêu. -3 em lên bảng làm. Lớp bảng con. - HS nhắc lại -HS làm bài.3 em lên bảng -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Làm bài. - -1 em đọc đề. HS trả lời . -.Giải vở. -Tự làm -Chia 2 đội. -Xem lại bài. *************** Thứ ba , ngày 22/10/2013 CHÍNH TẢ: NGÀY LỄ. PHÂN BIỆT C/ K, L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ. I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác, trình bài đúng CT ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . 3 em lên bảng viết 2 từ có vần ao, 2 từ có vần au, cụm từ : Bàn tay dịu dàng. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả – tập chép : Ngày lễ. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Ngày lễ. a/ Nội dung đoạn chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Đoạn văn nói về điều gì? -Nói về những ngày lễ. -Đó là những ngày lễ nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Trong bài những chữ nào viết hoa? -Gạch chân các chữ. -Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài. -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. c/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Điền c/ k vào chỗ trống. Bài 3 : Yêu cầu gì ? Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét. 4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. 5 : Dặn dò – Sửa lỗi. Hát - -Viết bảng con. HS nhắc lại -Theo dõi. HS trả lời -Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. -Học sinh nêu các chữ viết hoa. -Cả lớp viết bảng con. -1 em đọc. -Nhìn bảng chép bài vào vở. HS trả lời -Làm bảng con. Chữa bài. -2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng. -Làm vở, 2 em lên bảng sau làm. -1 em đọc lại bài giải đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. **************************************************** Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số). Bài tập cần làm: 1,3 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Ôn các phép cộng trừ. -Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18 -Giải bài toán theo tóm tắt : Mai : 26 kẹp tóc Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc. Đào : ? cái kẹp tóc -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Số tròn chục trừ đi một số. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ). a/ Nêu vấn đề : -Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? lấy 4 bó que tính bớt 8 que . -Giáo viên viết bảng : 40 - 8 b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? Còn lại 32 que tính. -Em làm như thế nào ? Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. -Hướng dẫn cho HS cách bớt. Vậy 40 – 8 = ? 40 – 8 = 32. -Viết bảng : 40 – 8 = 32. c/ Đặt tính và tính. 1 em lên bảng đặt tính. Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0, viết dấu – và kẻ gạch ngang 40 -8 32 -Em tính như thế nào ? Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. -Hướng dẫn cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3. d / Ap dụng Bài 1: 60 50 90 -9 -5 -2 51 45 88 Hoạt động 2 : Phép trừ 40 - 18 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có hai chữ số (có nhớ) -Tiến hành tương tự như 40 – 8. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia Bài 3 : -2 chục bằng bao nhiêu ? 20 que tính -Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ? Thực hiện : 20 – 5 Giải. Số que tính còn lại: 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số : 15 que tính -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16 -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò- Học bài. Hát -3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con. -Làm nháp. HS nhắc lại -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 40 - 8 -HS thao tác trên que tính, -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - -Trả lời : * HS trả lời -. HS trả lời HS trả lời - -HS nêu : -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nêu cách đặt tính và tính. -HS rút ra cách trừ. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con -1 em đọc đề.-1 em tóm tắt -. - HS trả lời -. -2 em nêu -Làm bài. Đạo đức. CHĂM CHỈ HỌC TẬP TIẾT 2. I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Ở lớp, em đã chăm chỉ học tập như thế nào ? Hãy kể ra ? -Em luôn chăm chú nghe cô giảng, học và làm bài đủ cô yêu cầu. -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Chăm chỉ học tập/ tiết 2. Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. -Giáo viên phát phiếu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận : -Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào. -Giáo viên nhận xét, chốt ý : Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau : a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. -Giáo viên kết luận. a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b/Tán thành. c/Tán thành. d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. -Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”. -Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!” 1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học- tập không ? Vì sao ? Không phải học như vậy là chăm học vì các em cũng phải có thời gian giải trí. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy. -GV kết luận :(SGV/tr 42) Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - Kết luận (SGV/ tr 42). Hoạt động 4 : Luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng những điều đã học để làm đúng bài tập. 4.Củng cố : - Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? Việc học đạt kết quả tốt -Nhận xét 5. Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn học học sinh học thuộc bài, và chăm chỉ trong học tập Hát HS trả lời HS trả lời HS nhắc lại -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Đại diện nhóm trình bày . -4-5 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành. -Từng nhóm thảo luận. -Trình bày kết quả, bổ sung -Vài em nhắc lại. -Một số em diễn tiểu phẩm : HS trả lời - HS trả lời HS đọc lại -Làm vở BT. HS trả lời - Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà: - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2) II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định: 2.Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Sáng kiến của bé Hà. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện . Biết thể hiện lời kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật. biết nhận xét đánh giá bạn kể. -Bài yêu cầu gì? Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà. Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý : -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà. -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? -Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ? -Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già. -Kể trong nhóm. -Đoạn 2 : -Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ? Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. -Đoạn 3 : -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ? Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. -Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện. -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. -Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố : Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ? -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà. -Nhận xét tiết học. 5 : Dặn dò - Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. Hát -4 em kể lại câu chuyện theo vai HS nhắc lại - - -1 em kể đoạn 1 làm mẫu -. HS trả lời HS trả lời HS trả lời -. . HS trả lời -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm HS trả lời -. HS trả lời - HS trả lời -. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn. -Nhận xét bạn kể. -3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. HS trả lời -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ********************************** Thứ tư ngày 23/10/2013 Tập đọc: BƯU THIẾP I/ MỤC TIÊU : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 phong bì thư. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2. Bài cũ : Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà. -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. bưu thiếp Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch. -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng) -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp) -Chúc mừng năm mới!/ -Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// -Giảng từ : Nhân dịp. -Chú ý từ : Năm mới. -Đọc bưu thiếp 2. -Đọc phong bì thư -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận// Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// - Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. -Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu : -Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới. -Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Đọc chú giải. -Giới thiệu một số bưu thiếp. -Nhận xét, cho điểm. Đọc trong nhóm . -Trò chơi “Mưa rơi” Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được ý nghĩa của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp dùng để làm gì? -Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn. Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi, -GV nhận xét. 4.Củng cố : Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Nhận xét tiết học. 5: Dặn dò- Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại. Hát -3-5 em đọc và trả lời câu hỏi HS nhắc lại -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -2-3 em đọc. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì. -1 em đọc chú giải Chia nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm -Tham gia trò chơi. -Đọc thầm. HS trả lời HS trả lời HS trả lời -1 em đọc.Nhận xét. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc HS trả lời -Thực hành viết bưu thiếp khi cần ******************************************** Toán: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. Bài tập cần làm: 1(a),2, 4 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định 2.Bài cũ : -Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 11 trừ đi một số : 11 - 5 Hoạt động 1 : Phép trừ 11 - 5 Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ : 11 – 5.Lập và thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số. a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -11 que tính, bớt 5 que -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ? -Thực hiện 11 – 5 -Viết bảng : 11 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? Lấy 11 que tính, bớt 5 que, còn 6 que tính. -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) -Đầu tiên bớt 1 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5 -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Còn 6 que tính -Vậy 11 – 5 = ? -11 – 5 = 6. -Viết bảng : 11 – 5 = 6 c/ Đặt tính và thực hiện . Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số. -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng bảng trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Bài 1 : -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?Vì sao? -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. -Em hãy làm tiếp phần b. Bài 2: Nêu cách thực hiện 11 – 7, 11 – 2. -Nhận xét. Bài 4 : -Cho nghĩa là thế nào ? -Bớt đi. -Nhận xét, cho điểm. 4.Củng cố : Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 5 Nhận xét - dặn dò- -Nhận xét tiết học. - Dặn HS về HTL bảng trừ. Hát -3 em lên bảng làm. -các em còn làm bảng con. HS nêu HS nhắc lại - -Nghe và phân tích. HS trả lời HS trả lời . HS trả lời -Thao tác trên que tính. -1 em trả lời. HS trả lời . HS trả lời -Vài em đọc : 11 – 5 = 6. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : -Nhều em nhắc lại. -Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở. -HTL bảng công thức. . -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. HS trả lời HS trả lời -Làm phần b và đọc kết quả. -Làm bài và TLCH. -Đọc đề, tóm tắt và giải. HS trả lời -1 em đọc. HTL bảng trừ.

File đính kèm:

  • dociao an tuan 10 lop 2 nam 2013 2014.doc
Giáo án liên quan