Tập đọc (tiết 21)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
- Đọc trơn tru , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi .
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Tiết 1 .
- Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
3. Bài mới : (27) Ong Trạng thả diều .
47 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 11 - Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc (tiết 21)
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
- Đọc trơn tru , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi .
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 1 .
- Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI .
3. Bài mới : (27’) Oâng Trạng thả diều .
a) Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên , tranh minh họa chủ điểm : Một chú bé chăn trâu , đứng ngoài lớp nghe lỏm thầy giảng bài ; những em bé đội mưa gió đi học ; những cậu bé chăm chỉ , miệt mài học tập , nghiên cứu .
- Oâng Trạng thả diều là một câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học , đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi , là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta .
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Nói : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động nhóm .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy , trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều .
- Đọc đoạn văn còn lại .
- Nhà nghèo , Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu , Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ . Tối đến , đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn . Sách của Hiền là lưng trâu , nền cát . Bút là ngón tay , mảnh gạch vỡ . Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong . Mỗi lần có kì thi , Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ .
- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều .
- 1 em đọc câu hỏi 4 .
- Cả lớp suy nghĩ , trao đổi ý kiến , nêu lập luận , thống nhất câu trả lời đúng .
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền .
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ?
- Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc đom đóm vào trong .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố : (3’)
- Hỏi : Truyện giúp em hiểu ra điều gì ?
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công .
+ Nguyễn Hiền rất có chí . Oâng không được đi học , thiếu cả bút , giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta .
+ Em được bố mẹ chiều chuộng , không thiếu thứ gì nhưng học chưa giỏi vì chưa chăm chỉ bằng một phần nhỏ của ông Nguyễn Hiền .
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS tiếp tục học thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ chuẩn bị cho tiết chính tả sắp tới .
Chính tả (tiết 11)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu nội dung bài Nếu chúng mình có phép lạ .
- Nhớ – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ . Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : s / x , hỏi / ngã .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b , BT3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 2 .
- Nhận xét việc kiểm tra viết GKI .
3. Bài mới : (27’) Nếu chúng mình có phép lạ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp , cá nhân .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết .
MT : Giúp HS nhớ lại bài để viết đúng chính tả .
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Nêu yêu cầu của bài .
- 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ . Cả lớp theo dõi .
- 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ .
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ chính xác 4 khổ thơ .
- Gấp SGK , viết bài vào vở . Viết xong , tự sửa bài .
- Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai , cách trình bày từng khổ thơ .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài . Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , nhóm .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ .
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh âm đầu .
- Nhóm trọng tài nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc , chốt lại lời giải đúng .
- Làm bài vào vở theo lời giải đúng .
- Đọc thầm yêu cầu BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Đọc lại các câu sau khi đã sửa lỗi .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Thi đọc thuộc lòng những câu trên .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , mời 3 , 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức .
- Bài 3 :
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài .
+ Lần lượt giải thích nghĩa từng câu .
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả ; học thuộc lòng các câu ở BT3 .
Luyện từ và câu (tiết 21)
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ .
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên .
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết nội dung BT1 .
- Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2,3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (5’) Tiết 3 .
- Nhận xét việc kiểm tra Luyện từ và câu GKI .
3. Bài mới : (27’) Luyện tập về động từ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp , cá nhân .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa .
- 2 em lên bảng lớp làm bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ , suy nghĩ làm bài cá nhân .
- Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Bài 1 :
- Bài 2 :
+ Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài em .
+ Gợi ý :
@ Cần điền sao cho khớp , hợp nghĩa 3 từ và ô trống trong đoạn thơ .
@ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên . Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không ?
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành
- Đọc yêu cầu BT và mẩu chuyện vui Đãng trí .
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , làm bài .
- Từng em lần lượt đọc truyện vui , giải thích cách sửa bài của mình .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi : “ Nó đang đọc sách gì ? ” vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách , không nhớ là trọm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
.
- Bài 3 :
+ Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài .
- Hỏi HS về tính khôi hài của truyện .
4. Củng cố : (3’)
- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2,3 ; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe .
Kể chuyện (tiết 11)
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký bị tàn tật nhưng khao khát học tập , giàu nghị lực , có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước .
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được truyện Bàn chân kì diệu ; phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt . Chăm chú nghe thầy kể chuyện , nhớ truyện . Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Tiết 4 .
- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI .
3. Bài mới : (27’) Bàn chân kì diệu .
a) Giới thiệu bài :
- Trong tiết Kể chuyện hôm nay , các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta . Bị liệt cả hai tay , bằng ý chí vươn lên , Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước .
- Cho quan sát tranh minh họa , đọc thầm các yêu cầu của bài .
b) Các hoạt động :
Hoạt động cá nhân .
Hoạt động 1 : GV kể chuyện .
MT : Giúp HS nắm nội dung truyện .
PP : Làm mẫu , giảng giải .
- Lắng nghe
- Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh .
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
MT : Giúp HS kể được truyện , nắm ý nghĩa truyện .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .
- Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
- Một vài tốp ( mỗi tốp 3 em ) thi kể từng đoạn truyện .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Mỗi nhóm , cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký , có thể đối thoại thêm về những chi tiết trong truyện . ( Em học được ở anh Ký tinh thần ham học , quyết tâm vươn lên trở thành người có ích / Anh Ký là người giàu nghị lực , biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn / Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn )
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; người nhận xét lời kể của bạn đúng nhất .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý nghĩa truyện .
- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài tập KC tuần sau : Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực .
Tập đọc (tiết 22)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ . Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm : khẳng định có ý chí thì nhất định thành công , khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn , khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn .
- Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành rẽ từng câu tục ngữ . Giọng đọc khuyên bảo , nhẹ nhàng , chí tình .
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó trong mọi việc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Oâng Trạng thả diều .
- 2 em tiếp nối nhau đọc truyện Oâng Trạng thả diều , trả lời những câu hỏi gắn với nội dung mỗi đoạn văn .
3. Bài mới : (27’) Có chí thì nên .
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí . Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng những câu tục ngữ .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ toàn bài .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Câu hỏi 1 :
+ Phát riêng phiếu cho vài cặp .
- Đọc câu hỏi , từng cặp trao đổi , thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho .
- Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
+ Khẳng định có ý chí thì nhất định sẽ thành công : Câu 1 , 4 .
+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn : Câu 2 , 5 .
+ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn : Câu 3 , 6 , 7 .
- 1 em đọc câu hỏi .
- Cả lớp suy nghĩ , trao đổi , phát biểu ý kiến .
- Đọc câu hỏi , suy nghĩ , phát biểu ý kiến .
- Câu hỏi 2 :
+ Nhận xét , chốt lại : Cách diễn đạt của tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người đọc dễ nhớ , dễ hiểu :
@ Ngắn gọn , ít chữ .
@ Có vần , có nhịp cân đối .
@ Có hình ảnh .
- Câu hỏi 3 :
+ Nhận xét , chốt lại : HS phải rèn luyện ý chí vượt khó , vượt sự lười biếng của bản thân , khắc phục những thói quen xấu
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhẩm học thuộc lòng cả bài .
- Bình chọn bạn đọc hay nhất , có trí nhớ tốt nhất .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài .
- Đọc mẫu cả bài .
- Nhận xét , sửa chữa .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ý nghĩa bài .
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó trong mọi việc .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 7 câu tục ngữ .
Tập làm văn (tiết 21)
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục giúp HS biết trao đổi ý kiến với người thân .
- Xác định được đề tài trao đổi ; nội dung , hình thức trao đổi . Biết đóng vai trao đổi tự nhiên , tự tin , thân ái , đạt mục đích đặt ra .
- Giáo dục HS cần thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách Truyện đọc 4 .
- Giấy khổ to viết sẵn :
+ Đề tài của cuộc trao đổi , gạch dưới những từ ngữ quan trọng .
+ Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân .
- Công bố điểm bài kiểm tra GKI , nêu nhận xét chung .
- Mời 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu .
3. Bài mới : (27’) Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết TLV tuần 9 , các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu . Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phân tích đề bài .
MT : Giúp HS nắm nội dung đề bài .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại
- 1 em đọc đề bài .
.
- Nhắc HS chú ý :
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình . Do đó , phải đóng vai khi trao đổi trong lớp : 1 bên là em , 1 bên là người thân của em .
+ Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống . Phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được . Nếu chỉ mình em biết truyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện , không thể trao đổi về chuyện đó cùng em .
+ Khi trao đổi , hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi .
MT : Giúp HS nắm cách thực hiện cuộc
trao đổi với người thân .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS cho cuộc
- Đọc gợi ý 1 .
- Một số em lần lượt nói nhân vật mình chọn .
- Đọc gợi ý 2 .
- 1 em giỏi làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK .
trao đổi .
- Treo bảng phụ đã viết sẵn tên một số nhân vật trong sách , truyện .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 3 : HS thực hành trao đổi .
MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với người thân .
PP : Thực hành , trực quan , đàm thoại
- Chọn bạn đóng vai người thân cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp , viết ra nháp .
- Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi .
- Vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm trao đổi hay nhất .
.
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS cần thường xuyên trao đổi ý kiến với người thân .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp .
Luyện từ và câu (tiết 22)
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu thế nào là tính từ .
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ .
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3 .
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập về động từ .
- 2 em làm lại BT2,3 tiết trước .
3. Bài mới : (27’) Tính từ .
a) Giới thiệu bài :
Những tiết học trước đã giúp các em hiểu về từ loại danh từ và động từ . Tiết học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là tính từ , bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu có dùng tính từ .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS hiểu thế nào là tính từ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 .
- Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa , trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật .
- 1 em làm bài trên phiếu có lời giải đúng dán bài lên bảng để chốt lại lời giải đúng
- Kết luận : Những từ miêu tả đặc điểm , tính chất như trên được gọi là tính từ .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ .
- Bài 1 , 2 :
+ Phát riêng phiếu cho một số nhóm .
- Bài 3 :
+ Dán 3 tờ phiếu ở bảng , phát bút dạ , mời 3 em lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ .
.
Hoạt động lớp , cá nhân .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Làm bài cá nhân vào vở .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt .
- Nhận xét .
- Viết vào vở câu văn mình đặt .
- Bài 1 :
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài .
- Bài 2 :
+ Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ SGK .
Tập làm văn (tiết 22)
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện .
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : gián tiếp và trực tiếp .
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu khổ to viết nội dung ghi nhớ của bài kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập trao đổi với người thân .
- Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực , có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
3. Bài mới : (27’) Mở bài trong bài văn kể chuyện .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động lớp .
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm được 2 cách mở bài trong bài văn kể chuyện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,2 .
- Cả lớp theo dõi , tìm đoạn mở bài trong truyện , phát biểu : Đoạn mở bài trong truyện là Trời mùa thu mát mẻ . Trên bờ sông , mọt con rùa đang cố sức tập chạy .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu : Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể .
- Bài 1 , 2 :
- Bài 3 :
- Chốt lại : Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa va
File đính kèm:
- Tuan 11r.doc