Giáo án tuần 13 dạy lớp 1

HỌC VẦN

ÔN TẬP

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể Chia phần.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn SGK phóng to trang104.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- HS đọc từ: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn, vươn vai.

- Cả lớp viết từ cuộn dây

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 13 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2007 HỌC VẦN ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể Chia phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn SGK phóng to trang104. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn, vươn vai. - Cả lớp viết từ cuộn dây 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra bài ôn. * Ôn tập a. Ôn các vần vừa học - GV treo bảng phụ yêu cầu HS chỉ các vần vừa học trong tuần có kết thúc bằng n. + GV chỉ HS đọc. + HS vừa chỉ và vừa đọc vần. GV giúp đỡ hs yếu. b. Ghép âm thành vần - HS ghép và đọc các âm ở cột dọc với các âm ở các dòng ngang. - HS thực hành ghép trên bảng cài một vài vần iên, uôn. - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự ( cá nhân, nhóm, lớp). GV nhận xét chỉnh sửa. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc trong nhóm các từ ngữ ứng dụng trong SGK, HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu. - HS đọc trên bảng lớp(cá nhân, đồng thanh). Một hs gạch chân các tiếng có vần vừa ôn. - GV giải thích từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản bằng lời. d. Tập viết từ ứng dụng - GV đọc cho HS viết từ cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS. - GV lưu ý vị trí dấu thanh. - GV cho HS đọc lại bài tiết 1. TIẾT 2 * Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc lại bài ôn tiết 1 trên bảng lớp, SGK (cá nhân, nhóm, lớp) GV giúp đỡ hs yếu. - Đọc câu ứng dụng + GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu câu đọc Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. + HS khá, giỏi đọc, HS yếu có thể đọc theo. + GV gọi một số HS đọc trước lớp. + GV chỉnh sửa lỗi phát âm. b. Luyện viết - HS mở vở tập viết và viết bài. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV thu chấm một số bài và nhận xét bài viết. c. Kể chuyện: Chia phần - GV yêu cầu HS đọc tên câu chuyện. - GV kể chuyện theo nội dung truyện trong SGV. - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ. - HS kể lại trong nhóm, GV giúp đỡ các nhóm. - Đại diện các nhóm thi tài (mỗi nhóm kể 1đến 2 đoạn). - GV cùng HS nhận xét. - Gọi 2 HS khá kể trước lớp toàn câu chuyện. - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. - GV cho HS liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc đồng thanh lại toàn bài. - Chuẩn bị bài 52 ĐẠO ĐỨC NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiếp) I.MỤC TIÊU 1. Học sinh hiểu: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. - Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn. 2. Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. 3. Học sinh có khả năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lá cờ Việt Nam. - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 Khởi động: Cả lớp hát bài Lá cờ Việt Nam Hoạt động 1: HS tập chào cờ - GV làm mẫu, mời khoảng 3 đến 4 HS lên tập chào cờ, GV nhận xét. - HS cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV. Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Từng tổ chào cờ theo lệnh của tổ trưởng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.GV cùng HS tuyên dương tổ thắng cuộc. Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4) - GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì - HS làm bài tập cá nhân. - HS giới thiệu tranh vẽ của mình. GV cùng HS nhận xét và khen ngợi. - HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. - GV cho HS tự liên hệ thực tế bản thân. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài 7 THỦ CÔNG CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ HÌNH I. MỤC TIÊU - HS hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy. - Gấp hình theo kí hiệu quy ước. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước gấp hình. - HS: Giấy nháp màu trắng, bút chì, vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV giới thiệu về một số kí hiệu để gấp giấy 1. Kí hiệu đường giữa hình. - GV cho HS quan sát mẫu trên bảng lớp. 2. Kí hiệu đường dấu gấp 3. Kí hiệu đường dấu gấp vào 4. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau GV giới thiệu cho HS từng kí hiệu kết hợp cho HS quan sát các mẫu vẽ. GV cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp. GV nhận xét, đánh giá. IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS.Chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2007 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng bộ thực hành toán 1 - Các mô hình phù hợp với bài dạy: que tính, hình tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS làm vào bảng con bài tập 5 + 1 = 6 + 0 = 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7. Bước 1: - GV cho HS thực hành trên que tính. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK rồi nêu bài toán trực quan. Bước 2: - Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - GV gợi ý để HS tự rút ra được phép tính 6 + 1 = … - HS nêu phép tính rồi đọc phép tính. GV nhận xét chỉnh sửa. Bước 3: GV giúp HS quan sát nhận xét và rút ra 6 + 1 cũng chính bằng 1 + 6 - GV viết các công thức lên bảng và yêu cầu HS đọc lại. b. Hướng dẫn HS thành lập công thức 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7, 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7 - GV tiến hành như phần a. - GV lưu ý HS tự nêu bài toán, nếu HS có thể tìm ngay được kết quả thì cho các em nêu ngay không cần đi tuần tự các bước. c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. GV gọi một số HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu rồi sau đó GV đọc từng phép tính hs làm bài vào bảng con theo cột dọc. - GV lưu ý HS cách viết số thẳng cột. Bài 2: Tính - HS tự làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi 4 hs lên chữa bài. GV yêu cầu HS nhận xét từng cột phép tính và rút ra tính chất của phép cộng. Bài 3: Tính - GV hướng dẫn HS tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm vào vở bài tập toán. GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Viết phép tính thích hợp - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán sau đó viết phép tính phù hợp với tình huống đã nêu. - HS khá giỏi có thể nêu lên các tình huống khác nhau. 3. Củng cố, dặn dò - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. - Về làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở ô li. HỌC VẦN VẦN: ong -ông I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông. - Đọc được từ và các dòng thơ ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 52 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS đọc câu: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Cả lớp viết từ: con vượn 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ong - ông - GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần ong a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ong trên bảng + HS thực hành ghép vần ong Lưu ý: GV giúp đỡ HS yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ong.GV nhận xét, chỉnh sửa. + HS yếu đọc lại: o - ngờ- ong/ong + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng võng, từ cái võng và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc: ong – võng – cái võng( cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ong vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng võng, từ cái võng. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa v và vần ong, GV lưu ý vị trí dấu thanh ngã. - HS yếu chỉ cần viết tiếng võng. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ông (Quy trình dạy tương tự vần ong) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay o bằng ô được vần ông - HS đọc trơn và nhận xét vần ông gồm 2 âm ô và ng - Yêu cầu HS so sánh vần ong và ông: + Giống nhau: âm ng + Khác nhau: âm o, ô Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép tiếng, từ: sông, dòng sông - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ s sang vần ông d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. (bằng lời, bằng trực quan) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. GV lưu ý: Đây là các câu thơ 4 chữ, khi đọc phải nghỉ hơi giữa các dòng thơ. + HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. + Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích sóng, không. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 52. - HS viết bài. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Đá bóng - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ong, ông vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 52. MĨ THUẬT VẼ CÁ GV hoạ dạy Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2007 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. - Thực hành đúng các phép tính trừ trong phạm vi 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ thực hành toán. - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ - GV nêu các phép tính cộng trong phạm vi 7 yêu cầu hs nêu miệng kết quả. 2. Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 7 – 1 = 6, 7 – 6 = 1 - Bước 1: GV hướng dẫn HS thực hành trên que tính, quan sát hình vẽ SGK để nêu bài toán trực quan. - Bước 2: HS nêu câu trả lời đầy đủ, GV gợi ý cho HS rút ra công thức 7– 1 = 6 rồi yêu cầu HS đọc lại : “ Bảy trừ một bằng sáu” - Bước 3: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK tự nêu kết quả của phép trừ 7 – 6 = 1. GV cho HS đọc lại và nhận xét đánh giá. b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức 7 – 2 = 5, 7 – 5 = 2, 7 – 3 = 4, 7 – 4 = 3. - GV cho HS tiến hành tương tự phần a. - GV lưu ý HS có thể nhìn vào hình vẽ và viết ngay được kết quả không cần lặp lại các bước (Đối với HS khá giỏi). c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 - GV cho cả lớp đọc đồng thanh, cá nhân. - HS thi đố nhau để khắc sâu lại bảng trừ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Số? - HS quan sát vào hình vẽ, viết phép tính thích hợp. - Gọi hs đọc chữa bài, GV kết hợp ghi bảng. - GV cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7. Bài 2: Tính - HS làm vào bảng con một số bài. - GV củng cố nhấn mạnh kĩ thuật đặt tính và cách tính. Bài 3: Tính - GV yêu cầu HS nhẩm đọc các bài tập sau đó cho HS tự làm bài. - Gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV gợi ý cho HS nêu một số trừ đi 0, hai số bằng nhau trừ đi nhau. Bài 4: Tính - GV cho HS suy nghĩ và làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi 3 hs chữa bài và yêu cầu hs nêu cách nhẩm. - GV, hs nhận xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán trực quan rồi dựa vào tình huống HS vừa nêu GV yêu cầu HS viết phép tính phù hợp. - Ví dụ: 7 – 3 = 4 b. HS tiến hành tương tự bài a - GV lưu ý HS nêu lên được các tình huống khác nhau. 3. Củng cố dặn dò - HS đọc lại các công thức trừ trong phạm vi 7. - Dặn dò: Về làm thêm bài tập vào vở ô li. HỌC VẦN VẦN: ăng - âng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: Vầng trăng hiện ra sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 53. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ: cây thông, công viên, vòng tròn, con ong. - Cả lớp viết từ: công viên 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ăng, âng - GV viết bảng và đọc, HS đọc theo. * Dạy vần: Vần ăng a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ăng trên bảng + HS thực hành ghép vần ăng. + GV giúp đỡ hs yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ăng. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại á - ngờ - ăng/ăng + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). - GV yêu cầu HS ghép tiếng măng, từ măng tre và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ăng – măng- măng tre (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ăng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình, HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng măng, từ măng tre. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và vần ăng - HS yếu viết tiếng măng. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần âng (Quy trình dạy tương tự vần âng) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay ă bằng â được âng - HS đọc trơn và nhận xét vần âng gồm 2 âm â và ng Yêu cầu HS so sánh ăng và âng + Giống nhau: âm ng + Khác nhau: âm ă, â Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép tiếng, từ: tầng, nhà tầng - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ t sang vần âng và dấu thanh huyền. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 đến 5 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.(bằng lời) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. GV lưu ý: Đây là 2 câu văn có dấu phẩy, dấu chấm, yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi. + HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích vầng trăng, rặng. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 53. - HS viết bài. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Vâng lời cha mẹ - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ăng, âng vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 54. THỂ DỤC THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Ôn các động tác thể dục RLTT cơ bản đã học - Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học đứng đưa một chân sang ngang. - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Tiếp tục ôn trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Sân bãi sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản * Ôn đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ lên cao thẳng hướng * Ôn phối hợp: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng. - HS ôn mỗi tư thế 2 lần 8 nhịp. * Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông - GV làm mẫu, HS quan sát. - GV gọi một nhóm HS lên tập thử, GV theo dõi chỉnh sửa cho HS. - GV cho từng tổ tập luyện sau đó cho các tổ thi. - GV nhận xét, đánh giá. * Ôn phối hợp - Đứng đưa chân trái, chân phải ra trước, hai tay chống hông. - Đứng đưa chân trái, chân phải ra sau, hai tay chống hông. - GV cho HS tập luyện theo tổ, theo lớp. * Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức - GV cho HS tham gia chơi theo tổ - Lưu ý đảm bảo an toàn và chơi đúng luật. c. Phần kết thúc - GV cho HS hát tập thể 1 bài. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2007. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học giúp HS củng cố và khắc sâu về: - Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7. - Quan hệ thứ tự của các số tự nhiên trong phạm vi 7 - Tiếp tục biết biểu thị các tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - HS làm vào bảng con phép tính theo cột dọc: 7 – 1, 7 – 5, 6 – 2, …. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1:Tính - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài vào vở bài tập toán. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu làm bài (lưu ý viết các số thẳng cột). - GV củng cố chốt lại bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu rồi suy nghĩ rồi làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV kết hợp ghi bảng 1 cột phép tính. - GV yêu cầu hs nhận xét để củng cố lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV nêu yêu cầu bài, hs tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài bảng lớp. GV nhận xét. - GV củng cố chốt lại cách tìm số. Bài 4: , = - GV nêu yêu cầu và lưu ý HS phải nhẩm tính chính xác rồi mới điền dấu. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài trên bảng lớp và giải thích cách làm. - GV, hs nhận xét. Bài 5: Viết phép tính thích hợp - HS quan sát vào hình vẽ vở bài tập nêu bài toán trực quan. - HS tự viết phép tính thích hợp vào vở. - Khuyến khích hs khá giỏi nêu tình huống khác. 3. Củng cố dặn dò: - Về ôn luyện phép cộng và trừ các số đã học. - Làm vào vở bài tập ô li và chuẩn bị bài sau. HỌC VẦN VẦN: ung - ưng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh đọc và viết được ung, bông súng, ưng, sừng hươu. - Đọc được từ và câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh SGK bài 54 - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài 53 - Cả lớp viết từ: nhà tầng 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: Thông qua vật mẫu và tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ung – ưng. GV ghi bảng và đọc, hs đọc theo. * Dạy vần: Vần ung a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS nhận xét cấu tạo vần ung trên bảng cài + HS thực hành ghép vần ung. + GV giúp đỡ HS yếu ghép. b. Phát âm, đánh vần: - HS khá giỏi đọc vần ung. GV nhận xét. + HS yếu đọc lại u - ngờ - ung/ ung. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng súng, từ bông súng và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại ung – súng – bông súng( cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. c. Viết: Viết vần đứng riêng - GV viết mẫu vần ung vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. Viết tiếng và từ - GV viết mẫu tiếng súng, từ bông súng. - HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa s và vần ung, GV lưu ý vị trí dấu thanh sắc. - HS yếu chỉ cần viết tiếng súng. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét Vần ưng (Quy trình dạy tương tự vần ung) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay u bằng ư được ưng - HS đọc trơn và nhận xét vần ưng gồm 2 âm ư và ng Yêu cầu HS so sánh ưng và ung + Giống nhau: âm ng + Khác nhau: âm u, ư Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu. + HS đọc cá nhân (nối tiếp) - Ghép từ: sừng hươu - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. . Viết: + HS viết vào bảng con. - GV lưu ý cách viết các nét nối từ s sang vần ưng d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.(bằng lời, vật thật) - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng: SGK + Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc. GV lưu ý: Đây là đoạn thơ, yêu cầu HS khi đọc phải nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. + HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. + GV gọi 1 số HS đọc lại. H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích tiếng rụng. GV nhận xét. b. Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 54 - HS viết bài. GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Thu chấm bài và nhận xét. c. Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói rừng, thung lũng, suối, đèo - GV cho cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ung, ưng vừa học. - Chuẩn bị bài sau bài 55. TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÔNG VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Mọi người trong gia đình mình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. - Trách nhiệm của mỗi HS, ngoài giờ học cần phải làm việc để giúp đỡ gia đình. - Kể tên một số việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình. - Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. - Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ SGK bài 13 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Quan sát tranh - Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình - Cách tiến hành: + GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về nội dung từng tranh. + Đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận: Những việc làm đó sẽ làm cho cửa nhà sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: + HS biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình. + Kể được các việc mà các em thường làm để giúp đỡ bố mẹ. - Cách tiến hành: + HS làm việc theo cặp: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và bản thân. + GV quan sát gợi ý cho nhóm yếu. + Đại diện các nhóm trả lời, GV cùng HS nhận xét đánh giá - Kết luận: Mọi ngưuời trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình. Hoạt động 3: Quan sát hình - Mục tiêu: HS hiểu điều gì sẽ xảy ra

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 13(1).doc