Toán
Luyện tập chia một tổng(hiệu) cho một số; chia cho số có 1 chữ số.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh .
-Củng cố về chia một tổng cho một số.
-Củng cố về chia cho số có 1chữ số.
-Nắm vững cách chia . Vận dụng để làm các bài tập liên quan.
-Phát triẻn tư duy.
II.Đồ dùng dạy học. Hệ thống bài tập
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 15 dạy khối 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 6tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chia một tổng(hiệu) cho một số; chia cho số có 1 chữ số.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh .
-Củng cố về chia một tổng cho một số.
-Củng cố về chia cho số có 1chữ số.
-Nắm vững cách chia . Vận dụng để làm các bài tập liên quan.
-Phát triẻn tư duy.
II.Đồ dùng dạy học. Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn luyện tập.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng quát một tổng chia cho một số
*Bài tập vận dụng.
Bài 1.Tính theo hai cách.
( 75 + 25 ) : 5 ( 123 + 456) : 3
( 84 – 24 ) : 4 ( 936- 306) : 6
*Viết thêm vào chỗ chấm cho đủ câu:
“ Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể…..từng số hạng cho số chia rồi……. Các kết quả………….
-Đánh giá
-Cho học sinh chọn cách giải nhanh hơn.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a)( 30 + 24) : 3
b)( 40 + 12 ) : 4
c)( 99- 59) : 2
d)120 : 5 – 75 : 5
-Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng
a.18 b.13 c.20 d.9
Bài 3 :Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống
( 96 – 32 ) :8 96 : 8 – 32 : 8
( 56 – 35 ) :7 56 : 8 – 35 : 8
( 72 – 36 ) :6 72 : 6 – 36 : 6
*Viết thêm vào chỗ xhấm cho đủ câu:
“ Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho………thì ta có thể …..số bị trừ và số trừ cho…….rồi…………..
Nhận xét, chữa bài VD:
Bài 4: Khối lớp 4 có 162 học sinh xếp thành các hàng mỗi hàng có 9 học sinh . Khối lớp 5 có 144 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi hai khối đó xếp thành tất cả bao nhiêu hàng?(Giải bằng hai cách)
Bài 5 : Đặt tính rồi thử lại:
376484 : 4= 945783 : 4
136748 : 5 571426 : 9
Bài 6: Tính giá trị biểu thức:
a) (23468 + 18640 ) : 4
=42108 : 4
=10527
b)(86432 – 12640) : 4
= 73792 : 4
= 18448
c)13745 : 5 + 46025: 5
=2749 + 9205
=11954
Bài 7: Một kho xăng có 234675 lít xăng, đã bán đi 1/ 3 số lít xăng đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít xăng?
IV.Hoạt động nối tiếp.
-Nhận xét giờ.
-Về nhà học bài
(a + b) : c = a : c + b : c
-Dựa vào dạng tổng quát để phát biểu quy tắc.
-Học sinh làm vào vở + bảng lớp
-Chữa bài. Nhận xét.
-Học sinh làm vào vở.
-4 học sinh lên bảng làm
-Nhận xét.
-Học sinh làm vở.
-Lên bảng trình bày
-HS đọc đề bài và làm vào vở.
-1 HS lên bảng trình bày bài.
Bài giải
Cách 1:
Hai khối xếp được số hàng là:
162 : 9 +144 : 9 = 34 (hàng)
Cách 2;
Hai khối xếp được số hàng là:
( 162 + 144 ) : 9 = 34 (hàng)
Đáp số : 34 hàng
*Học sinh làm nháp, 2 học sinh làm bảng lớn.
-2 học sinh lên bảng làm.
-Lớp làm nháp
*3 học sinh lên bảng làm.
-Học sinh còn lại làm vở.
-Thu chấm.
*Học sinh tóm tắt và làm vào vở.
Giải:
Kho đã bán số lít xăng là:
234675 : 3 =78225 (l)
Kho còn lại số lít xăng là;
234675 -78225 =156450 (l)
Đáp số: 156450 lít.
Tiếng Việt
Luyện tập chính tả:Phân bịêt S /X; ât / âc
I.Mục đích yêu cầu.
-Giúp học sinh củng cố về viết đúng chính tả với âm đầu s / x; ât/ âc
-Điền đúng các bài tập phân biệt s/ x; ât/ âc
-Có ý thức nói, viết đúng chính tả, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học; Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định.
2.Bài cũ; Kiểm tra bài tập về nhà nhắc lại 1 số cách phân biệt s/x
-Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1; Điền vào chỗ trống tiếng chứa x hoắc s để hoàn chỉnh truyện sau:
Khách ngồi chơi quá lâu. Chủ nhà nhìn trời, nói:
-Trời oi quá. Không khéo mưa to!
Khách đáp lại:
-….mưa rồi à? Thế thì phải chờ đến lúc tạnh mới về được.
Chủ:
-Nhưng bây giờ mây tan rồi, không mưa nữa đâu?
Khách mừng rỡ:
-Thế thì còn….gì nữa mà phải về…
Theo Cao Hoàng
Bài 2:Điền vào chỗ trống s hoặc x rồi nối các từ ngữ bên trái với bên phải để được những thành ngữ, tục ngữ.
Gặp…ao
dạ…….ỏi
Hay vậy
Gần đất
….a trời
Gan….ành
Bài 3: Nối từng tiếng bên trái với tiếng thích hợp bên phải để tạo từ ngữ đúng:
Suối
Sông pha
khói
dào
xông đất
nước
xáo
*Nhận xét và cho điểm những học sinh nối đúng
Bài 4:Đièn vào chỗ trống tiếng chứa vần ât hay âc để hoàn chỉnh truyện sau:
Hai mẹ con bắt được một con cá….to.Chú bé được giao ở nhà trông cá, còn mẹ thì ra chợ mua gia vị. Chú bé chơi trên…thềm, sơ ý thế nào để mèo tha cá đi…Bà mẹ đưa gia vị về đến nhà thì đã…cá rồi. Chú bé…hối hận. Bỗng chú nhìn thấy gói gia vị hãy còn trên tay bà mẹ, chú dỗ dành mẹ: “Mẹ ơi, ta phải … …kĩ gói gia vị này đi để con mèo đáng ghét kia ăn cá…ngon. Cho đáng kiếp cái con mèo hư!
*Giáo viên nhận xét chốt bài đúng.
Bài 5: Gạch dưới tiếng không có trong từ ngữ tiếng Việt ở từng cặp tiếng chứa vần ât/ âc dưới đây.
Chất – chấc cất – cấc
Bất – bấc nất – nấc
Chật –chậc gất – gấc
Bật – bậc rất – rấc
Nất - nấc ngật- ngậc
V.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết dạy.
-Giao bài về nhà
-Về nhà làm bài trong vở bài tập Tiếng việt nâng cao.
2 học sinh nhắc lại phần phân biệt đã học ở tiết truớc.
*Đọc đề.
-Làm vào vở
-Thứ tự cần điền là:sắp, sợ, sớm
-1 học sinh báo cáo trước lớp.
-Gv và HS nhận xét.
*Đọc đề.
-Làm nháp + Bảng lớp
-Nhận xét
-Chốt lại lời giải đúng:
Gặp sao hay vậy; Gần đất xa trời : Gan sành dạ sỏi
*Đọc đề
-Học sinh nối vào nháp.
1học sinh lên bảng nối.
-Gv và HS nhận xét. Chốt lại cách nối đúng : (như hình mũi tên bên đề bài)
*Đọc đề.
-Điền vào chỗ trống.
-1 học sinh lên bảng điền.
-HS, Gv nhận xét, chốt các từ cần điền theo thứ tự sau;
Rất, bậc, mất, mất, rất, cất thật, mất.
-HS thảo luận nhóm.
-Các nhóm lên báo cáo.
-GV, HS chốt bài đúng:
Loại bỏ các tiếng:chác, nất, gất, rấc, ngậc.
Chú ý: Chậc trong chậc lưỡi; cấc trong rắn cấc; ngật trong ngật ngưỡng.
Thứ tư ngày8 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt
Luyện tập : Miêu tả đồ vật (2 tiết)
I.Mục đích yêu cầu:
-Nắm vững cho HS khái niệm văn miêu tả.
-Nhận ra những câu văn miêu tả có trong đoạn văn và viết được 1 đoạn văn miêu tả về sự vật.
-Củng cố cấu tạo của một bài văn miêu tả.
-Vận dụng để viết lại được một bài văn miêu tả đồ vật thân thuộc với HS.
-Có ý thức quan sát và có ý thức sử dụng câu từ đúng và hay.
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.
2.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà.
3.Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn luyện tập.
Tiết 1
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong đoạn văn kể về Sự tích cây vú sữa và nói rõ những bộ phận nào của cây được tả và tả như thế nào?
“ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rảy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mấy. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quảổtơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt lịm thơm như sữa mẹ.
Bài 2:Em và các bạn đã cùng nhau kể câu chuyện Búp bê của ai? Hãy tưởng tưởng tượng và viết 5 câu để tả bộ váy áo mà co chủ mới cắt may cho búp bê.
-Chấm chữa bài.
-Nhận xét.
Tiết 2
Bài văn miêu tả gòm mấy phần?
-Đó là những phần nào?
Đề bài:đọc đoạn văn sau: (Gv viết lên bảng)
Ông cụ thợ gặt tháo cái hái ở tay ra rồi đưa cho Bạn Cậu lấy để ngắm nghiá.Cái hái có một thân chính bằng gỗ dài hơn một cánh tay. Về phíagiữa thân, có ghép một cái lưỡi bằng thép rất sắc. Một đầu cái thân có buộc dây vòng để luồn cánh tay giữ cho chắc, đầu kia là một thân gỗ kháccũng có khi bằng tre gập lại gần như thước thợ đối với thân chính nhưng nhỏ hơn và vút nhọn như một cái sừng. Người gặt dùng cái aýy để vơ lúa rồi đưa lưỡi hái ở giữa thân chính ra cắt.
a)Đoạn văn trên viết về cái gì? Hãy đặt tên cho đoạn văn.
b)Đoạn văn trên ứng với phần nào trong ba phần của bài văn miêu tả đồ vật?
c)Những câu nào trong đoạn có thể tách ra để tạo thành đoạn mở bài cho bài văn tả cái hái?
Đề 2: Em hãy thay lời cô chủ mới trong truyện Búp bê của ai? Hãy viết đoạn văn tả con búp bê khi cô nhặt được và nêu trình tự quan sát được thể hiện trong doạn văn của em.
IV.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học.Về nhà học bài.
*HS đọc đề
*Học sinh làm vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét
-Chốt lại ý đúng:
+Bộ phận của cây được tả: hoa, quả…
+hoa:bé tí, nở trắng như mây.
Quả: lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, chín….
+Miêu tả theo trình tự thời gian
*Đọc đề và xác định đề .
-Vài em nêu miệng bài văn.
-Viết bài
-Thu vở chấm
*1học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp.
-Nhận xét.
-Chốt ý đúng:
a.Đoạn văn viết về cái hái.Có thể đặt tên cho đoạn văn là Cái hái.
b.đoạn văn ứng với phần thân bài.
c.Hai câu đầu có thể tách ra thành đoạn mở bài.
*Học sinh làm vở.
-2 học sinh lên bảng đọc bài viết của mình
-Nhận xét.
Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập :Chia một tích cho một số
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Củng cố về:Chia một tích cho một số
-Vận dụng để làm tính, giải toán
-Rèn kĩ năng tư duy.
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thốg bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.
2.Bài cũ: Kiểm tra bài về nhà.
3.Bài mới.
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
( 25 x 32 ) : 8 ( 34 x 72 x 156 ) : 72
=(32: 8) x 25 =(72 :72) x34 x 156
=4 x 25=100 =1 x 34 x 156=5304
( 56 x 125 ) : 7 ( 137 x 5 x 168) : 168
=(56: 7) x 125 =(168 : 168) x 137 x 5
=8 x 125=1000 =1 x 137 x5= 685
Bài 2:
Một cửa hàng có 8 bao gạo, mỗi bao chứa 50 kg. Cửa hàng đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi của hàng đó đã bán được bao nhiêu kg gạo? (giải bằng 2 cách)
*Nhận xét chốt kết quả đúng.
C1: 8 bao gạo nặng số kg là:
50 x 8 =400 (kg)
Cửa hàng đó bán số kg gạo là:
400 : 4 = 100 (kg)
C2: Số bao gạ bán ra là:
8 : 4 = 2 (bao)
Số gạo đã bán ra là:
50 x 2= 100 (kg)
Đáp số: 100kg
Bài 3:a) Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222. Số dư là só lớn nhất có thể được trong phép chia này. Tìm só bị chia.
b)Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 123 số dư là 44.
*Nhận xét và chốt kết quả đúng.
Dựa vào số chia để tìm số dư lớn nhất. Tìm số bị chia lấy số thương x với số chia rồi + với số dư.
b)để số bị chia bé nhất thì số chia cũng bé nhất. Số chia bé nhất là số chia hơn số dư 1 đơn vị. Vậy số chia là 45. Từ đó ta tìm được số bị chia.
Bài4: Có 90 hộp đựng bút như nhau.Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 2 bút chì số còn lại ở trong 90 hộp đúng bằng số bút có trong 75 hộp nguyên ban đầu. Hỏi mỗi hộp nguyên ban đầu có bao nhiêu bút?
*GV gợi ý: Tìm số bút lấy ra.
-Tìm số hộp ứng với số bút lấy ra.
-Tìm số bút trong 1 hộp ban đầu.
*GV thu chấm và nhận xét.Chốt lại cách làm đúng.
*Yêu cầu học sinh trên bảng con.
*1 học sinh lên bảng làm.
*Nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Học sinh đọc đề rồi làm bài tập vào vở.
-1 học sinh lên bảng làm.
-Nhận xét
*Học sinh tự làm bài vào vở.
-1 học sinh lên bảng.
*Học sinh làm vở. Rồi thu chấm
IV.Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết dạy.
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán 4
Tiếng Việt
Luyện tập về Câu hỏi
I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
-Củng cố về cách dùng câu hỏi trong nói ,viết để có thể hỏi về điều chưa biết, để khen, chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, đề nghị.
-Vận dụng đer nói, viêt câu hỏi đúng trong từng trường hợp cụ thể.
-Có ý thức sử dụng câu đúng.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức.
2.Bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
3.Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Trong từng câu hỏi đưới đây, mục đích đúng câu hỏi để làm gì?
a)Anh chị nói chuyện nhỏ một chút được không ạ?( Hai thanh niên nói chuyện rất to trong rạp chiếu bóng)
b)Kiện tướng cừ vua Nguyễn Ngọc Trường Sơn giỏi nhỉ?
c)Sao bạnchăm chỉ, chịu khó thế ?
d)Sao con hư thế nhỉ? ( bố mẹ nói mãi mà đi đường con vẫn không chịu đội mũ)
*GV chốt bài đúng:
a.Yêu cầu, đề nghị
b.Khẳng định. C.Khen. d.Chê.
Bài 2: đặt câu phù hợp cho mỗi tình huống sau đây:
a)Vào công viên, em thấy mấy bạn nhỏ vứt vỏ hộp lung tung ra lối đi, mặc dù thùng rác công cộng ở ngay cạnh. Em dùng hình thức câu hỏi nhắc bạn bỏ giấy rác vào thùng rác.
b)Có một cụ già đang muốn sang đường. Em muốn giúp cụ già qua đường sẽ hỏi cụ thế nào?
c)Em xem các cuốn vở viết chữ đẹp trong phòng trưng bày “Vở sạch chữ đẹp”. Em dùng hình thức câu hỏi để bộc lộ thán phục của em về chữ viết của bạn.
*GV chấm và nhận xét.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắnthuật lại việc em mua đồ chơi ở cửa hàng bán đồ chơi. Em muốn cô bán hàng cho em xem một cái ô tô chạy bằng cót mà em rất thích. Trong đoạn văn có dùng câu hỏi nhằm mục đích đề nghị, yêu cầu.
*Chấm bài, chữa bài.
*Đọc đề, phân tích đề.
-Làm bài theo cặp, báo cáo.
-Nhận xét.
*Đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-Làm vỏ
-Thu chám
*Đọc đề bài, xác định yêu cầu.
Hai em nêu miệng đoạn văn.
-Nhận xét.
-Làm vở
IV.Củng cố dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài
TUẦN 15
Thứ hai ngày17 thỏng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIấU:
Đọc thành tiếng:
- Đọc đỳng cỏc tiếng, từ khú hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng cỏc phương ngữ: bói thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,…
Biết đọc với giọng viu, hồn nhiờn; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khỏt vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khỏt vọng tốt đẹp , trũ chơi thả diều đó mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi cỏc em nghe tiếng sỏo diều , ngắm những cỏnh diều bay lơ lửng trờn bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn cỏc đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sỏch giỏo khoa trang 146.
III. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HS đọc phần chỳ giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chỳ ý cỏch đọc như SGV.
* Tỡm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời cõu hỏi.
+ Tỏc giả đó chọn những chi tiết nào để tả cỏnh diều ?
+ Tỏc giả đó tả cỏnh diều bằng những giỏc quan nào ?
- Cỏnh diều được tỏc giả miờu tả tỉ mỉ bằng cỏch quan sỏt tinh tế làm cho nú trở nờn đẹp hơn, đỏng yờu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gỡ ?
+ Ghi ý chớnh đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời cõu hỏi.
+ Trũ chơi thả diều đó đem lại niềm vui sướng cho đỏm trẻ như thế nào ?
+ Trũ chơi thả diều đó đem lại những ước mơ đẹp cho đỏm trẻ như thế nào ?
- Cỏnh diều là ước mơ, là khao khỏt của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mỡnh vào đú. Những ước mơ đú sẽ chắp cỏnh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chớnh của đoạn 2 là gỡ?
- Ghi bảng ý chớnh đoạn 2.
- Hóy đọc cõu mở bài và kết bài ?
- HS đọc cõu hỏi 3.
* Cỏnh diều thật thõn quen với tuổi thơ. Nú là kỉ niệm đẹp, nú mang đến niềm vui sướng và những khỏt vọng tốt đẹp cho đỏm trẻ mục đồng khi thả diều
- Bài văn núi lờn điều gỡ ?
* Ghi nội dung chớnh của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xột về giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dũ:
- Trũ chơi thả diều đó mang lại cho tuổi thơ những gỡ?
- Nhận xột tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lờn bảng thực hiện yờu cầu.
- Quan sỏt và lắng nghe.
- HS đọc theo trỡnh tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ … đến vỡ sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đờm ... khao của tụi.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cựng bàn trao đổi, trả lời cõu hỏi.
- Lắng nghe
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cỏnh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đụi và trả lời cõu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Trũ chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tụi được nõng lờn từ cỏnh diều - Tụi đó ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khỏt khao của tụi
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời cõu hỏi.
- Tỏc giả muốn núi đến cỏnh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Núi lờn niềm vui sướng và những khỏt vọng tốt dẹp mà trũ chơi thả diều mang lại cho đỏm trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chớnh.
- 2 HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giỏo viờn.
-------------------------------------------
TOÁN :
CHIA HAI SỐ Cể TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
MỤC TIấU:
Thực hiện được chia hai số cú tận cựng là cỏc chữ số 0- Thực hiện được chia hai số cú tận cựng là cỏc chữ số 0.
GD HS tớnh cẩn thận khi làm toỏn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Phộp chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều cú chữ số 0 ở tận cựng)
- GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và ỏp dụng tớnh chất một số chia cho một tớch để thực hiện phộp chia trờn.
- GV khẳng định cỏc cỏch trờn đều đỳng, cả lớp sẽ cựng làm theo cỏch sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ).
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?
- Em cú nhận xột gỡ về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
- Cú nhận xột gỡ về cỏc chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4
* GV nờu kết luận.
- HS thực hiện tớnh 320 : 40.
- GV nhận xột và kết luận về cỏch đặt tớnh đỳng
c) Phộp chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cựng của số bị chia nhiều hơn của số chia).
- GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và ỏp dụng tớnh chất một số chia cho một tớch để thực hiện phộp chia trờn.
- GV cho HS làm theo cỏch thuận tiện 32 000 : (100 x 4).
- Vậy 32 000 : 400 được mấy.
- Nhận xột gỡ về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ?
- Em cú nhận xột gỡ về cỏc chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4.
- GV nờu kết luận.
- HS đặt tớnh và thực hiện tớnh 32000 : 400
- GV nhận xột và kết luận về cỏch đặt tớnh đỳng.
- Khi chia hai số cú tận cựng là cỏc chữ số 0 chỳng ta cú thể thực hiện như thế nào ?
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
d ) Luyện tập thực hành:
Bài 1
- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ?
- Yờu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Cho HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng.
- GV nhận xột và cho điểm HS.
Bài 2a
- Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ?
- HS tự làm bài.
- HS nhận xột bài làm của bạn trờn bảng
- Tại sao để tớnh x trong phần a em lại thực hiện phộp chia 25 600 : 40 ?
- GV nhận xột và cho điểm HS.
Bài 3a
- HS đọc đề bài, tự làm bài.
- GV nhận xột và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dũ :
- Nhận xột tiết học.
- Dặn dũ HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lờn bảng làm bài, lớp theo dừi để nhận xột bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS suy nghĩ và nờu cỏc cỏch tớnh của mỡnh.
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tớnh.
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
- Bằng 8.
- Cựng cú kết quả là 8.
- Nếu cựng xoỏ đi một chữ số 0 ở tận cựng của 320 và 40 thỡ ta được 32 : 4.
- HS nờu lại kết luận.
- 1 HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhỏp.
- HS suy nghĩ, nờu cỏc cỏch tớnh của mỡnh.
- HS thực hiện tớnh.
- ....= 80
- Hai phộp chia cựng cú kết quả là 80.
- Nếu cựng xoỏ đi hai chữ số 0 ở tận cựng của 32000 và 400 thỡ ta được 320 : 4
- HS nờu lại kết luận.
- HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nhỏp.
- Ta cú thể cựng xoỏ đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cựng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xột.
- Tỡm x.
- 2 HS lờn bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xột.
- Vỡ x là thừa số chưa biết trong phộp nhõn x x 40 = 25 600, vậy để tớnh x ta lấy tớch (25 600) chia cho thừa số đó biết 40.
- HS đọc. 1 HS lờn bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- HS cả lớp.
-------------------------------------------------------
Chớnh tả ( Nghe - viết )
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
A. MỤC TIấU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng:
- Nghe – viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn văn.
- Làm đỳng BT ( 2 ) a / b.
* GDBVMT: Qua bài núi lờn cảnh đẹp của quờ hương GD cỏc em cần bảo vệ.
2 - Giỏo dục:
- Cú ý thức viết đỳng, viết đẹp Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b, BT3.
HS: - SGK, V2
C. LấN LỚP:
a. Khởi động: Hỏt “Trờn ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ: Chiếc ỏo bỳp bờ - 2 HS lờn bảng, lớp viết vào nhỏp 3 từ cú vần s/x.
c. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài Cỏnh diều tuổi thơ.
2. Cỏc hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chớnh tả.
- Gọi HS đọc đoạn văn - tỡm hiểu nội dung.
- Yờu cầu đọc thầm chỳ ý từ ngữ khú dễ lẫn, cỏc tờn riờng.
- Viết chớnh tả.
- Chấm, chữa 7 – 10 bài.
Tiểu kết: trỡnh bày đỳng bài viết
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập chớnh tả
Bài tập 2a: Trũ chơi: thi điền chữ nhanh.
- GV tổ chức cho HS chơi
Cỏch chơi: 3 nhúm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
- GV chấm theo tiờu chuẩn: Đỳng / Sai
- Nhúm cú điểm nhiều là thắng
- GV nhận xột.
Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chớnh xỏc.
Hoạt động cả lớp
- Theo dừi - Đọc đoạn văn.
- HS ghi vào bảng: mềm mại, phỏt dại, trầm bổng.
- Đọc thầm lại đoạn văn.
- Viết bài vào vở.
- Soỏt lại, chữa bài.
Hoạt động tổ nhúm
- Đọc yờu cầu và mẫu cõu.
- Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
- Cỏc nhúm lờn bảng thi làm bài tiếp sức
- Cả lớp nhận xột, bổ sung tờn những trũ chơi chưa cú.
3. Củng cố: (3’) - Giỏo dục HS cú ý thức viết đỳng, viết đẹp tiếng Việt.
4. Nhận xột - Dặn dũ: (1’)
- Nhận xột chữ viết của HS.
- Yờu cầu HS về viết vào sổ tay cỏc từ cú hai tiếng tiếng cú õm đầu ch/tr ( hay hỏi/ngó).
- Chuẩn bị: Nghe – viết Kộo co.
------------------------------------------------
Kỹ Thuật
KHOA HỌC:
TIẾT KIỆM NƯỚC
MỤC TIấU:
- Thực hiện tiết kiệm nước.
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giỏo dục kĩ năng:
- Xỏc định giỏ trị bản thõn trong việc tiết kiệm, trỏnh lóng phớ nước
- Đảm nhận trỏch nhiệm trong việc tiết kiệm, trỏnh lóng phớ nước
- Bỡnh luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khỏc nhau về tiết kiệm nước)
- GD: Bảo vệ, cỏch thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu khụng khớ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị giấy vẽ, bỳt màu.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lờn bảng trả lời cõu hỏi: Chỳng ta cần làm gỡ để bảo vệ nguồn nước ?
- Nhận xột cõu trả lời và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:
Những việc nờn và khụng nờn làm để tiết kiệm nước.
- Chia HS thành cỏc nhúm nhỏ để đảm bảo 2 nhúm thảo luận một hỡnh vẽ từ 1 đến 6.
- Yờu cầu cỏc nhúm quan sỏt cỏc hỡnh minh hoạ được giao.
1) Em nhỡn thấy những gỡ trong hỡnh vẽ ?
2) Theo em việc làm đú nờn hay khụng nờn làm ? Vỡ sao ?
- GV giỳp cỏc nhúm gặp khú khăn.
- Gọi cỏc nhúm trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc cú cựng nội dung bổ sung.
* Kết luận: Nước sạch khụng phải tự nhiờn mà cú, chỳng ta nờn làm theo những việc làm đỳng và phờ phỏn những việc làm sai để trỏnh gõy lóng phớ nước.
* Hoạt động 2:
Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước.
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời cõu hỏi:
1) Em cú nhận xột gỡ về hỡnh vẽ b trong 2 hỡnh ?
2) Bạn nam ở hỡnh 7a nờn làm gỡ ? Vỡ sao ?
- GV nhận xột cõu trả lời của HS.
- Vỡ sao chỳng ta cần phải tiết kiệm nước ?
* Kết luận. (Xem SGV)
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyờn truyền giỏi.
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhúm.
- Chia nhúm HS.
- Yờu cầu cỏc nhúm vẽ tranh với nội dung tuyờn truyền, cổ động mọi người cựng tiết kiệm nước.
- GV hướng dẫn từng nhúm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Yờu cầu cỏc nhúm thi tranh vẽ và cỏch giới thiệu, tuyờn truyền. Mỗi nhúm cử 1 bạn làm ban giỏm khảo.
- GV nhận xột tranh và ý tưởng của từng nhúm.
- Cho HS quan sỏt hỡnh minh hoạ 9.
- Gọi 2 HS thi hựng biện về hỡnh vẽ.
- GV nhận xột, khen ngợi cỏc em.
* Kết luận. (Xem SGV)
4. Củng cố- dặn dũ:
- GV nhận xột giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS luụn cú ý thức tiết kiệm nước và tuyờn truyền vận động mọi người cựng thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS quan sỏt, trỡnh bày.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và phỏt biểu ý kiến.
- Quan sỏt suy nghĩ.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và tỡm đề tài.
- HS vẽ tranh và trỡnh bày lời giới thiệu trước nhúm.
- Cỏc nhúm trỡnh bày và giới thiệu ý tưởng của nhúm mỡnh.
- HS quan sỏt.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 18 thỏng 12 năm 2012
---------------------------------------------------
AÂm nhaùc
GV CHUYEÂN DAẽY
---------------------------------------------
Luyện từ và cõu
Mở rộng vốn từ: ĐỒ CHƠI - TRề CHƠI
A. MỤC TIấU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
- Biết thờm tờn 1 số đồ c
File đính kèm:
- Giao an(12).doc