Học vần
VẦN: im – um
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 64
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
- Cả lớp viết từ: que kem
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 16 dạy lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2007
Học vần
VẦN: im – um
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 64
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
- Cả lớp viết từ: que kem
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK. GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới im, um.
- GV viết và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần im
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần im trên bảng
+ HS thực hành ghép vần im
GV quan sát giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần im. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại i - mờ - im/ im
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chim, từ chim câu và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại im – chim – chim câu(cá nhân, nhóm, lớp).
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần im vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ chim câu
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa ch và im, đồng thời viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con( HS yếu viết chữ chim).GV nhận xét sửa sai.
Vần um
(Quy trình dạy tương tự vần im)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay i bằng u được um
- HS đọc trơn và nhận xét vần um gồm 2 âm u và m
- Yêu cầu HS so sánh im và um: Giống nhau: âm m
Khác nhau: âm i - u
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho hs yếu.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: trùm, trùm khăn
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
Viết:
- HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm tr sang vần um, dấu thanh huyền viết trên đầu con chữ u và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm
( bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 131
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
GV lưu ý hs khi đọc đoạn thơ có 4 dòng thơ
+ HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
H: Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ trên?
+ HS phân tích tiếng chúm, chím.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 64
- HS mở vở viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi theo hướng dẫn SGV)
- GV quan sát giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần im, um vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bài 65.
Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Học sinh hiểu: Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
2. Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Vở bài tập đạo đức.
-Tranh vẽ bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận
- GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp theo dõi góp ý.
- GV nêu câu hỏi hs thảo luận và nêu ý kiến của mình.
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gị?
- GV hướng dẫn hS rút ra kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
Hoạt động 2: Thi xếp hành ra, vào lớp giữa các tổ.
- GV thành lập ban giám khảo.
- GV nêu yêu cầu cuộc thi.(Tổ trưởng điều khiển, không chen lấn,xô đẩy, đi cách đều nhau, không kéo lê giày dép…)
- Tiến hành cuộc thi.
- Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất.
Hoạt động nối tiếp: GV cho HS liên hệ thực tế bản thân và tổ mình, lớp mình.
Thủ công
GẤP CÁI QUẠT ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách gấp cái quạt.
- Gấp được cái quạt bằng giấy.
- HS biết giữ vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quạt giấy mẫu, giấy màu hình chữ nhật, bút chì, hồ dán, dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bản vẽ quy trình mẫu.
- HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy trình.
- GV theo dõi nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây chắc, đẹp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS.
- Chẩn bị tiết sau Gấp cái ví
Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về các phép trừ trong phạm vi 10.
- Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng phép trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu
a. HS tự làm bài sau đó gọi hs nối tiếp nêu kết quả các phép tính. GV củng cố phép trừ trong phạm vi 10.
b. HS làm bài vào bảng con, GV lưu ý cách đặt tính, viết số.
Bài 2: Số?
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
GV lưu ý HS chọn và điền số thích hợp dựa theo bảng cộng và bảng trừ.
Ví dụ: 8 + … = 10
10 - … = 8
10 - … = 2
- Gọi hs chữa bài trên bảng lớp.
- GV củng cố chốt lại bảng cộng và trừ trong phạm vi các số đã học và mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ vở bài tập toán, nêu bài toán sau đó viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS nêu các tình huống có thể xảy ra, rồi viết phép tính phù hợp với tình huống đó.
Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
Điền dấu lớn hơn, bé hơn, dấu bằng vào chỗ chấm
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài, kết hợp nêu cách làm.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK.
Học vần
VẦN: iêm –yêm
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 65, vật thật: cái yếm
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 64.
- Cả lớp viết từ: trốn tìm.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua vật thật, tranh vẽ SGK. GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới iêm, yêm
- GV viết bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần iêm
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iêm trên bảng
+ HS thực hành ghép vần iêm
GV quan sát giúp đỡ HS yếu ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi hãy đọc vần iêm. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại iê - mờ - iêm/ iêm
+ HS đọc(cá nhân, nhóm, lớp).
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xiêm, từ dừa xiêm và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong nhóm chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại: iêm - xiêm – dừa xiêm(cá nhân, nhóm, lớp).
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần iêm vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ dừa xiêm
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ. GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa x và iêm, đồng thời viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào bảng con( HS yếu chỉ cần viết chữ xiêm).GV nhận xét.
Vần yêm
(Quy trình dạy tương tự vần iêm)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay i bằng y được yêm
- HS đọc trơn và nhận xét yêm gồm 2 âm yê và m
Yêu cầu HS so sánh iêm và yêm: Giống nhau: âm m
Khác nhau: âm iê - yê
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc.
- GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho hs yếu.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: yếm, cái yếm
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm y sang vần ê và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS yếu có thể đọc đánh vần. HS khá, giỏi đọc trơn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: thanh kiếm, âu yếm, quý hiếm, yếm dãi( bằng lời, vật thật)..
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 133
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
+ GV lưu ý cách đọc 2 câu văn hơi dài và có dấu phẩy.
+ HS khá đọc lại.
+ GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu?
+ HS phân tích kiếm, yếm. GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 65
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Điểm mười
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV hướng dẫn các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần iêm, yêm vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bài 66.
Mĩ thuật
VẼ HOẶC XÉ DÁN LỌ HOA
GV hoạ dạy
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2007
Toán
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS: Củng cố bảng cộng . bảng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm tính.
- Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh SGK, bảng phụ ghi bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bảng con các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 theo cột dọc.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- GV treo bảng phụ phần bảng cộng và trừ
- GV yêu cầu HS tiếp sức điền kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS đọc lại bảng cộng và trừ ( cá nhân, nhóm, lớp)
- GV hướng dẫn cho HS củng cố mối quan hệ giữa phép công và phép trừ.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Tính
a. HS nhẩm tính và nêu kết quả.
b. HS làm vào bảng con. GV lưu ý cách đặt phép tính theo cột dọc.
- GV nhận xét bài làm của HS và củng cố bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
Bài 2:. Số?
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS dựa theo cấu tạo số để làm bài hoặc bảng cộng trừ để làm.
- HS làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tính
HS làm vào vở bài tập GV lưu ý HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sau dấu bằng.
Ví dụ: 3 + 4 + 2 =…..
5 + 4 – 8 =….
- GV hướng dẫn học sinh củng cố cách tính nhẩm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a. GV đưa tranh vẽ HS quan sát và nêu bài toán
- HS viết phép tính thích hợp
b. GV cho HS đọc tóm tắt bài toán
Có: 10 quả bóng
Cho : 6 quả bóng
Còn: ….quả bóng?
- GV cho HS xác định rõ yêu cầu đề bài, từ tóm tắt HS nêu bài toán rồi giải bài toán.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: GV cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- Chuẩn bị bài sau.
Học vần
VẦN: uôm – ươm
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
- Đọc được từ và câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 66
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: thanh kiếm, âu yếm, quý hiếm, yếm dãi.
- Cả lớp viết từ: quý hiếm
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK. GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uôm, ươm
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uôm
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uôm trên bảng
+ HS thực hành ghép vần uôm
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần .
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uôm. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại uô - mờ - uôm/ uôm
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng buồm, từ cánh buồm và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại uôm – buồm – cánh buồm(cá nhân, nhóm, lớp).
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần..
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uôm vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ cánh buồm
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét. GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa b và uôm đồng thời vị trí dấu thanh, viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS yếu chỉ cần viết chữ buồm
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ươm
(Quy trình dạy tương tự vần uôm)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay uô bằng ươ được ươm
- HS đọc trơn và nhận xét ươm gồm 2 âm ươ và m
Yêu cầu HS so sánh uôm và ươm: Giống nhau: âm m
Khác nhau: âm uô - ươ
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: bướm, đàn bướm
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ âm b sang vần ươm và dấu thanh sắc.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm
( bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 135
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
+ HS khá đọc mẫu. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong câu? HS phân tích nhuộm, bướm
+ GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 66
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và giúp đỡ HS yếu.
- GV thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ong, bướm, chim, cá cảnh
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uôm, ươm vừa học.
- Chuẩn bị bài sau bài 67
Thể dục
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn một số kĩ năng thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi:”Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Sân bài sạch sẽ, GV chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản
- Ôn phối hợp: 1- 2 lần, 2 x 4 nhịp.
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ v
Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản
- Ôn phối hợp: 1- 2 lần, 2 x 4 nhịp
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản.
- Trò chơi “ Chạy tiếp sức”
+ GV nhắc lại cách chơi.
+ HS chơi, GV cùng lớp nhận xét.
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp(2 hàng dọc) và hát.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò ôn luyện ở nhà.
Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng cố kĩ năng tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 3 hs đọc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- HS nêu nối tiếp kết quả các phép tính.
- GV củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 10. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, một số cộng với 0, trừ đi 0.
Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở, GV lưu ý giúp đỡ HS yếu.
- GV lưu ý HS chọn và điền số thích hợp vào các phép tính để có kết quả bằng 8.
- GV treo bảng phụ gọi một số HS lên điền.
- GV cùng hs nhận xét.
Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu bài.
Điền dấu lớn hơn, bé hơn, dấu bằng vào chỗ chấm
- HS tự làm bài. GV hướng dẫn HS yếu cách làm.
- Gọi hs lên chữa bài và nêu cách làm.
- GV, hs cùng nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a. Tân có: 6 cái thuyền
Mỹ có: 4 cái thuyền
Cả hai bạn có: …cái thuyền?
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- GV hướng dẫn hs phân tích đề toán và tìm viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS viết phép tính 6 + 4 = 10
b. GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Về làm bài vào vở ô li các bài tập trong SGK.
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng ôn SGK trang 136.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Đi tìm bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc các từ: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
- Cả lớp viết từ: vườn ươm
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài:
- GV cho HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK để rút ra vần cần ôn.
- GV gắn lên bảng bảng ôn. HS đọc kiểm tra bảng ôn.
* Ôn tập
a. Các vần vừa học
- HS lên bảng chỉ các chữ đã học. GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, e, ê, iê, yê, uô, ươ, m.
b. Ghép âm thành vần.
- HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang.
- HS ghép trên bảng cài (2 đến 3 vần).
- HS đọc lại các vần trên bảng ôn( cá nhân, nhóm, lớp).
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (nhóm, cá nhân, lớp)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm đồng thời giải thích sơ qua các từ đó.
d. Tập viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS viết bài vào bảng con. GV có thể đọc cho HS viết.
- GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các con chữ.
TIẾT 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
+ GV lần lượt cho HS đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng. HS đọc , GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK , HS rút ra câu ứng dụng.
+ GV lưu ý hướng dẫn HS cách đọc đoạn thơ và giải thích sơ qua nội dung.
+ HS khá đọc trước, HS yếu đọc theo sau.
+ GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
b. Luyện viết
- GV cho HS viết bài vào vở tập viết in.
- GV theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Kể chuyện
- GV cho HS khá giỏi đọc tên truyện: Đi tìm bạn
- GV kể lần 1 theo nội dung trong SGV.
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ.
- HS thảo luận và kể lại trong nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm thi tài.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bạn kể.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau.
- GV huớng dẫn HS liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần.
- Chuẩn bị bài 68, tập kể chuyện ở nhà hay hơn.
Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết:
- Các hoạt động học tập ở lớp học.
- Mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập.
- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ sách giáo khoa.
- Vở bài tập tự nhiên và xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi
- Mục tiêu: Giúp HS biết các hoạt động học tập ở lớp. Trong các hoạt động đó có hoạt động diễn ra ở trong lớp, có hoạt động diễn ra ở ngoài lớp.
- Cách tiến hành:
+ GV cho HS quan sát các hình ở bài 16 và trả lời câu hỏi:
. Trong từng tranh giáo viên làm gì? HS làm gì?
. Hoạt động nào được tổ chức trong lớp, hoạt động nào tổ chức ngoài lớp.
+ HS thảo luận theo cặp.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ GV kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời.
Hoạt động 2: HS thảo luận liên hệ ở lớp mình
- Mục tiêu: HS giới thiệu được các hoạt động ở lớp mình.
- Cách tiến hành:
+ HS tự giới thiệu về các hoạt động ở lớp mình.
+ HS khác lắng nghe, nhận xét.
- Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các con cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để chơi vui hơn.
Hoạt động nối tiếp: GV hướng dẫn HS làm bài tập tự nhiên và xã hội ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬPCHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết, đếm các số từ 0 đến 10.
- Củng rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng cố thêm một bước các kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- GV nêu các phép cộng trừ trong phạm vi 10,gọi hs nêu kết quả.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: a. Viết các số từ 0 đến 10
b. Viết các số từ 10 đến 0
- GV cho HS tự làm bài, GV cùng cả lớp chữa bài.
- GV cho HS đọc, đếm theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con. GV lưu ý cách đặt tính.
Bài 3: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài. HS tự làm bài
- Gọi HS Chữa bài trên bảng lớp.
- GV lưu ý HS tính và điền số thích hợp vào các vòng tròn.(HS dựa theo bảng cộng và bảng trừ).
- GV lưu ý HS phải tính chính xác để kết quả tiếp không bị sai.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
a. Có : 5 con thỏ
Thêm : 2 con thỏ
Có tất cả : … con thỏ?
- GV yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
- GV hướng dẫn hs phân tích đề toán và tìm viết phép tính thích hợp.
- GV lưu ý HS viết phép tính 5 + 2 = 7
b. GV cho HS tự làm bài và chữa bài.
Có: 9 bút chì
Bớt: 4 bút chì
Còn: bút chì?
- GV lưu ý cho HS dựa vào tóm tắt để giải bài toán, đây là kĩ năng ban đầu để các con chuẩn bị cho giải toán có lời văn.
3. Củng cố dặn dò: GV nhấn mạnh nội dung luyện tập.
- Về làm bài
File đính kèm:
- giao an tuan 16.doc