TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
- Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
GV- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 17 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày tháng năm 2012
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
- Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học
GV- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
( 3’)
(10’)
( 12’)
(10’)
(3’)
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* ý 1: Công chua 1muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa
* ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
* ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV gọi 3 HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”.
H: Em thích hình ảnh nào trong truyện?
+ Gọi 1 HS nêu ND.
GV giới thiệu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
* GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
H: Chuyện gì đã xảy ra đối với công chúa?
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H:Trước yêu cầu của công chúa nhỏ, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi cô công chúa?
H: Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
H: Vua đã than phiền với ai?
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngưới lớn?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại.
H: Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
H: Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
H: Đoạn 3 ý nói gì?
H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
- GV gọi 3 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc, nhận xét, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét và tuyên dương.
H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
4 em thực hiện
- HS quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HS luyện phát âm
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài
- Lớp theo dõi, lắng nghe.
- HS đọc.
- Cô bị ốm nặng.
- Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Nhà vua đã cho vời ………chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* ý 1: Công chua 1muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa
- Nhà vua than phiền với chú hề.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- Công chúa nghĩ rằng ……… mặt trăng được làm bằng vàng.
* ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS trả lời.
- Công chúa thấy mặt ….. tung tăng khắp vườn.
* ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
* ND: Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
- 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- HS lắng nghe và 1 HS đọc mẫu.
- Từng nhóm HS thi đọc.
HS trả lời và thực hiện yêu cầu của GV.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS rèn kĩ năng:Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
- Có ý thức tự giác trong học tập
II.Đồ dùng Thiết bị D-H GV:Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
( 3 phút)
(12’)
10’)
(10’)
(3 phút)
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2:(
Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 3 HS lên bảng, 2 thực hiện mỗi em một phép tính chia. 1 HS giải bài toán giải.
- Nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
H: Bài tập yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở. GV theo doi, giúp đỡ những HS yếu
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cho lớp giải vào vở.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói: …g
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Diện tích: 7140 m2
Chiều dài: 105 m
Chiều rộng: …m?
Chu vi : …m?
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
- HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
- 1HS đọc.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
Bài giải
18kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi góilà:
18000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
( 105 + 68) x 2 = 346(m)
Đáp Số: 68 m; 346 m
- HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
CHÍNH TẢ(NV)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác , đẹp đoạn văn : mùa đông trên rẻo cao
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc.
- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng Thiết bị dạy hoc GV: - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(2’)
(5’)
(20’)
(8’)
(3’)
1- Bài cũ :
2.Bài mới
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
* Hoạt động 2: Nghe, viết chính tả
Hoạt động 3:Luyện tập
Bài 2:
3.Củng cố-Dặn dò:
- Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà
GTB
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết
-GV đọc mẫu lần 1
H:Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông về với rẻo cao?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
-Gọi 3 HS lên bảng luyện viết từ khó, cho lớp viết vào vở nháp.
- GV đọc cho HS luyện viết.
- Nhận xét, sửa
-Hướng dẫn HS cách viết và trình bày
-GV đọc từng câu
-GV đọc lại đoạn viết cho HS soát lỗi
- Thu chấm 1 số bài, Nêu nhận xét
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền:loại, lễ, nổi,
-GV nhận xét tiết họcC/bị:“Thi học kì”
-HS chú ý lắng nghe
...mây theo các sườn núi trườn ………. cuối cùng đã lìa cành.
-HS viết từ khó :rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
- Nhận xét bài của bạn
-HS viết bài
-HS kiểm tra lại bài viết .
- Theo dõi
-HS làm bài
-HS sửa bài vào vở (nếu có sai)
ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, hệ thống hoá nôi dung bài yêu lao động.
- HS biết vận dụng thực hành và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
- Biết quí trọng những thành quả lao động của mình cũng như của người khác làm ra.
II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV+HS: Sưu tầm những mẩu chuyện , tấm gương về yêu LĐ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(3’)
(11’)
(11’)
(11’)
(3’)
1. Bài cũ:
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
* Hoạt động 2: Trò chơi hãy nghe và đoán
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
3. Củng cố, dặn dò:
Gọi 2 HS lên bảng
H: Thế nào là yêu lao động?
H: Nêu ghi nhớ?
GTB
- GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động.
H: Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đo có yêu lao động không.
H: Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
* Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối. Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện yêu lao động?
- GV phổ biến nội quy chơi.
- Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 người.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi thật.
- Khen ngợi đội thắng cuộc.
- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích.
- Yêu cầu HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp hay công việc đó.
+ Để thực hiện được mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày.
* GV kết luận: Mỗi người đều có những ước mơ về công việc của mình. Bằng tình yêu lao động, em nào cũng thực hiện được ước mơ của mình.
* GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Nhấn mạnh nội dung bài học
-Dặn:Họcbàivà chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
2 HS thực hiện
- HS kể.
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.
-HS lắng nghe.
- ỷ lại, không tham gia lao động.
- Hay nản chí, không khắc phục khó khăn….
- HS lắng nghe.
- HS chơi thử.
- HS tiến hành chơi.
- Lần lượt HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc.
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 201
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng :
- Thực hiện các phép tính nhân và chia , tìm thừa số chưa biết ,tìm số bị chia ,số chia chưa biết ;giải toán có lời văn .
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,tính toán chính xác , trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng Thiết bị dạy –học :
GV- Bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ trang 91
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(3’)
(5’)
(10’)
(10’)
(10’)
1 Bài cũ :
2.Bài mới :
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4
3.Củng cố –dặn dò
- Gọi 3 em lên bảng làm bài tập .
+ Đặt tính rồi tính :
109408:526 ; 810866 : 238
+ Tìm x : 195906 : x = 634
GV giới thiệu bài
GV treo bảng phụ
- Chia lớp thành 2 nhóm, Cho HS lên làm tiếp sức.
- Gv nhận xét, sửa
- Gọi HS đọc đề :
- Gọi từng HS lên làm bảng lớp, cho lớp làm bài vào vở . Gv theo dõi , giúp đỡ những HS yếu
- Gv nhận xét, sửa
- Gọi 1 HS đọc đề bài – từng cặp tìm hiểu bài – 1 HS tóm tắt – giải , lớp làm bài vào vở.
- Gv thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa
Gọi HS đọc yêu cầu ,nội dung của đề .
GV treo bảng phụ , hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời câu hỏi :
H:Tuần 1 bán được bao nhiêu cuốn sách ?
H: Tuần 2 bán được bao nhiêu cuốn sách ?
Tuần 4 bán được bao nhiêu cuốn ?
Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn ?
Tuần 3 bán được bao nhiêu cuốn ?
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 mấy cuốn ?
Trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn ?
Gvchữa bài
GV nhận xét tiết học .
Về nhà làm bài tập luyện thêm ở nhà .
3 HS thực hiện
1 HS đọc đề
- HS lên làm tiếp sức., nêu cách làm
- Đặt tính rồi tính
- Từng HS lên làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở
3 HS lên thực hiện
- 1 HS tóm tắt – giải , lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu ,nội dung của
Tuần 1 bán :4500cuốn sách .
Tuần 2 bán :6250cuốn
Tuần 4 bán :5500 cuốn .
Tuần 1 ít hơn tuần 4 :500 – 4500 =1000(cuốn )
Tuần 3 bán :5750 cuốn
Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán :
( 4500 + 6250 + 5750 + 5500 ) : 4 = 22000(cuốn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I-Mục tiêu :
- Nắm đựoc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
- Tìm được bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Sử dụng linh hoạt ,sáng tạo câu kể Ai làm gì ?,từ đó biết vận dụng vào bài viết và giao tiếp .
II-Đồ dùng Thiết bị dạy –học :
GV- Bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét bài tập 1.
- Phiếu học tập .
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(3’)
(15’)
(15’)
(20’)
1 Bài cũ:
2.Bài mới :
a)Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài
Bài1+2
Bài tập 3 :
b) Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 :
Bài 2:
Bài 3
3. Củng cố –dặn dò :(2’)
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo đề tài bài tập 2
H: Thế nào là câu kể ?
GV giới thiệu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2 .
GV + HS phân tích làm mẫu câu 2 :
Trong câu : Người lớn đánh trâu ra cày .Từ chỉ hoạt động là : đánh trâu ra cày ;từ chỉ người hoặc vật hoạt động là: người lớn .
Yêu cầu HS phân tích tiếp những câu còn lại theo
Câu
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm .
Các bà mẹ tra ngô .
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ .
Lũ chó sủa om cả rừng .
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
GV +HS cùng làm mẫu ví dụ câu 2:
Người lờn đánh trâu ra cày .
H: Đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động?
H: Đặt câu hỏi cho từ chỉ người?
- Tương tự như vậy cho HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động, từ chỉ người trong các câu còn lại.
- Gv nhận xét, sửa
- GV chốt ý rút ra ghi mhớ
H: Vậy qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì ?
Gọi HS đọc yêu cầu bài:
H:Tìm các câu kể mẫu Ai làm gì ? có trong đoạn văn .
Yêu cầu học sinh tự làm bài .
GV nhận xét – chữa bài .
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài 1.
Yêu cầu thảo luận nhóm –trình bày
- Gv nhận xét, sửa
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài : Viết đoạn văn kể về các công việc trong 1 buổi sáng . Gạch dưới các câu kể .
Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu các câu kể AI làm gì ?
GV nhận xét sửa bài
GV nhận xét tiết học , tuyên dương em tích cực học tập .
Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ .
4 HS thực hiện
- Lớp nhận xét bổ sung .
- 2 HS đọc bài 1,2 .
HS phân tích
Các nhóm làm việc -2 nhóm làm vào giấy lớn và dán lên bảng
Từ ngữ chỉ ho
t động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật
nhặt cỏ ,đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
Các em bé
Lũ chó
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Ai đánh trâu ra cày ?
- Người lớn làm gì?
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động, từ chỉ người
HS lắng nghe và nhắc lại
HS nêu ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu bài
Có 3 câu kể :
+ Cha tôi làm cho tôi ……… quét nhà ,quét sân .
+ Mẹ đựng hạt giống ………mùa sau .
+Chị tôi đan n…… xuất khẩu .
HS thảo luận nhóm .
2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
Lớp nhận xét ,bổ sung .
1 HS đọc đề
HS làm việc cá nhân – đọc kết quả làm việc .
Lớp nhận xét sữa chữa .
HS lắng nghe và ghi nhận
KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I /Mục tiêu :
- Dựa vào tranh minh hoạvà lời kể của Gvkể được toàn bộcâu chuyện :Một phát minh nho nhỏ .
- Hiểu nội dung truyện. Hiểu ý nghĩa truyện:Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích .
- Rèn kĩ năng nghe GV kể,nhớ được câu chuyện .
- Theo dõi bạn kể .Nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời của bạn .
II/ Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV - Tranh minh hoạ truyện phóng to .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(3’)
(5’)
(29’)
(3 phút)
1. Bài cũ :
2 . Bài mới :
* Hoạt động 1: Gv kể chuyện .
*Hoạtđộng2: Hướng dẫn kể chuyện ,trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
3.Củng cố –dặn dò
Gọi 2HS lên kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc cũa bạn em .
Gv nhận xét ghi điểm .
Giới thiệu bài
GVkể câu chuyện lần 1 : giọng chậm rãi thong thả .
GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ
- Yêu cầu 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện
- Cho học sinh kể trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp (10 phút)
- GV nhận xét ,khen ngợi .
- Gọi 2 em thi kể toàn chuyện
- Gvnhận xét từng em kể , cho điểm từng em
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Gv nhận xét tiết học
Dặn: Về học bài ,kể lại chuyện cho người thân nghe .
Hai học sinh lên kể.
- HS lắng nghe
Hsvừa nghe vừa quan sát tranh .
- 4 em kể nối tiếp từng đoạn của chuyện
- Học sinh kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện .
- Hoc sinh nối tiếp nhau thi kể ,mỗi em kể về nội dung 1 bức tranh
2 em kể xong ,lớp nêu câu hỏi bạn .
-Theo bạn Ma –ri –a là người thế nào ?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Bạn học tập được ở Ma –ri –a điều gì ?
- Nếu chịu khó quan sát ,suy nghĩ ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú xung quanh ta ………….
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
TOÁN:
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
2.Kĩ năng:
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2và không chia hết cho 2.
II.§ dùng Thiết bị D-H: SGK
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2)
III.Các HĐ D-H chủ yếu
Thời gian
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
3 phút
30’
2’
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Hoạt động 2: GV giới thiệu số chẵn và số lẻ.
Hoạtđộng3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
3.Củng cố - Dặn dò:
GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3
Giới thiệu:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2.
Bước 2: Tổ chứa thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2
Bước 3: GV cho HS nhận xét gộp lại: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”.
+ Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1)
Bước 4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học.
Bước 5: GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn Rồi GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
GV hỏi: số như thế nào được gọi là số chẵn?
Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ . Tiến hành tương tự như trên.
GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó.
GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó chữa miệng.
Yêu cầu HS tự làm, sau đó vài HS chữa bài trên bảng lớp.
Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5.
HS nêu
HS nhận xét
HS tự tìm & nêu
HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
Vài HS nhắc lại.
HS nêu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếptheo)
I.Mục tiêu.
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: Rón rén, vằng va7c5, cửa sổ, vầng trăng…
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung , nhân vật .
- Hiểu nội dung bài:Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.Các em nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác với người lớn.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
GV - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168. SGK
- Bảng phụ ghi sắn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
(3’)
(10’)
(12’)
(10’)
(3 ‘)
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hớng dẫn HS luyện đọc
Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài
Ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
Ý 2: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
3-Củng cố, dặn dò:
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài và nêu ý nghĩa
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và phần chú giải
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- Ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Nhà vua lo lắng về điều gì?
H Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến làm gì?
H Vì sao một lần nữa các vị đại thần, nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
H. Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
H .Công chúa trả lời thế nào?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho bạn trả lời.
- Các chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
- Cho HS thảo luận nhóm, tìm ND của bài
+ Gọi HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện,chú hề, công chúa)
+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: “Làm sao mặt trăng…..Nàng đang ngủ.”
+ Yêu cầu HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm
H.+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học bài
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- HS luyện phát âm
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- lớp đọc thầm.
- Nhà vua lo lắng ví đêm đómặt tăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời , ……… sẽ ốm trở lại.
- Vua cho vời các vị ...........nhìn thấy mặt trăng.
- Ví mặt trăng ở ….. công chúa không thấy được.
Ý 1: Nỗi lo lắng của nhà vua.
- lớp đọc thầm.
- Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công ………. mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
- Khi ta mất một chiếc răng, ………..Mặt trăng củng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
- Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình.
Ý 2: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
ND: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác với người lớn.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc.(3 lượt)
- 2 HS nêu.
- Hs trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I . Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn.
- Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ.
II . Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV -Bảng phụ ghi sẵn bài văn : Cây bút máy.
III . Các họat động dạy –học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(3’)
(15’)
(9’)
(10’)
(3’)
1.Bài cũ
2.Bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu ví dụ.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1
Bài 2:
3.Củng cố, dặn dò:
H:Bài văn miêu tả gồm những bộ phận nào?
H: Đọcbài viết tả một đồ chơi mà em thích.
-GV theo dõi nhận xét và ghi điểm từng HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Bài tập 1, 2, 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân.
-Cả lớp đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời.
H:Tìm các đoạn văn trong bài nói trên? Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn vưà tìm được?
H:Nhờ đâu em biết được bài văn có mấy đoạn?
*Ghi nhớ:Gọi HS đọc.
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-GV kết luận lời đúng :
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài.GV chú ý nhắc HS :
+Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chiếc bút từng bộ phận,
File đính kèm:
- tuan 17.doc