Học vần
VẦN: ăc - âc
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 77
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu vật: mắc áo, quả gấc
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 76
- Cả lớp viết từ: hạt thóc
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 19 dạy lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007
Học vần
VẦN: ăc - âc
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 77
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu vật: mắc áo, quả gấc
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài 76
- Cả lớp viết từ: hạt thóc
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ăc, âc
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ăc
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ăc trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần ăc
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ăc. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại ă – cờ – ăc/ ăc
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mắc, từ mắc áo và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ăc – mắc – mắc áo (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ăc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: mắc áo
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa m và ăc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ mắc.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần âc
(Quy trình dạy tương tự vần ăc)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay ă bằng â được âc
- HS đọc trơn và nhận xét vần âc gồm 2 âm â và c
- Yêu cầu HS so sánh ăc và âc: Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm ă - â
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: gấc, quả gấc
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ g sang vần âc, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân
( bằng mẫu vật, bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 157
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng mặc.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 77
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ruộng bậc thang
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ăc, âc vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 78.
Đạo đức
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( TIẾT 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. HS hiểu: Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. HS cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập đạo đức, sáp màu, tranh bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu 2 nhóm đóng 1 tình huống ở bài tập 1.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Gọi các nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác bổ xung.
- GV nêu câu hỏi hs thảo luận
H: + Nhóm nào đã thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo? Nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo?
- GV kết luận:
+ Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
+ Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần đưa bằng 2 tay và nói lời
Khi đưa: Thưa cô( thầy) đây ạ!
Khi nhận: Em cám ơn thầy( cô) ạ!
Hoạt động 2: quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận
- GV treo tranh yêu cầu hs quan sát và thảo luận theo cặp: Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị 1 câu chuyện về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ( tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS biết gấp mũ ca lô bằng giấy.
- HS gấp được mũ ca lô bằng giấy.
- Giáo dục hs ý thức giữ vệ sinh lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: mũ ca lô bằng giấy, các bước gấp mũ.
- HS: Giấy màu, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho 1 hs đội chiếc mũ ca lô mẫu
- Yêu cầu hs quan sát, nhận xét về hình dáng và nêu tác dụng của mũ ca lô.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô, HS quan sát từng bước gấp.
- GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Gấp đôi hình vuông theo đường chéo mặt màu ra ngoài được hình3.
- Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, gấp 1 phần cạnh bên phải vào sao cho đầu cạnh chạm vào đường dấu giữa( hình 4).
Lật mặt sau hình 4 và gấp tương tự được hình 5.
- Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên được hình 8.
- Lật hình 8 ra mặt sau, cũng gấp tương tự được mũ ca lô.
- GV cho hs thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở hs hình vuông.
GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
Hoạt động nối tiếp: Về chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành.
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
Toán
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 2, 4
HS: que tính; bút màu; vở bài tập toán;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng điền số vào vạch của tia số tia số
- GV, hs nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Giới thiệu số 11
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tính nữa
H: 10 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
+ HS trả lời
- Gọi 1 số HS nhắc lại:10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- GV ghi bảng: 11
- HS đọc số: mười một( cá nhân, đồng thanh)
- GV hỏi: + 10 còn gọi là mấy chục?
+ 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Gọi hs nhắc lại: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
- GV giới thiệu cách viết: Số 11 gồm có 2 chữ 1 viết liền nhau.
-- HS thực hành viết số 11 vào bảng con. GV nhận xét sửa sai.
c. Giới thiệu số 12
Cách làm tương tự số 11
Lưu ý: Số 12 gồm 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 2 viết sau.
d. Thực hành:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
- HS nêu yêu cầu
- H: Trước khi điền số vào ô trống ta phải làm gì?
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs đọc kết quả của mình.
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu
- Yêu cầu 1 hs khá giải thích mẫu
- HS làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs lên bảng chữa bài.
- GV,HS nhận xét.
Bài 3: Tô màu vào 11 ngôi sao và 12 quả táo
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Điền số theo thứ tự vào ô trống
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs chữa bài trên bảng phụ.
- GV, HS nhận xét.
- Yêu cầu hs đọc đồng thanh các số từ 1 đến 12 trên bảng phụ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi về cấu tạo số 11,12 và cách viết số 12.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài.
Học vần
VẦN: uc - ưc
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 78
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
- Cả lớp viết từ: màu sắc
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uc, ưc
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần uc
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uc trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần uc
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần uc. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại u – cờ – uc/ uc
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng trục, từ cần trục và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại uc - trục – cần trục(cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần uc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: cần trục
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa tr và uc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ trục.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ưc
(Quy trình dạy tương tự vần uc)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay u bằng ư được ưc
- HS đọc trơn và nhận xét vần ưc gồm 2 âm ư và c
- Yêu cầu HS so sánh uc và ưc: Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm u - ư
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: lực, lực sĩ.
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ l sang vần ưc, vị trí viết dấu nặng và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực
( bằng vật thật, bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 159
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng thức
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 78
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất?
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uc, ưc vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 79.
Mĩ thuật
VẼ GÀ
( GV bộ môn dạy)
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2008
Toán
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Nhận biết: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị
Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị
- Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 3
HS: que tính; vở bài tập toán;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con các số từ 0 đến 12 và đọc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Giới thiệu số 13
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 3 que tính nữa
H: 10 que tính thêm 3 que tính là mấy que tính?
+ HS trả lời
- Gọi 1 số HS nhắc lại:10 que tính thêm 3 que tính là 13 que tính
- GV giới thiệu cách viết: 13 gồm có 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết sau.
- HS viết bảng con. GV sửa sai.
- GV đọc mẫu: Mười ba
- HS đọc lại: mười ba ( cá nhân, đồng thanh)
- GV hỏi: + 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( HS khá trả lời)
- HS nêu lại: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
- GV yêu cầu 1 hs nhắc cách viết số 13, sau đó cả lớp viết vào bảng con. GV sửa sai.
c. Giới thiệu số 14, 15
Cách giới thiệu tương tự số 13
Lưu ý: Số 15 đọc là “mười lăm”
d. Thực hành:
Bài 1: Viết số theo thứ tự vào ô trống
- HS nêu yêu cầu sau đó tự làm bài vào vở bài tập. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 2 hs chữa bài bảng lớp.
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- H: Trước khi điền số các con cần làm gì?
- HS tự làm bài. GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
Bài 3: Viết (theo mẫu)
- GV treo bảng phụ nêu yêu cầu
- HS quan sát mẫu và tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài, GV kết hợp ghi vào bảng phụ
- GV: Đây là cấu tạo các số có 2 chữ số
Bài 4:
- GV vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu hs quan sát và tìm xem có bao nhiêu hình vuông, hình tam giác, đoạn thẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cấu tạo số 13, 14, 15.
- Về làm các bài tập trong SGK vào vở ô li.
Học vần
VẦN: ôc - uôc
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 79
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3HS đọc bài 78
- Cả lớp viết từ: máy xúc
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới ôc, uôc
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ôc
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ôc trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần ôc
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần oc. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại ô – cờ – ôc/ ôc
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng mộc, từ thợ mộc và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại ôc – mộc – thợ mộc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ôc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: thợ mộc
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa m và ôc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh nặng, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ mộc.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần uôc
(Quy trình dạy tương tự vần ôc)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay ô bằng uô được uôc
- HS đọc trơn và nhận xét vần uôc gồm 2 âm uô và c
- Yêu cầu HS so sánh ôc và uôc: Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm ô - uô
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: đuốc, ngọn đuốc
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ đ sang vần uôc, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài
( bằng vật thật, bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 161
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng ốc.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 79
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Tiêm chủng, uống thuốc
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uô, uôc vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 80.
Thể dục:
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Ôn trò chơi: “nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức đã có sự chuẩn bị.
- Làm quen với 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Học trên sân trường,
- GV: 1 còi, kẻ ô cho trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc, sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
- Học động tác vươn thở:
+ GV nêu tên động tác và làm mẫu kết hợp giải thích
+ HS bắt trước tập theo
+ GV hô yêu cầu hs tự tập. GV quan sát sửa sai.
+ Gọi vài hs tập trước lớp. GV nhận xét.
- Học động tác tay: Cách làm tương tự
- Ôn kết hợp 2 động tác: Vươn thở, tay
+ HS tập lại 2 động tác 1 lần.
+ Chia nhóm luyện tập
+ Các nhóm thi với nhau
- Ôn trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
+ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
+ HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- HS đứng vỗ tay hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Về ôn 2 động tác vừa học.
Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2008
Toán
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp hs:
- Nhận biết: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị
- Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 5
HS: que tính; vở bài tập toán; sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con các số từ 0 đến 15 rồi đếm xuôi đếm ngược.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Giới thiệu số 16
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 6 que tính nữa
H: 10 que tính thêm 6 que tính là mấy que tính?
+ HS trả lời
- Gọi 1 số HS nhắc lại:10 que tính thêm 6 que tính là 16 que tính
- GV viết bảng và giới thiệu cách viết: 16 là số có 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 6 viết sau.
- GV đọc số: Mười sáu. HS đọc lại( cá nhân, đồng thanh)
- GV hỏi: + 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( HS khá trả lời)
- Gọi hs nhắc lại: 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
- GV yêu cầu HS viết số 16 vào bảng con. GV sửa sai
c. Giới thiệu số 17, 18, 19
Cách giới thiệu tương tự số 16
d. Thực hành:
Bài 1: - GV đọc số, hs viết số vào bảng con.
GV nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh đếm số lượng và viết số
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài.
Bài 3: Tô màu vào 18 quả táo, 19 hình tam giác
- GV nêu yêu cầu
- HS tô màu.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Viết (theo mẫu)
- HS quan sát mẫu và làm bài. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs nêu cấu tạo các số: 16, 17, 18, 19
Bài 5: GV treo bảng phụ và yêu cầu hs quan sát và đếm số đoạn thẳng, số hình vuông có trong mỗi hình.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cấu tạo các số vừa học.
- Về làm các bài trong SGK vào vở ô li.
Học vần
VẦN: iêc - ươc
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh đọc và viết được iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn
- Đọc được từ và câu ứng dụng bài 80
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài
- Cả lớp viết từ: con ốc
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới iêc, ươc
- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần iêc
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iêc trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần iêc
GV giúp đỡ HS yếu ghép vần.
b. Phát âm, đánh vần:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc vần iêc. GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại iê - cờ - iêc/ iêc
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng xiếc, từ xem xiếc và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc lại iêc – xiếc – xem xiếc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần iêc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: xem xiếc
- HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ và cách nối nét, GV hướng dẫn HS cách viết giữa x và iêc đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh sắc, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS yếu chỉ cần viết chữ xiếc.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ươc
(Quy trình dạy tương tự vần iêc)
Lưu ý:
Nhận diện:
- GV thay iê bằng ươ được ươc
- HS đọc trơn và nhận xét vần ươc gồm 2 âm ươ và c
- Yêu cầu HS so sánh iêc và ươc: Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm iê - ươ
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép tiếng, từ: rước, rước đèn
- HS đọc lại kết hợp phân tích vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ r sang vần ươc, vị trí viết dấu sắc và khoảng cách giữa các chữ.
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ
( bằng vật thật, bằng lời).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 163
+Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra bài đọc.
+ HS khá đọc trơn đoạn thơ. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ H: Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ? HS phân tích tiếng biếc.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 80
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình và quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần iêc, ươc vừa học.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau bàì 81
Tự nhiên và xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Giúp hs biết:
- Quan sát và nói 1 số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS cố ý thức gắn bó, yêu mến quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ SGK
- Sưu tầm
File đính kèm:
- giao an tuan 19(3).doc