Đạo đức - Tiết 19
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,.
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.
- GD cho HS các kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
- GD đạo đức HCM: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 19 lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức - Tiết 19
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.
- GD cho HS các kĩ năng sống: KN trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
- GD đạo đức HCM: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập học kì II của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học, GTB và ghi tên bài lên bảng.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Phân tích thông tin
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : Mỗi nhóm
* Kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
b) Hoạt động 2 : Du lịch thế giới
- YC mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga…ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về nền văn hoá của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó với sự giúp đỡ của GV.
- Thảo luận cả lớp : Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
* Kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống…… nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình.
c) Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : Liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận : Để thể hiện tình hữu nghi, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia các hoạt động :
- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
- Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi các nước khác.
- Tham gia các cuộc giao lưu.
- Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho các bạn.
- Lấy chữ ký, quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh.
- Vẽ tranh, làm thơ, viết bài về tình đoàn kết hữu nghị thiếu nhi quốc tế….
* Liên hệ ở lớp :
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút)
* Hướng dẫn thực hành :
- Các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo…… về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và TNQT
- Vẽ tranh, làm thơ……
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận đóng vai
- Sau mỗi phần trình bày của nhóm, các HS khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
TUẦN 19
Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 55; 56)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Nắm được nội dung của câu chuyện : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các câu hỏi trang SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* GD cho HS các kĩ năng sống: Đặt mục tiêu, dảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- KT sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó; LĐ: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, ngút trời, võ nghệ.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn: (Nhắc HS đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng những TN nói lên tội các của giặc, sự căm hờn của ND)
+ Hiểu từ mới SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như TN?
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
- YC đọc thầm đoạn 4, trả lời :
+ Kết quả của cuộc khỡi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
Tiết 2
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- Đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng những TN:
sụp đổ, ôm đầu , sạch bóng, đầu tiên
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao nhiêu người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng,…… Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK
- Đọc theo nhóm 2 HS
- Vài nhóm đọc bài.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, ...
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
+ Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây tội ác với ND + Hai Bà Trưng mặc áp giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. …
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo ND giải phóng đất nước, là 2vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS đọc lại đoạn văn
- Vài HS thi đọc lại bài văn.
Kể chuyện (25 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ: YC HS quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện.
2. HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Nhắc HS lưu ý :
+ Để kể được mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện để kể.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK.
- Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- YC 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét HS kể
5. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Câu chuyện giúp các em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- YCHS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn theo tranh.
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Dân tộc ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm từ bao đời nay. / Phụ nữ VN rất anh hùng, bất khuất.
Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2014
Chính tả - Tiết 37
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT(3) a/ b.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ (THDC 2003) viết sẵn BT2a hoặc 2b ; bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học, ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết (25 phút)
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi:
+ Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?
b) HDHS cáh trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tên bài chính tả được viết như thế nào?
- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên riêng?
- GV: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ bà được viết hoa để thể hiện sự tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng.
c) HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó, dễ viết sai chính tả cho HS viết bảng con.
- Theo dõi, nhận xét, chữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
e) Soát lỗi
- Đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài, nhận xét
- Chấm một số bài của HS.
- Nhận xét, chữa những lỗi HS viết sai nhiều
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
a. BT2 : (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS trả lời ý b.
b. BT3 (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT ( chia bảng làm 3 cột )
- Chia lớp thành 3 nhóm
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- YC HS về viết lại bài và hoàn thành BT(Nếu chưa làm xong).
- HS nhắc lại tên bài.
- 1 hoặc 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Tên bài viết vào giữa trang giấy.
- Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Những chữ phải viết hoa: Tô Định, Hai Bà Trưng vì là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu.
- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- HS tìm và nêu các từ khó và luyện viết vào bảng con; 2 HS viết bảng lớp: lần lượt, trở thành, lịch sử,...
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở BT; 1 HS lên bảng làm bài. NX.
a. lành lặn - nao núng - lanh lảnh
b. đi biền biệt - thấy tiêng tiếc - xanh biêng biếc.
- Chơi trò chơi tiếp sức
a) lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập đông, la hét……
b) viết, mải miết, tha thiết, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt sức, ……
việc, xanh biếc, con diệc, mỏ thiếc, nhiếc móc, liết mắt, tiếc của……
Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014
Tập đọc - Tiết 57
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA "NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI"
I. Muc tiêu: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : kết quả, đầy đủ, đoạt giải, khen thưởng, liên hoan…
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch từng nội dung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo HĐ của tổ, lớp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GD cho HS các kĩ năng sống: Thu thập và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc (THDC 2003).
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng và nêu ý nghĩa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Cho HS quan sát tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Bạn trai đó đọc gì ?
Các em hãy nghe xem cách đọc và làm một bản báo cáo khác với những bài văn, bài thơ như thế nào ? Hôm nay các em sẽ học bài "Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc bài thơ : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó ghi bảng
- Đọc từng đoạn trước lớp
Chia đoạn :
. Đoạn 1 : 3 dòng đầu
. Đoạn 2 : Nhận xét các mặt
. Đoạn 3 : Đề nghị khen thưởng
+ Hiểu từ mới : SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút)
- YC đọc thầm bản báo cáo, trả lời :
+ Theo em, báo cáo trên là của ai ?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ?
- YC đọc lại bài (từ mục A đến hết), cả lớp đọc thầm, trả lời :
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Tổ chức thi đọc bằng các hình thức :
+ Chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của 1 nội dung ( Học tập - Lao động - Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng ). GV chuẩn bị 4 băng giấy viết 4 nội dung chi tiết của từng mục.
+ Nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc là bạn gắn đúng, nhanh, phát âm chính xác, đọc đúng giọng của người đọc báo cáo.
C. Củng cố - Dặn dò (1 phút)
- Hỏi ý nghĩa của bài văn
- Nhận xét tiết học.
- YC VN tập đọc lại bài văn, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để CB học tốt tiết TLV.
- 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Quan sát tranh và trả lời : Tranh vẽ lớp học. Một bạn trai chững chạc cầm một tờ giấy đứng đọc trước lớp.
- Bạn trai đọc báo báo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Đọc tiếp nối
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Bạn lớp trưởng
+ Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
+ Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, LĐ, các công tác khác.Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.
+ Những ý kiến như sau được xem là đúng :
+ Để thấy lớp đã thực hện đợt thi đua như thế nào ?
. Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
. Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.
. Để mọi người tự hào về lớp, tổ, về bản thân.
+ 4 HS dự thi. Nghe hiệu lệnh, mỗi em phải gắn nhanh băng chữ thích hợp với tiêu đề trên từng phần.
+ Sau đó, từng em nhìn bảng đọc kết quả.
Tự nhiên và xã hội - Tiết 37
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Thực hiện đại, tiểu tiện đúng nơi quy định.
* GDHS ý thức BVMT, BVTNMT biển đảo và các kĩ năng sống: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, KN tư duy phê phán, Kn làm chủ bản thân, KN ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Nêu tác hại của rác thải.
- Em phải làm gì để giữ VS môi trường sạch đẹp.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh
- YC HS quan sát các hình SGK/ 72 theo nhóm và TL theo gợi ý: Hãy nói và NX những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm : Quan sát hình 3&4 SGK/71 và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- YC các nhóm thảo luận theo các CH sau :
+ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm MT không khí, đất và nước.
C. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- GV và HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày kết quả thảo luận.
- HS quan sát H3&4 chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
+ Ở địa phương thường sử dụng cầu tiêu máy.
+ Rửa sạch sẽ hàng ngày sau khi tiểu và đại tiện, giấy vệ sinh phải cho vào sọt rác. Thường xuyên sử dụng chất tẩy vệ sinh.
+ Xử lý phơi khô rồi đốt, không để gây ô nhiễm môi trường
Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2014
Luyện từ và câu - Tiết 19
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. Mục tiêu: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, 2)
- Ôn tập cách đặt câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, 4)
- GDHS ý thức cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: VBT; Bảng lớp viết sẵn BT3 (viết theo hàng ngang), các câu hỏi ở BT4
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HD HS làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1
- YC HS làm việc trao đổi nhóm cặp. Các em viết câu trả lời.
- Phát cho 3 HS 3 phiếu.
* Kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng "anh" là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hoá.
- 1 HS đọc YC của BT
- Trao đổi nhóm làm bài, viết bài làm VBT
- Làm bài trên phiếu.
- 3 HS dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Con đom đóm được gọi bằng
Tính nết của đom đóm
Hoạt động của đom đóm
Anh
Chuyên cần
Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ
Bài tập 2
- Trong bài thơ anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người ( nhân hoá) ?
- YC 1 HS đọc thành tiếng bài Anh đom đóm - SGK/143, 144
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1HS đọc YC của BT
- 1 HS đọc bài Anh đom đóm
- HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như tả người.
Cò Bợ
chị
Ru con : Ru hỡi ! Ru hời ! / Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc.
Vạc
thím
Lặng lẽ mò tôm
Bài tập 3
- Nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ?
- YC HS làm bài
- GV chốt lại lời giải đúng :
+ Câu a : Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
+ Câu b : Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
+ Câu c : Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.
Bài tập 4
- Nhắc HS : Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nếu không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, kết thúc HKII, tháng được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được.
C. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC 2 HS nhắc lại những điều mới học được về nhân hoá : Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối …… bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC của BT
- HS làm bài VBT
- HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào ?
- 1 HS đọc YC của BT
- Nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
+ Câu a : Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 19 tháng 1. / từ giữa tháng 1. / từ đầu tuần trước ……
+ Câu b : Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc. / khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc ……
+ Câu c : Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.
Tập viết - Tiết 19
ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ững dụng: Nhớ Sông Lô... nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N (Nh) (THTV 1002).
- Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu viết trên dòng kẻ ô li trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (3 phút): KT vở tập viết HKII, bảng con.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. HD viết trên bảng con (12 phút)
a. Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài :
- Viết mẫu các chữ Nh, R , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP.HCM. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- HD tập viết trên bảng con : Nhà Rồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu : Sông Lô (sông chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc ), Phố Ràng (Thuộc tỉnh Yên Bái), Cao Lạng ( tên gọi tắt2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn), Nhị Hà (tên gọi khác của Sông Hồng). Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó, hiểu nội dung câu thơ : ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.
- HD HS viết các chữ : Ràng, Nhị Hà
3. Hướng dẫn viết vở TV (15 phút)
- Nêu YC viết theo cỡ nhỏ
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm, chữa bài (5 phút)
Chấm một số bài - nhận xét
C. Củng cố - Dặn dò (1 phút)
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS tìm chữ hoa: N (Nh), R, L, C, H
- Tập viết chữ Nh và R trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Nhà Rồng
- Viết bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con.
- HS viết vào vở Tập viết.
Chính tả - Tiết 38
TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b .
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ (THDC 2003) viết sẵn BT2a hoặc 2b ; bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết bảng con các từ: liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức.
- GV nhận xét, xhữa, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học- ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
HDHS tìm hiểu nội dung bài viết
- Đọc lần 1 bài viết. Hỏi:
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Giúp HS nhận xét
b) HD cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trong đoạn văn được viết như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Đọc cho HS luyện viết trên bảng lớp và bảng con.
d) Viết chính tả
- GV đọc lần 2, sau đó đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
e) Soát lỗi
- Đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 10 bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
* BT2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT2.
C. Củng cố - dặn dò (1 phút)
- YC VN đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng.
- HS khác viết vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc bài; 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái )
+ Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+ Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
+ Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- HS nge và tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở BT.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
Lời giải :
a. nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn
b. biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp da - phòng tiệc - đã diệt.
Tự nhiên và xã hội - Tiết 38
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động thực vật.
* GDHS ý thức BVMT, BVTNMT biển đảo và các kĩ năng sống: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và sinh vật, KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?
- Cần phải làm gì để tránh hiện tượng trên ?
- Cần làm gì để giữ nhà tiêu luôn sạch sẽ
- Nhận xét, cho điểm HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh
- YC HS quan sát các hình SGK/70, 71
- YC HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
* Thảo luận nhóm :
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?
+ Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy……… cần cho chảy ra đâu ?
* Kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
Bước 1 : YC từng HS hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2 : QS H3&4 SGK/73 theo nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
+ Theo bạn, nước thải có
File đính kèm:
- Giao an lop 3 Tuan 19(1).doc