Giáo án tuần 19 lớp 4

 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .

-Hiểu được sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao d0ộng ,dù đó là những người lao động bình thường nhất .

-Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động .

 - Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động .

II: Đồ dùng Thiết bị dạy học :

 GV+HS: Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 19 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I Mục tiêu: - Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động . -Hiểu được sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao d0ộng ,dù đó là những người lao động bình thường nhất . -Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động . - Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động . II: Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV+HS: Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động . III: Các hoạt động dạy –học chủ yếu: Thời gian ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ (4’) 2. Bài mới : a)Hoạt động1:(6’) Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em b)Hoạt động 2: ( 8) Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên . c)Hoạt động3:(8’) Kể tên nghề nghiệp d)Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến ( 7 phút ) 3. Củng cố –dặn dò ; ( 2 phút ) Nhận xét bài kiểm tra học kì I Giới thiệu bài Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động ,làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau .Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội . GV kể câu chuyện “ Buổi học đầu tiên “lần 1 GV treo tranh kể lần 2. Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi : H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? H:Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đó GV : Tất cả những người lao động ,kể cả những người lao động bình thường nhất ,cũng cần được tôn trọng . Chia lớp thành hai dãy ,mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động ( không trùng lặp )mà các dãy biết . GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét . Các nhóm quan sát các hình trong sách ,thảo luận ,trả lời câu hỏi : H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ? Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? GV nhận xét tiết học . - Về nhà học bài . - HS nhắc lại đề bài - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1HS kể lại câu chuyện . - Vì các bạn đó nghĩ rằng : bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm . HS phát biểu - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS kể trong 2 phút . - VD :Giáo viên ,kĩ sư ,công nhân ,nông dân ,thợ cơ khí ,thợ rèn ,thợ điện … - Hai dãy thực hiện –lớp nhận xét nội dung chơi và hình thức thể hiện của hai dãy . - Tranh 1:Đó là bác sĩ ,nhờ có bác sĩ ,xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật ,con người được khoẻ mạnh . - Tranh 2 là thợ xây ,xây dựng nhiều nhà cửa ,xí nghiệp ,công viên… - Tranh 3:Người thợ điện .Nhờ có chú ,xã hội mới có điện sinh hoạt và sản xuất . Tranh 4:Bác ngư dân .Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta được ăn món ăn của biển . - Tranh 5:Đây là kiến trúc sư ,nhờ có chú ta mới có các công trình kiến trúc đẹp . Tranh 6:Các bác nông dân .Nhờ có bác chúng ta mới có gạo ,cơm ăn hàng ngày . TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI I.Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh . - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây . II.Đồ dùng Thiết bị D-H : GV: -- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 -- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III.Các HĐ D-H chủ yếu: Thời gian ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài mới : 1 phút *luyện đọc:(10’) * Tìm hiểu bài(12’) Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái. *Đọc diễn cảm(10’) 2.Củng cố – dặn dò: ( 4 phút ) Giới thiệu bài + ghi đề 1 HS đọc cả bài Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài - Đọc nhóm - Đại diện các nhóm đọc GV đọc mẫu bài –giới thiệu cách đọc diễn cảm bài : Giọng đọc nhanh ,nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng ,sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé . Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu …Yêu tinh . Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận câu hỏi –đại diện các nhóm trình bày ý kiến . H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ? H: Ý 1 nói lên điều gì ? Gọi Hs đọc đoạn còn lại . H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai? H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? H: Ý2 nói lên điều gì ? GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài . 4 em thi đọc diễn cảm Nhận xét từng HS đọc H: Truyện ca ngợi điều gì ?(gv chốt ý ghi bảng) GV nhận xét tiết học Dặn dò về nhà đọc bài 1 HS đọc cả bài . -Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt ) Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ Các nhóm đọc Đại diện các nhóm thể hiện HS lắng nghe HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm -Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi ,10 tuổi sức đã bằng trai 18 Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –quyết trừ diệt các ác . -Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót . Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . 1 HS đọc đoạn còn lại Cùng ba người bạn +:Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng . Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái. -5 HS đọc diễn cảm bài Tìm giọng đọc cho từng đoạn 4 HS thi đọc –nhận xét ND: Truyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng ,nhiệt thành làm việc nghĩa ,cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Hs nhắc lại. HS lắng nghe và ghi nhận TOÁN: KI LÔ MÉT VUÔNG I.Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông . -Biết đọc viết đúng các số đodiện tích theo đơn vị đo ki –lô –mét vuông ; biết 1km2 =1 000 000 m2 và ngược lại . - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích . II.Đồ dùng Thiết bị dạy học : GV: - Có thể sử dụng tranh cánh đồng ,khu rừng III.Các HĐ D-H chủ yếu: Thời gian ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : (3’) 2. Bài mới : *Hoạtđộng1:(10 phút *Hoạt đông 2 :Thực hành Bài 1 :(5 phút ) Bài 2 : ( 7 phút ) Bài 3 : ( 6 phút) Bài 4 : .( 4 phút ) 3.Củng cố-Dặn dò ( 3 phút ) Củng cố về mét vuông ; đề –xi- mét vuông ;xăng –ti- mét vuông . ( 4 phút ) Giới thiệu bài Để đo diện tích lớn như thành phố ,khu rừng … Người ta dùng đơn vị đo diện tích ki –lô –mét vuông . GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội ,cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km. GV giới thiệu ki –lô –mét vuông viết tắt là km2. GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000m2 Yêu cầu HS đọc đề : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống . Yêu cầu HS làm vào sách –GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm . GV chữa bài . Gọi HS đọc đề Gvvà HS thống nhất kết quả . HS đọc đề –tìm hiểu đề –tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng giải –lớp làm vào vở +Gv chú ý nhận xét ,sửa sai. HS đọc đề ,suy nghỉ ,chọn số đo thích hợp và trả lời GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn H : Đo diện tích phòng học người ta thường dùng đơn vị nào ? H: Đo diện tích quốc gia thường dùng đơn vị nào ? Gv và HS thống nhất kết quả . GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài tập luyện thêm . 3 em lên điền vào chỗ trống 1 m2 =… dm2 ; 1 dm2 = … cm2 4 m2 = …dm2 ; 5dm2 = …cm2 - HS lắng nghe - HS quan sát - 2 HS nhắc lại . - 1 HS đọc đề 1Hs lên làm ,lớp thực hiện vào vở -nhận xét ,sửa lỗi . 1 hs lên bảng làm ;lớp làm vào vở -Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 km2 = 1 000 000 m2 1 000 000 m2 = 1 km2 1m2=100dm2; 32m249dm2=3249dm2 5 km2 = 5 000 000m2 ;2000 000m2 =2 km2 +1HS làm bảng ;lớp làm vào vở Tóm tắt Chiều dài khu rừng :3 km Chiều rộng :2km Diện tích khu rừng .…km2 ?. Bài giải Diện tích khu rừng : 3 x 2 = 6 (km2 ) Đáp số : 6 km2 - 1 HS đọc đề ,lớp suy nghĩ chọn kết quả phù hợp . a) Diện tích phòng học : 40 m2 b)Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km2 - HS láng nghe và ghi nhận CHÍNH TẢ:(Nghe viết) : KIM TỰ THÁP I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “Kim tự tháp Ai Cập” - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn lộn:s/x , iêc/ iêt - HS viết đúng, trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, 3 băng giấy viết nội dung bài 3a. III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: 4 phút 2.Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe, viết chính tả.(20’) Hoạt động 2:Luyện tập (10 phút) Bài 2: 3.Củng cố-Dặn dò: (5 phút) -Gọi 2 HS lên bảng viết những từ viết sai của bài chính tả tiết trước GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. -GV đọc đoạn viết H: Đoạn văn nói điều gì? -Yêu cầu HS tìm những từ dễ lẫn lộn khi viết. -GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, HS lớp viết vào nháp -GV cho HS lớp nhận xét, sửa sai, GV kết hợp so sánh, phân tích một số từ. -GV đọc mẫu lần 2- Hướng dẫn cách viết và trình bày. -GV đọc từng câu -GV đọc lại đoạn viết -Hướng dẫn HS chấm bài, chữa lỗi, tổng kết lỗi. -GV chấm một số bài, nhận xét. -HS nêu yêu cầu của bài tập -GV dán 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, Phát bút dạ cho HS -GV và HS lớp nhận xét phần làm bài của HS -Gọi HS lên viết lại những từ viết sai trong bài chính tả. -Hai em lên bảng viết -HS lắng nghe. …ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -HS tìm các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, ngạc nhiên,… -HS nghe và viết bài -HS kiểm tra lại bài viết -HS đổi vở, chấm bài theo sự hướng dẫn của GV -Báo lỗi -Một em nêu yêu cầu -Học sinh lên thực hiện trò chơi tiếp sức Các em nối tiếp nhau dùnh bút gạch những chữ viết sai chính tả và viết lại cho đúng -Đại diên nhóm trình bày đoạn văn đã hoàn chỉnh. -Học sinh viết lại từ sai -Chuẩn bị bài tiếp theo. Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009 KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được mỗi bức tranh bằng 1-2 câu. Nắm được nội dung câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn. Kể lại được toàn bộ câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. Chăm chú nghe cô kể chuyện - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Nghe và kể tiếp được lời kể của bạn. Nhớ cốt truyện. Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. - Rèn tính sáng tạo khi dùng từ đặt câu, HS ham thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: - GV :tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 .Kiểm tra: 4 phút 2 .Bài mới: HĐ1 : Kể chuyện (8 phút) Hoạtđộng 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. (25’) 3. Củng cố- dặn dò: (3 phút) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Một phát minh nho nhỏ . - H: Câu chuyện nói lên điều gì? - H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét cho điểm HS GV giới thiệu bài-Ghi đề bài -GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn). -Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt được lời các nhân vật. - GV kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV dán tranh lên bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3. - Kể trong nhóm. + HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. - Kể trước lớp. + Gọi HS thi kể tiếp nối. + Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Nhờ đâu mà bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ? + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau : kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài. -Hai em lên kể HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài. HS lắng nghe GV kể - 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Kể cho nhau nghe trong nhóm 3 em và trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa truyện. - 2 – 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể trước lớp -2-3 em thi kể toàn bộ câu chuyện -Hs bình chọn nhóm và cá nhân kể hay nhất,đúng nhất. -Lắng nghe ghi nhận LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu-: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn. - Có ý thức sử dụng từ đặt câu chính xác, sinh động. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV:Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần LT. III. Các hoạt động D-H chủ yếu: Thời gian ND Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 4 phút 2.Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: (10 phút) Hoạt động 2: Luyện tập. 18 phút Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Nhận xét bài kiểm tra đọc thầm của HS. Giới thiệu bài – ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị, sau đó gọi 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xét kết luận lới giải đúng. - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho. - Gọi Hs chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập. - Gọi 1 em giỏi làm mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập cá nhân. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. - GV nhận xét chấm điểm cho HS. H: Nêu lại ghi nhớ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại bài tập 3, chuẩn bị bài sau. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm hai em trả lời các câu hỏi và viết vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. Trả lời miệng câu hỏi 3,4. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 3 – 4 em đọc ghi nhớ SGK - 1 em đọc yêu cầu bài tập và nội dung. - HS làm bài vào SGK theo nhóm đôi. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi em đặt 3 câu vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. - 1 em đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát tranh minh hoạ bài tập. 1 em làm miệng trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa. - Làm bài vào vở. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài của bạn, sửa bài của mình. - 2 – 3 em nêu ghi nhớ. MĨ THUẬT : CÔ HÀ SOẠN VÀ DẠY TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị ki–lô–mét vuông. -HS có ý thức làm bài cẩn thận. II.Đồ dùng Thiết bị D-H: GV: Bảng phụ; HS: SGK, Vở BTT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian ND HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: 3 phút 2. Bài mới: Bài 1:(6’) Bài 2 :6 phút Bài 3 : 6 phút Bài 4:6 phút Bài 5: 4 phút 3. Củng cố – dặn dò: 3 phút Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7m2 = ……dm2 2m23dm215cm2= ……….cm2 - GV yêu cầu HS tự làm bài GV chữa bài , sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài trước lớp . -GV nêu vấn đề : Khi tính diện tích của hình chữ nhật b có bạn HS tính như sau : 8000 x 2 = 16000 m. Theo em bạn đó làm đúng hay sai ? Nếu sai thì vì sao ? - Như vậy khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì? - GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các thành phố, sau đó so sánh. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính DT - GV nhận xét cho điểm HS. - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1 km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu dồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. - Yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của bài vào vở. - Yêu cầu HS báo cáo ết quả bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài còn dở và chuẩn bị bài sau. -Hai học sinh lên làm 530dm2=53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2 84600cm2 = 864dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 - 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu bài tập. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Bạn đó làm sai, không thể lấy 8 000 x 2 vì hai số đo này có hai đơn vị khác nhau.Đổi là 8000m = 8km trước khi tính. Chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo. - HS đọc số đo diện tích của các thành phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh. - Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh như so sánh các số tự nhiên. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm SGK. - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải. Chiều rộng của khu đất đó là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích của khu đất đó là: 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số : 3km2 - HS lắng nghe GV giảng bài. - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: - Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh. - Hà Nội là 2952người/km2, Hải Phòng là 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh là 2375 người/km2. - Làm bài vào vở: Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009 TẬP ĐỌC: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu. + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợicảm. + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải , dịu dàng; chậm hơn ở câu kết bài. + Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người , vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. + HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK + Bảng phụ ghi sắn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung hoạt động dạy hoạt động học . 1.Kiểm tra bài cũ. 3 phút 2. Dạy bài mới: *Hoạtđộng1: Hướng dẫn HS luyện đọc (10 phút) Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.(12 phút) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 10 phút 3.Củng cố, dặn dò: 3 phút + Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Cẩu khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào? Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng với những ai? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. + GV nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (3 lượt). + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi 1HS đọc + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người được sinh ra đầu tiên? GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. H. Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay mặt trời? H. Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ? H. Bố giúp trẻ những gì? H. Thầy giáo giúp trẻ những gì? + yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghĩa của bài. GV: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người ,với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương , chăm sóc,dạy dỗ.Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến , giúp đỡ trẻ em. + Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ + GV giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc: (khổ thơ 4 , 5) + Yêu cầu HS luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. + Nhận xét và ghi điểm. H: Bài thơ nói lên điều gì ? +Gv chốt ý ghi bảng ,gọi học sinh nhắc lại ND : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người , vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất + GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà học thuộc lòng bài. -Hai em lên đọc bài và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc trong nhóm bàn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng , trần trụi, không dáng cây , ngọn cỏ. - HS đọc thầm. -…để trẻ nhìn cho rõ. -…vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng , chăm sóc. -…giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ. - …dạy trẻ học hành. -HS đọc thầm lại bài. -Lắng nghe -HS đọc, lớp theo dõi tìm ra cách đọc. - HS lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc hay. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - 2 HS nêu. HS nhắc lại - HS lắng nghe và thực hiện. TP LµM V¡N: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiªu: + Củng cố, nhận thức về 2 kiểu mở bài(trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả đồ vật. + Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài(trực tiếp và dán tiếp) trong bài văn tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 2. Dạy bài mới: *Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: (15 phút) Bài 2: (15 phút) 3. Củng cố, dặn dò: 4 phút + GV gọi 2 HS nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và gián tiếp). + Nhận xét và ghi điểm. GV giới thiệu bài. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi cùng ban, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. + Gọi HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, GV kết luận: * Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Điểm khác nhau: - Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * GV lưu ý: + Chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.( ở trường hoặc ở nhà) + Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn trực tiếp, 1 đoạn dán tiếp. * GV yêu cầu HS viết đoạn mở bài theo 2 cách vào vở. + Cho HS làm bài trên phiếu dán phiếu lên bảng, đọc kết quả, lớp nhận xét. * Ví dụ: + Mở bài trực tiếp: Chiếc bàn này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 2 năm nay. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi, Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh sắn của tôi. + GV nhận xét tiết học. + Yêu cầu HS hoàn thành bài văn vào vở. -Hai em nêu + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. + Lớp đọc thầm và phát biểu ý kiến. + Lần lượt HS phát biểu. + Lớp lắng nghe và nhận xét. + 2 HS nhắc lại. + 1 HS đọc. + HS lắng nghe để thực hiện. + HS làm bài. + 2 HS dán phiếu lên bảng, lớp nhận xét.

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc