BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm.
* Có ý thức bảo vệ môi trường.
+ Đồng tình ủng hộ noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường và ngược lại.
* Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công cộng, nơi sinh sống.
+ Thấy được vai trò quan trọng của môi trường . Từ đó có ý thức tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV: Nội dung môt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2167 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 31 lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* HS hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm.
* Có ý thức bảo vệ môi trường.
+ Đồng tình ủng hộ noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường và ngược lại.
* Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình, công cộng, nơi sinh sống.
+ Thấy được vai trò quan trọng của môi trường . Từ đó có ý thức tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:
GV: Nội dung môt số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ GV
HĐ Học sinh
1.GTB(1’)
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (15 phút)
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( 10 phút)
*Hoạtđộng3:(10phút)
3.Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
-GV nêu MĐ YC của giờ học
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn bày tỏ ý kiến của mình về các ý kiến sau và giải thích thêm vì sao?
1. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2. Trồng cây gây rừng.
3. Phân loại rác trước khi sử lí.
4. Giết mổ gia súc gần nguồn nước.
5. Vứt xác súc vật ra đường.
6. Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang.
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, sử lí các tình huống sau:
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than ở lối đi chung để đun nấu.
2. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường phố.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là ý thức trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
+ H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình?
+ GV nhận xét và mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương mình đang sinh sống.
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
+ Dặn HS về nhà mỗi em vẽ 1 bức tranh có nội dung bảo vệ môi trường.
- HS tiến hành thảo luận nhóm, hoàn thành các ý kiến.
+ Sai.( phần giải thích HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu)
+ Đúng.
+ Đúng.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
+ Đúng.
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo nhóm, xử lí tình huống.
+ Lần lượt các nhóm trình bày theo suy nghĩ của nhóm đã thống nhất.
+ Lớp nhận xét bổ sung .
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh địa phương mình đang sinh sống.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: ĂNG- CO -VÁT
I. Mục tiêu:
+ Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài,chú ý đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã XXI (mưới hai) và các từ khó đọc : Ăng-coVát, lựa ghép, lấp loáng, thốt nốt, thâm nghiêm, điêu khắc tuyệt diệu, muỗm già cổ kính. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-co Vát.
+ Hiểu các từ ngữ :Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, thâm nghiêm.
+ Hiểu nôị dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV:+ Ảnh khu đền Ăng-co Vát.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ GV
HĐ HS
1. Kiểm tra bài cũ:
( 3 phút)
2. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 1 2phút)
* Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.(10’)
3. Củng cố, dặn dò:
( 3 phút)
+ GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
H: Em đã biết những cảnh đẹp nào của đất nước ta và trên thế giới?
+ GV cho HS quan sát tranh ảnh đền Ăng-co Vát và giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm đúng cho HS.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải SGK để hiểu một số từ ngữ.
* GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H : Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
H : Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
H : Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm ăng-co Vát? Tại sao như vậy?
H : Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
H : Lúc hoàng hôn, phonhg cảnh khu đền có gì đẹp?
* GV : Khu đền Ăng-co Vát quay về hướng Tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tối cửa đền, vào những ngọn tháp cao vút, những thềm đá rêu phong, làm cho quang cảnh có vẻ uy nghi gợi sự nghiêm trang và tôn kímh, thâm nghiêm một cách kì lạ.
+ Yêu cầu HS nêu ý chính từng đoạn.
ND:Bài ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia.
+ Gọi HS nhắc lại.
+ GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
+T/C cho HSđọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
* Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài con chuồn chuồn nước.
4 em đọc
Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS nối tiếp trả lời:
- Vịnh Hạ Long, Sa Pa, Vạn Lí Trường Thành, Kim Tự Tháp Ai cập, Tháp Ep- phen.
+ HS quan sát tranh ảnh Ăng-co Vát.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầu…thế kỉ XXI.
* Đoạn 2: Tiếp …gạch vỡ.
* Đoạn 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
- Được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
- Khu đền chính gồm 3 tầng…xây gạch vữa.
- Du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đời.
- Tả khu đền vào lúc hoàng hôn.
- Ăng-co Vát thật huy hoàng…từ các ngách.
- HS lắng nghe.
* Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát.
* Đoạn 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
* Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền trước hoàng hôn.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi.
+ 1 HS khá đọc, lớp theo dõi cách đọc.
+ Mỗi nhóm 1 HS tham gia thi.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: THỰC HÀNH (Tiếp)
I. Mục tiêu:* Giúp HS:
+ Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
+ Rèn cho HS bước đầu về vẽ bản đồ .
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:
HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch xăng-ti-mét, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1. Giới thiệu bài:
( 1 phút)
2. Dạy bài mới:
*Hoạtđộng 1: Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
( 15 phút)
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
( 20 phút)
Bài 1:
Bài 2:
3. Củng cố dặn dò:
(3’)
GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
+ GV nêu ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
H : Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết ta phải xác định được gì?
H : Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?
+ Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
H : Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
H : Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm?
+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 cm trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
- GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1:50.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
H: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính được gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe.
- Cả lớp nghe và thực hiện
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- HS tính toán và báo cáo kết quả trước lớp:
20m = 2000cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
- Dài 5cm.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu.
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc SGK.
- Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- HS làm bài.
8m = 800cm, 6m = 600cm.
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
CHÍNH TẢ: NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục tiêu:
+ HS nghe viết đúng, đẹp bài : Nghe lời chim nói
+ Viét đúng theo thể thơ
+ Làm bài tập chính tả phân biệt l / n thanh hỏi thanh ngã
II. Đồ dùngThiết bị dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(3 phút)
2. Dạy bài mới :
*Hoạtđộng 1: Hướng dẫn viết chính tả
(25 phút)
*Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết: Trung thành , chung sức , con trai, phô trương ….
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Loài chim nói về điều gì ?
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết ; lắng nghe, bận rộn , say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng , thanh khiết ….
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong vở in
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Nói về những cánh đồng nối mùa với những con ngưồi say mê lao động
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viét
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét chữa bài.
+ 1 HS đọc lại
+ Lắng nghe
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp vớilời nói, điệu bộ, cử chỉ.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học:GV: Đề bài, gơị ý 2 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ GV
HĐ HS
1 .Kiểm tra: (3’)
2 .Bài mới:
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện(7’)
*HĐ2: Kể chuyện trong nhóm(7’)
*HĐ3: HS kể chuyện
(15’)
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
- Gọi 3 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
- 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét cho điểm HS
GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
- Gọi Hs đọc đề bài kể chuyện.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : du lịch, cắm trại em được tham gia.
- Gọi 2 HS đọc phần 2 gợi ý của bài.
H: Nội dung câu chuyện là gì?
H: Khi em kể nên dùng từ xưng hô như thế nào?
- Hãy giới thiệu với các bạn câu chuyện em sẽ kể.
* GV lưu ý HS: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, mới lã của nơimình đến. Kết hợp xen kẽ kể về phong cảnh và hoạt động của mọi người.
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu cầu HS kể lại chuyến du lịch hay cắm trại mà mình nhớ nhất cho các bạn nghe.
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS trao đổi, giúp đỡ bạn.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi về phong cảnh, những đặc sản, hoạt động vui chơi giải trí, cảm nghĩ của bạn sau chuyến đi.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng :.
- 1 em đọc.
- Theo dõi.
- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- .. Kể về một chuyến du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Lắng nghe.
- 4 em một nhóm hoạt động nhóm. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, hỏi lại bạn về phong cảnh, các hoạt động vui chơi, giải trí ở đó và ấn tượng, cảm nghĩ của bạn khi đến đó.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
- Sử dụng đúng các trạng ngữ trongkhi nói và viết.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy – học: GV:Viết sẵn 2 câu văn phần nhận xét, bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1. Kiểm tra:
(3’)
2. Bài mới:
HĐ 1:Tìm hiểu bài.
Bài 1, 2, 3.(15’)
Hoạt động 2: Ghi nhớ
(2’)
Hoạt động 3: Luyện tập.(15’)
Bài 1:
Bài 2:
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
-YC 2 em lên bảng mỗi em đặt 2 câu cảm.
- Gọi HS dưới lớp đứng tại chỗTLCH:
+ Câu cảm dùng để làm gì?
+ Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm?
- Nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài – ghi bảng
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của từng bài tập.
?Em hãy đọc phần được in nghiêng trong câu.
? Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì?
? Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng.
- GV ghi nhanh các câu HS vừa đặt lên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng.
?Em hãy đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu?
? Em có nhận xét gì về vị trí của các phần in nghiêng?
? Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng nghĩa của câu có thay đổi không?
- Kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Đây là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Đặt câu hỏi rút ra ghi nhớ.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Cho Hs luyện học thuộc lòng ghi nhớ.
- Yêu cầu Hs đặt câu có trạng ngữ, GV nhận xét sửa lỗi cho HS.
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Nhắc Hs dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
? Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ trong câu?
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.
- Cho điểm HS viết tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bài sau.
- 2 em : lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của từng bài.
+Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này,
+ phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I-ren trở thành nhà khoa học lớn và sau này giúp em xác định được thời gian I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
- Các phần in nghiêng có thể đứng dầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- Khi ta thay đổi vị trí của các phần in nghiêng thì nghĩa của câu không thay đổi.
- lắng nghe.
+ Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ơ đâu? Vì sao? Làm gì?
- Trả lời câu hỏi.
- 3 em đọc .
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào SGk dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ.
- Nhận xét.
- 3 HS nối tiếp trình bày.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả.
- 1 em đọc.
- HS tự viết bài sau đó đổ vở cho nhau để chữa bài.
-3 – 5 em đọc đoạn văn của mình.
MĨ THUẬT: GV BỘ MÔN
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về :
-Đọc viết số trong hệ thập phân.
- Hàng, lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này.
II Đồ dùng Thiết bị dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1. Kiểm tra(3’)
2. Bài mới:
Bài 1(6’)
Bài 2:(7’)
Bài 3: (7’)
Bài 4: (7’)
Bài 5:(7’)
3. Củng cố – dặn dò:
(3’)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập ở tiết trước, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài
- GV yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng, có thể đưa thêm số khác.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét, cho điểm HS.
H: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
a) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
b) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
- GV yêu cầu HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi.
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn(hoặc kém) nhau mấy đơn vị?
Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
c) Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài.
Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn.
-GV hỏi thêm:
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị?
+ Hai số lẻ liên tiếp hơn(hoặc kém) nhau mấy đơn vị?
+ Tất cả các số chẵn đều chia hết cho mấy?
- GV nhận xét.
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
- HS nêu bài tập.
-1em lên bảng,cảlớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét và kết luận bài làm đúng:
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 +2
190 909 =100 000+90 000 +900 +9
- HS nêu:…
- 4 em nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc một số.
67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăn năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi Hs đọc và nêu về một số.
1379 – Một nghìn ba trăn bảy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm, lớp đơn vị.
-HS làm việc theo cặp.
- … hơn(kém) nhau 1 đơn vị. Ví dụ: 231 và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
… là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
……..không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
-3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) 67,68,69. ; 789,799,800.
999,1000,1001.
b)8,10,12 ; 98,100,102; 998,1000,1002
51,53,55 ; 199,201,203
997,999,1001
- hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn(hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
-Tất cả các số chẵn đều chia hết cho 2.
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục tiêu.
+ Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay.)
+ Hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Hiểu nội dung bài :Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học.
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149. SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
Nội dung
HĐ thày
HĐ trò
1.Kiểm tra bài cũ.
(3 phút)
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
( 10 phút)
*Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.. .( 12phút)
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. .( 10phút)
3.Củng cố, dặn dò:
( 3phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Ang-co Vá t và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS đọc thầm , trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
H : Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
H : Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
H : Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
GV : Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp , thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình đối với đất nước , quê hương.
H. Hãy nêu ND bài?
ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước , quê hương.
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc “ Oi chao!………Phân vân”
+ Gọi 1 HS đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
- 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét bạn.
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẻ rung rung như còn đang phân vân .
- HS nối tiếp trả lời
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả theo cách bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và gợn sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với…..
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS chú y theo dõi
- 1 HS đọc , lớp theo dõi , nhận xét.
-Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I/Mục tiêu:
+ Củng cố dàn bài tả con vật .
+ Giúp HS luyện tập quan sát các bộ phận của con vật , chọn lọc các chi tiết chính cần thiết để miêu tả ,nắm được trình tự miêu tả , Sử dụng các từ ngữ , biện pháp so sánh ,hình ảnh sinh động ,phù hợp để làm nổi bậtđặc điểm ngoại hình ,hoạt động của con vật định miêu tả .
+ Giáo dục HS biết yêu quý ,chăm sóc các con vật nuôi
II. Đồ dùng Thiết bị dạy học
GV:+ Tranh minh hoạ về một số con vật như :mèo ,chó ,thỏ ,gà ….
+ Bảng phụ viết sẵn bàitập 1.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Bài cũ:(3’)
2/ Bài mới:
a)Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết (5’)
b)Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1;2(14’)
Bài 3:(15’)
3/ Củng cố, dặn dò:
(3’)
-GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật
- GV nhận xét và ghi điểm
Giới thiệu bài-ghi đề bài .
H:Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần ?Nêu nội dung của từng phần ? phần nào ?
-Gọi 2-3 em nhắc lại .
-GV :Để có bài văn hay chúng ta cần sử dụng những từ ngữ ,hình ảnh so sánh để làm nổi bật con vật mình định tả làm cho nó khác với những con vật cùng loài .
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
GV yêu cầu HS: Đọc bài văn con ngựa ,dùng bút chì gạch dưới từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật .
+Yêu cầu các nhóm đạidiện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài .
-YC HS quan sát những bộ phận của con vật mình yêu thích và ghi lại vào vở .
-Yêu cầu 2 –3 em viết vào giấy khổp lớn dán lên bảng .
-Gọi một số em đọc bài ,nhận xét về cách dùng từ đặt câu .
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà sửa lại bài cho hay hơn .Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn tả con vật ( tiếp )
HS nhắc đề bài .
-Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần : Mở bài ;thân bài ;kết luận .
*Mở bài :Giới thiệu con vật sẽ tả .
*Thân bài : -Tả hình dáng .
-Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
*Kết luận:Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật .
+ 2 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện trình bày.
Các bộ phận :
-Hai tai:to,dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
-Hai lỗ mũi :Ươn ướt ,động đậy .
-Hai hàm răng :Trắng muốt .
-Bờm :được cắt rất phẳng .
File đính kèm:
- tuan 31.doc