TOÁN
Bảng nhân 3
I - Mục tiêu:
- Học sinh lập được bảng nhân 3 và học thuộc.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán đếm thêm 3.
- Tích cực học tập và thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III - Hoạt động dạy học
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần thứ 20 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 23 tháng 1 năm 2006
Toán
Bảng nhân 3
I - Mục tiêu:
- Học sinh lập được bảng nhân 3 và học thuộc.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán đếm thêm 3.
- Tích cực học tập và thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III - Hoạt động dạy học
1- Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- GV giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Như vấy 3 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết phép nhân như thế nào?
- GV tiếp tục cho HS lấy 2, 3, 4,...,10 tấm bìa để lập bảng nhân 3.
2- Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
Bài 2:
- GV cho HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài 3:
- Cho HS đọc dãy số và nhận xét
- Gọi HS đếm thêm 3 từ 3 đến 30.
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS lấy theo yêu cầu.
- 3 x 1 = 3
- HS đọc lại.
- HS lập bảng nhân 3.
- Học thuộc lòng bảng nhân 3.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp từng phép tính.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm 3 học sinh, 10 nhóm bao nhiêu học sinh?
- HS tự tóm tắt - giải vào vở.
- Chữa bài - nhận xét.
- HS đọc dãy số.
- Nhận xét: từ số thứ 2 bằng số liền trước nó cộng thêm 3.
- HS đếm.
Tập đọc
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu những từ khó, hiểu nội dung bài: con người chến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, con người sống thân ái với thiên nhiên.
- Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hợp lí.
- Phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép sẵn câu cần hướng dẫn luyện đọc.
III - Hoạt động dạy học
Tiết 1
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
a) Hướng dẫn đọc từ khó
b) Luyện đọc câu
+ Ông vào rừng / lấy gỗ / làm nhà //
+ Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. //
- 1 HS khá đọc lại.
- Cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tự tìm từ khó đọc:
+ Ví dụ: lăn quay, lồm cồm, lớn nhất, loài người,...
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu ngắt nghỉ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai?
4- Luyện đọc lại:
- Luyện đọc phân vai
5- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
+ HS đọc thầm câu hỏi trả lời.
- Thần xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần đều bị quật đỏ nên ông đã xây 1 ngôi nhà thật vững chãi.
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Ông mời Thần tới chơi nhà.
- Thiên nhiên
- Con người.
- HS đọc phân vai.
- Nhận xét.
Chính tả (N-V)
Gió
I - Mục tiêu
- Học sinh nghe - viết chính xác bài thơ: Gió.
- Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
II - Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết nọi dung bài tập
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu 1 lần
- Hãy nêu những ý thích của ngọn gió giống như con người?
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho HS viết vở
- GV thu chấm - chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- GV treo bảng phụ
Bài tập 2 (a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Bài 3:
GV cho HS đọc yêu cầu
4- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
- Thích chơi với mọi nhà, rủ ong mật đến thăm hoa...
- Có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
- HS tự tìm từ khó viết:
+ Ví dụ: rủ, diều, bưởi
- HS viết tiếng khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 em lên bảng chữa bài - nhận xét.
Thể dục
Đứng kiễng gót, hai tay chống hông (dang ngang)
Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
(GV chuyên dạy)
Toán +
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Luyện tập bảng nhân 3, thực hiện dãy tính có phép cộng và phép nhân hoặc phép trừ và phép nhân.
- Giải toán có lời văn.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
3 x5 3 x 7 3 x 6
2 x 8 2 x 9 3 x 10
3 x 4 3 x 3 3 x 2
Bài 2: Thực hiện dãy tính
2 x 5 + 28 =
39 + 3 x 3 =
92 - 3 x 8 =
48 + 3 x 7 =
64 - 3 x 5 =
Bài 3:
Mỗi can đựng 3 lít dầu. Hỏi 10 can như vậy đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài 4: đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
1 hộp : 3 kg
5 hộp : .... kg?
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS làm miệng, đọc nối tiếp từng dòng.
- Nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
- HS tóm tắt.
- Giải vào vở.
- 1 em chữa bài.
- Nhận xét.
- HS đặt đề toán.
- Giải bài toán.
- 1 em chữa bài.
- Nhận xét.
Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2006
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố việcghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thích hợp trong mỗi phép nhân.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV kết luận:
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
3 x 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít dầu.
Bài 4:
Tương tự bài 3.
- GV cho HS tự giải vào vở.
Bài 5:
GV cho HS nhận xét dãy số
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- 2 HS lên làm bảng lớp.
- Chữa bài - nhận xét.
- HS làm bài tập vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
+ Ví dụ: 3 x .... = 12
- Nhận xét , nêu cách làm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tóm tắt và giải.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét
- HS giải vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét.
- HS nhận xét: dãy số cách đều 2, 3.
- HS điền vào dãy số.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Thể dục
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
(GV chuyên dạy)
Kể chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I - Mục tiêu
- Biết sắp xếp lai các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp giọng kể với cử chỉ, nét mặt.
- Đặt tên khác cho câu chuyện, chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét.
II - Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ câu chuyện trong sách giáo khoa phóng to.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng nội dung câu chuyện
b) Kể toàn bộ câu chuyện
- GV gọi HS kể lại câu chuyện theo tranh.
- Gọi HS kể theo vai.
- Truyện có những vai nào?
c) Đặt tên khác cho câu chuyện
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
3- Củng cố dặn dò:
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS sắp xếp lại thứ tự các tranh.
Tranh 4, 2, 3, 1.
- HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét.
- Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- HS kể chuyện theo vai.
- Nhận xét về nội dung, cách thể hiện từng vai.
- Bình chọn người kể hay nhất.
- HS đặt tên:
+Ví dụ: Ai thắng ai?
Chiến thắng Thần Gió.
- Con người chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.
Đạo đức
Trả lại của rơi (tiết 2)
I-Mục tiêu:
H/s củng cố các kiến thức đã học ở T1
-Thực hành cách trả lại của rơi trong một số tình huống cụ thể
-Thật thà,biết trả lại của rơi khi nhặt được.
II-Hoạt động dạy học:
1- Hoạt động 1: Đóng vai
a)MT: HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
b) Tiến hành:
- GV chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- em làm trực nhật và nhặt được 1 quyển truyện của bạn nào đó để trong ngăn bàn, em sẽ ...
- Em nhặt được chiếc bút đẹp ở sân trường, em sẽ ...
- Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không trả lại, em sẽ ...
+ Thảo luận:
- Em có đồng ý với cách ứng xử của bạn không? Vì sao?
- Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật?
- Em có suy nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn?
2- Hoạt động 2: Thi kể chuyện, đọc các bài thơ, bài ca dao về không tham của rơi.
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS lên đóng vai, xử lí tình huống.
- Nhận xét
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- nhận xét, bình chọn về nội dung, cách thể hiện của các bạn.
- Tuyên dương bạn có tiết mục hay nhất.
Tiếng Việt +
Luyện đọc
I - Mục tiêu
- Học sinh luyện đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Đọc đúng các từ khó, bước đầu đọcthể hiện giọng nhân vật.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các cụm từ và dấu câu.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
Bước 1: Luyện đọc đúng
GV gọi 1 số HS trung bình, đọc còn chưa tốt luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Bước 2: Luyện đọc hay
- GV gợi ý cho HS cách đọc thể hiện giọng nhân vật và người dẫn chuyện cho phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét, sửa chữa lỗi ngắt giọng và lỗi phát âm.
- HS luyện đọc phân vai.
- Nhận xét.
- Thi đọc phân vai theo nhóm.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhpms đọc hay nhất.
- 1 HS luyện đọc cả bài, thể hiện giọng các nhân vật.
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc của bạn.
Tự nhiên xã hội +
Luyện tập bài:
An toàn khi di trên các phương tiện giao thông
I - Mục tiêu
- Học sinh biết những điều nên làm và những điều nên tránh khi đi các phương tiện giao thông để đảm bảo an toàn.
- Có ý thức thực hiện các quy định để đảm bảo an toàn giao thông.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
- GV cho HS mở vở bài tập TNXH
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2:
- GV cho HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài làm
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết dạy
- HS mở vở bài tập TNXH
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối các ô chữ cho phù hợp.
- Đọc bài làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS kể tên các phương tiện giao thông đã được đi và nêu những điều cần chú ý khi đi trên các phương tiện giao thông đó.
- 1 HS đọc bài làm.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
Toán +
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Luyện tập bảng nhân 4, thực hiện dãy tính có phép nhân và phép cộng trừ.
- Giải toán đơn có phép nhân.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
4 x 6 4 x 9
4 x 8 4 x 7
4 x 3 4 x 2
4 x 5 4 x 4
Bài 2: Thực hiện dãy tính
4 x 9 + 38 =
72 - 4 x 6 =
28 + 4 x 8 =
44 - 4 x 4 =
4 x 7 + 27 =
63 - 4 x 5 =
- Khi thực hiện các phép tính có lẫn phép nhân với phép cộng (trừ) ta chú ý điều gì?
Bài 3:
Mỗi bạn cắt được 4 bông hoa. Tổ em có 8 bạn. Hỏi cả tổ cắt được bao nhiêu bông hoa?
Bài 4: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
1 xe : 4 bánh
5 xe : ... bánh ?
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS làm miệng, đọc nối tiếp từng phép tính.
- HS làm vào giấy nháp
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Thực hiện phép nhân trước, phép tính cộng (trừ) sau.
- HS tóm tắt.
- Giải vào vở.
- 1 em chữa bài.
- Nhận xét.
- HS đặt đề.
- Giải vào vở.
- Chữa bài.
- Nhận xét
Thứ tư ngày 25 tháng 1 năm 2006
Tập đọc
Mùa xuân đến
I - Mục tiêu
- Học sinh biết một vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ mới, hiểu ý nghĩa của bài, ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Yêu cảnh đẹp màu xuân, yêu đất nước.
II - Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc từ khó
- Hướng dẫn đọc câu
+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh .... trắng / biết nở .... tới //
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và cảnh vật khi mùa xuân đến?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài.
5- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tự tìm từ khó đọc:
+ Ví dụ: rực rỡ, đâm chồi nảy lộc, nồng nàn, lắm điều.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Thi đọc từng đoạn - cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Hoa mận tàn.
- Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
- Nồng nàn, ngọt, thoảng qua.
- Nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.
- HS luyện đọc cả bài.
- Nhận xét.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ túi xách
(GV chuyên dạy)
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết . Đặt và trả lời câu hỏi :Khi nào?
Dấu chấm - Dấu chấm than
I - Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về thời tiết.
- Biết dùng cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm, chấm than vào ô trống trong đoạn văn.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng con ghi sẵn 6 từ ở bài tập 1
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV giơ bảng con ghi từng từ ngữ cần chọn.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
Bài 3: GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS đọc từ ngữ trong bảng con.
- Nêu tên mùa phù hợp với từ ngữ:
+ Ví dụ: Mùa hạ nóng bức.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt thay các cụm từ "bao giờ, lúc nào.... vào cụm từ "khi nào" trong câu văn.
+ Ví dụ: Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
- Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
- HS làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhạn xét. (đánh dấu chấm sau từ vào. các ô trống khác dánh dấu chấm than)
Tập viết
Chữ hoa : Q
I - Mục tiêu
- Học sinh biết viết chữ Q hoa cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp cỡ vừa và nhỏ. Rèn cách nối các con chữ.
- Có ý thức viết đúng, đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
Chữ Q hoa trong khung chữ.
Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ Q
- GV treo chữ mẫu
- Chữ Q gồm mấy nét? Cao mấy li?
- GV viết mẫu: vừa viết vừa nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ: (GV treo bảng phụ)
- Giải thích cụm từ.
- Ch HS quan sát - nhận xét các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ Quê
4- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV thu chấm - nhận xét
5- củng cố - Tổng kết
- HS quan sát.
- Gồm 2 nét, chiều cao 5 li.
- Nét 1: giống chữ O.
- Nét 2: là nét lượn ngang giống dấu ngã lớn.
- HS viết chữ Q hoa vào bảng con.
- Nhận xét,
- HS quan sát - nhận xét.
- Chữ Q, h, g cao 2,5 li.
- Chữ đ, p, cao 2 li.
- Chữ t cao 1,5 li.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
Toán
Bảng nhân 4
I - Mục tiêu
- Học sinh lập bảng nhân 4 và học thuộc.
- Thực hành nhân 4, đếm thêm 4 và giải toán.
- Tích cực tự giác thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III - Hoạt động dạy học
1- Hướng dẫn lập bảng nhân 4
- Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Gv lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta ghi: 4 x 1 = 4
- GV cho HS lấy thêm các tấm bìa và lập bảng nhân 4.
2- Thực hành
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS giải vở.
- GV KL:
5 xe ô tô có số bánh là:
5 x 4 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
Bài 3:
- GV cho HS đọc đề bài
- Nhận xét dãy số
- Gọi HS đếm thêm 4 từ 4 đến 40.
3- Củng cố - Tổng kết
- HS đọc lại nhiều lần: bốn nhân một bằng bốn.
- HS tự lập bảng nhân.
- Học thộc bảng nhân.
- 1 HS đọc
- Tự làm phần bài tập và chữa bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhận xét dãy số (số tiếp theo bằng số liền trước cộng với 4)
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
Tiếng Việt +
Luyện viết: Mùa xuân đến
I - Mục tiêu
- 1- Học sinh nghe-viết chính xác đoạn từ đầu đến trầm ngâm trong bài Mùa xuân đến.
2- Viết đúng các từ khó, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n
3- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết bài
- GV đọc mẫu.
- Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào?
- Tìm những tiếng khó viết trong bài?
- GV đọc bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm - chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Điền vào chỗ chấm n hay l
ánh ...ắng, ...ắng nghe, gánh ...ặng, ...ặng nhọc, ...ặng im, ...ặng nề.
4- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại.
- Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ.
- HS tự tìm: khướu, nảy lộc, nồng nàn.
- HS viết tiếng khó bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài
Hoạt động tập thể
Chủ đề 4 "Yêu đất nước"
Tìm hiểu về truyền thống địa phương
I - Mục tiêu
-Học sinh nắm được một số thuyền thống của địa phương(truyền thống hiếu học,truyền thống anh hùng)của nhân dân ta.
-Yêu quê hương,đất nước
II-Hoạt Động dạy học
1-Giới thiệu nội dung tiết học:
2-Tìm hiểu truyền thống địa phương:
a-Giới thiệu truyền thốngyêu nước:
Trông kháng chiến chống Pháp,nhân dân Hải Dương đã thực hiện chiến tranh du kích ở các nơi trong tỉnh,hình thành một mặt trận ngầm để chống lại bọn giặc. Có nhiều tấm gương anh dũng như chị Mạc Thị Bưởi,một nữ giao liên gan dạ,dũng cảm,không sợ hi sinh để giữ vững liên lạc.
Trong kháng chiến chống Mĩ chúng ta đã bắn rơi nhiều máy bay giặc để bảo vệ tuyến đường Hà Nội -Hải Phòng.Đội nữ du kích Lai Vu(Huyện Thanh Hà)Đã được các nhà thơviết những câu thơ ca ngợi như:
Chị em du kích Lai Vu
Rắn quấn bên chân vẫn diệt thù.
b-Giới thiệu truyền thống hiếu học:
-Đất hải dương vốn có truyền thống hiếu học,từ xưađã có những làngcó nhiều người đỗ đạt cao như làng Mộ trạch-Cẩm Bình(còn được gọi là làng tiến sĩ vì có nhiều người đỗ tiến sĩ)
-Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi;học giỏi,phẩm chất đạo đức tốt.nhiều lần được cử đi sứ Trung Quốcvà được phong là "Lưỡng quốc trạng nguyên"
*Tiếp bước cha ônglớp con cháuthi đua học tốt,có nhiều người đỗ vào các trường đại học,được giải cao trong các kì thi .Đặc biệt nhà thơ Trần Đăng KhoaTừ nhỏ đã có những tập thơ hay được dịch ra nhiều thứ tiếng
3-Nhận xét giờ học:
-H/s lắng nghe
-H/skể thêm những tấm gương dũng cảm mà các em biết.
-H/s lắng nghe
-Kể thêm những tấm gương học tốt khác mà các em biết.
Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2006
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
- Củng cố bảng nhân 4 qua thực hành tính và giải toán.
- Bước đầu nhận biết qua các ví dụ tính chất giao hoán của phép nhân
- Hứng thú tự tin thực hành toán.
II - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện tập
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS đọc nhẩm nhanh nối tiếp.
Bài 2:
- GV cho HS đọc đề bài (đọc cả mẫu)
- Tổ chức cho HS tự làm bài và đọc bài.
Bài 3:
- GV cho HS đọc đề bài.
- GVKL:
5 học sinh mượn số sách là:
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 quyển
Bài 4:
- Cho HS tự làm bài và chữa bài.
- Khoanh vào chữ c
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS đọc
- HS làm miệng từng phép tính.
- Nhận xét 2 phép tính 2 x 3 và 3 x 2
- KL: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- 1 HS đọc.
- Tự làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chữa bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Mùa nước nổi
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, biết thực tế ở Nam bộ hằng năm có mùa nước nổi, khi nước rút để lại lớp phù sa màu mỡ.
- Đọc đúng các từ khó, ngắt giọng đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cảnh mùa nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc từ khó
- Hướng dẫn đọc câu khó
+ Nước trong ao hồ, / trong đồng ruộng của mùa mưa / hoà lẫn với nước sông Cửu Long. //
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
- Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài?
4- Luyện đọc lại:
5- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tự tìm từ khó đọc:
+ Ví dụ: nước nổi, dâng lên, mưa lũ,...
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Thi đọc từng đoạn.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm trả lời (mùa nước nổi)
- Đồng bằng sông Cửu Long.
- Nước lên hiền hoà, mưa dầm dề, sông Cửu Long no đầy nước.
- HS thi đọc lại bài văn.
- Nhận xét.
Thủ công
Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
I - Mục tiêu
- HS biết cách gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
- Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II - Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu thiếp chúc mừng.
- Quy trình gấp, cắt có hình vẽ minh hoạ.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- GV cho HS nhắc lại quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- GV cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng.
+ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV và một số đại diện đi chấm, đánh giá, nhận xét. Bình chọn nhóm có nhiều sản phẩm đẹp.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp.
Mĩ thuật +
Vẽ tranh: Đề tài môi trường
(GV chuyên dạy)
Thể dục +
Đi đều - Ôn luyện bài thể dục phát triển chung
(GV chuyên dạy)
Âm nhạc +
Kể chuyện âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 27 tháng 1 năm 2006
Toán
Bảng nhân 5
I - Mục tiêu
- Học sinh lập bảng nhân 5 và học thuộc.
- Thực hành nhân 5, giải toán và đếm thêm 5.
- Tích cực thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa có 5 chấm tròn.
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn lập bảng nhân 5
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nói: có 5 chấm tròn, lấy 1 lần ta viết: 5 x 1 = 5
- Lần lượt lập các phép nhân còn lại của bảng nhân 5.
2- Thực hành
Bài 1:
GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS nhẩm nhanh, nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề và phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GVKL:
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày.
Bài 3: Cho HS nhân xét đề toán.
- Cho HS tự làm bài.- Nhận xét.
3- Củng cố - Tổng kết: nhân xét tiết học
- HS quan sát và làm theo.
- HS đọc: năm nhân 1 bằng năm.
- HS lập bảng nhân 5.
- Học thuộc lòng bảng nhân 5.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc đề bài và phân tích đè.
- HS trả lời: (mỗi tuần mẹ làm 5 ngày, 4 tuần mẹ làm bao nhiêu ngày?)
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chữa bài.
- HS tự làm và chữa bài.
- Nhận xét.
Tập làm văn
Tả ngắn về bốn mùa
I - Mục tiêu
- Học sinh đọc đoạn văn: Xuân về, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Tự giác tích cực học tập.
II - Hoạt động dạy học
A- KTBC:
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
Bài 2:
- GV cho HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- Gọi HS đọc bài
3- Củng cố - Tổng kết: nhận xét tiết học
- HS thực hành đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ trả lời:
- Từ trong vườn sực nức hương thơm của các loài hoa, không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
- Ngửi, nhìn - sử dụng nhiều giác quan khi quan sát.
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm.
- HS thực hành viết đoạn văn bám theo gợi ý (có thể bổ sung ý mới)
- HS đọc bài viết.
- Nhận xét: cách dùng từ, câu, ý văn.- Bình chọn những bài viết hay nhất.
Chính tả (N-V)
Mưa bóng mây
I - Mục tiêu
- Học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Mư bóng mây.
- Viết đúng các âm đầu dễ lẫn.
- Trình bày sạch, viết chữ đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a
III - Hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài thơ một lần.
- Bài thơ tả hiện tượng
File đính kèm:
- Tuan 23(3).doc