Giáo án văn 10 cơ bản học kỳ II

I- Mục tiêu:

- Kiểm tra kiến thức học kì II qua phần trắc nghiệm và vận dụng kiến thức chung về văn nghị luận và các kĩ năng lập luận lập dàn ý đã học ở THCS được ôn tập ở lớp 10.

- Viết được bài nghị luận văn học

- Có hứng thú viết bài - đạt được bài văn hay.

II- Chuẩn bị:

- Phương tiện:sgk, sgv, giáo án

- Thiết bị: không.

III- Tiến trình bài dạy:

 

 1- Tổ chức:

 Sĩ số 10A:

 10D:

 10E:

 2- Kiểm tra:

 3- Bài mới:

 

 

doc207 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án văn 10 cơ bản học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 (sau 102) Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Lương. Soạn ngày 2/5/2009 Tiết 100,101 Kiểm tra học kì II Giảng 10 thứ 3 ngày:5/5 10 thứ 3 ngày5/5 10 thứ 3 ngày 5/5 I- Mục tiêu: - Kiểm tra kiến thức học kì II qua phần trắc nghiệm và vận dụng kiến thức chung về văn nghị luận và các kĩ năng lập luận lập dàn ý đã học ở THCS được ôn tập ở lớp 10. - Viết được bài nghị luận văn học - Có hứng thú viết bài - đạt được bài văn hay. II- Chuẩn bị: Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10A: 10D: 10E: 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H T: Phát đề I- Đề bài: A- Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: Dòng nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau để trở thành câu văn đúng với bản dịch sgk. Trương Phi.............. nước mắt khóc................ Vân Trường. A- Nghe hết mọi chuyện/rỏ/quì lạy. B- Nghe hết mọi chuyện/rơi/lạy. C- Nghe hết chuyện/rơi/quì lạy. D- Nghe hết chuyện/rỏ/ thụp lạy. Câu 2:Trong Tào Tháo uống rượu luận anh hùng, tính cách của Tào Tháo có thể coi là điển hình cho loại người nào trong xã hội. A- Bậc anh hùng nghĩa hiệp. B-Loại bạo chúa gian hùng. C- Nhà mưu sĩ thuyết khách. D- Kẻ giang hồ hảo hán. Câu 3:Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều theo cuốn tiểu thuyết chương hồi của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) có trên là: A- Kim Vân Kiều truyện. B- Kim Kiều truyện. C- Kim Kiều tân truyện. D- Kim Vân Kiều tân truyện. Câu 4: Khái quát nào sau đây về giá trị tư tưởng Truyện kiều là không đúng? A- Truyện Kiều là bài ca tự do và ước mơ công lí. B- Truyện Kiều là tiếng khóc cho sô sphận con người. C-Truyện Kiều là lời than oán về sự vìu dập của định mệnh. D- Truyện Kiều là lời tố cáo đanh thép. Câu 5: Dòng nào dưới đây không xác định đúng vị trí của sự việc Thúy Kiều “Trao duyên” cho Thúy Vân. A- Bọn Sai nha ập tới bắt bớ cha và em trai Thúy Kiều. B- Sau việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong xuôi. C- Sau khi Kim Trọng đã đi hộ tang chú ở Liêu Dương. D- Trước đêm Thúy Kiều và Kim Trọng thề nguyền. Câu 6: Truyện Kiều được sáng tác bằng: A- Chữ Hán. B- Chữ Nôm C- Chữ Quốc Ngữ. D- Cả A,B,C. Câu 7:Dòng nào sau đây không nêu đúng các thao tác cơ bản thường gặp trong văn nghị luận? A- Phân tích, tổng hợp. B- Giải thích, chứng minh. C- Tra cứu, sưu tập. D- Diễn dịch, qui nạp. Câu8- Cấu trúc của văn bản văn học là: A- Tầng ngôn từ: từ ngữ âm đến ngữ nghĩa B- Tầng hình tượng C- Tầng hàm nghĩa D- Cả A,B,C B- Phần tự luận (8đ): Anh (chị) chép lại chính xác 12 câu thơ đầu và phát biểu suy nghĩ của mình. II- Đáp án- dàn ý. A- Phần tự luận (2đ): Mỗi câu 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A đúng D B A C D B C D B- Phần tự luận (8đ) * MB:- Giới thiệu nhà đại thi hòa Nguyễn Du và truyện Kiều. - Đoạn trích Trao duyên và 12 câu thơ đầu. (1đ). *TB: - NT: Sử dụng từ ngữ “cậy” “chịu”, “lạy” Trong hoàn cảnh đau đớn nhất Kiều vẫn lựa chọn được những từ ngữ thích hợp để nhờ em thay mình. Kiều nhắc lại những kỉ niệm. Kiều phải hi sinh tình yêu để vì hcữ hiếu. Những thành ngữ bình dị “thịt nát xương mòn” (6đ) KB:- Thành công trong việc thể hiện tâm lí của Nguyễn Du qua Nhân vật Thúy Kiều với sự lựa hcọn từ ngữ rất khéo léo.(1đ) 4- Củng cố: - Nắm chắc cách viết văn nghị luận và lập dàn ý trớc khi viết bài. 5- Dặn dò: - Chuẩn bị T 102 Viết quảng cáo. Sọan ngày 1/5/2009 Tiết 98 Luyện tập viết đoạn văn nghị luận (T1) Giảng 10 thứ ngày: 10 thứ ngày 10 thứ ngày I- Mục tiêu: -Ôn tập và củng cốviết đoạn văn nói chung và đoạn văn nghị luận nói riêng. - Tích hợp các kiến thức về văn tiếng Việt và vốn sống thực tế. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có cấu trúc và phương pháp lập luận khác nhau. Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10 10 10 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H I- Đề bài “Sách mở rộng ra trước mắt tôi những chân trời mới” (Go-rki) A- Mở bài: - Nêu vai trò của sách từ xưa đến nay trong đời sống tinh thần con gười. - Trích câu nói Go-rki. B- Thân bài: 1- Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người: a- Là sản phẩm của văn minh nhân loại. b- Là kết quả của lao động trí tuệ. c- Sách có sức mạnh vượt thời gian và không gian. 2- Sách mở rộng những chân trời. a- Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới b- Sách giúp hiểu biết về cuộc sống của con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi. c- Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng. 3- Cần có thái độ đúng đắn với sách và việc đọc sách. a- Đọc sách mang lợi ích nên phải biết chọn sách mà đọc, biết học hỏi và làm theo nh]ngx điều tốt đẹp trong sách. b- Sách rất quan trọng nhưng chỉ học trong sách vân chưa đủ phải biết học cả trong thực tế. C- Kết bài: - Khẳng định tác dụng to lớn của việc đọc sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. 4- Củng cố: - Lập dàn ý cho bài văn nghị luận và viết các đoạn trong dàn ý. 5- Dặn dò: - Tiết 99 tiếp bài: Viết các đoạn và lắp ghép thành bài văn. Sọan ngày 1/5/2009 Tiết 99 Luyện tập viết đoạn văn nghị luận (T2) Giảng 10 thứ ngày: 10 thứ ngày 10 thứ ngày I- Mục tiêu: -Ôn tập và củng cốviết đoạn văn nói chung và đoạn văn nghị luận nói riêng. - Tích hợp các kiến thức về văn tiếng Việt và vốn sống thực tế. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận có cấu trúc và phương pháp lập luận khác nhau. Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10 10 10 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H H: Viết các đoạn. T: Nêu cách viết một đoạn mẫu. H: Trình bày phần chuẩn bị. Bổ sung, thống nhất. II- Viết các đoạn văn nghị luận: VD: Chọn ý 2 của phần c: “Sách giúp con người tự...” - Bước 1: Viết câu mở đọan: Sách không những giúp chúng ta hiểu về dân tộc mình mà òcn giúp ta hiểu cả bản thân mình. - Bước 2: Viết câu triển khai + Đọc sách giúp ta hiểu thời kì dựng nước và giữ nước của dân tộc ta có biết bao thăng trầm hào hùng và bi tráng. + Đọc sách ta mới càng thấm thía bên cạnh một sô stên tuổi cácvị anh hùng dân tọc còn lưu danh sử sách , còn có hàng tỉệu triệu các anh hùng vô danh đã bỏ mình vì nước. + Đọc sách giúp chúng ta hiểu rằng những ngày mình đang sống hôm nay đã được thế hẹ cha ông bảo vệ và gìn giữ bằng mồ hôi nước mắt và cả xương máu. + Đọc sách giúp chúng ta mới hiểu rằng tri thức của nhân loại mênh mông như đại dương mà hiểu biết của chúng ta chẳng qua chỉ là giọt nước mà thôi. - Bước 3: Lắp ráp các câu mở đoạn và câu triển khai. III- Trình bày bài viết của mình. 4- Củng cố: - Cách viết đọa văn nghị luận. 5- Dặn dò: - Chuẩn bị T100.101 Viết bài số 7 (Học kì II). Sọan ngày 3/5/2009 Tiết 102: Viết quảng cáo. Giảng 10 thứ ngày: 10 thứ ngày 10 thứ ngày I- Mục tiêu: - Nắm được mục đích quảng cáo là thông tin thuyết phục khách hàng tin vào hất lượng, lợi ích và sự tiện lợi... của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng. - Biết viết trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn. - Thấy được tính hai mặt của quảng cáo : quảng cáo trung thực và thiếu trung thực , vì thế người viết quảng cáo phải là người có lương tâm trách nhiệm với khác hàng. II- Chuẩn bị: Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10 10 10 2- Kiểm tra: không. 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H H: Đọc sgk T140. Thế nào là văn bản quảng cáo? Yêu cầu của văn bản quảng cáo? H: Đọc 2 văn bản sgk và nhận xét? H: Đọc tìm hiểu mục 1,2 sgk T144? VD: Quảng cáo về rau sạch thì cần tiến hành các bước như thế nào? Các bước viết văn bản quảng cáo? H: Đọc ghi nhớ sgk. H: Đọc bài tập 1,2 sgk và trình bày. I- Vai trò, yêu cầu chung của văn bản quảng cáo: 1- Văn bản quảng cáo trong đời sống: - VBQC: Là văn bản thông tin về một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thu hút khách hàng về chất lượng của sản phẩm, tiện ợi của dịch vụ để từ đó thích mua hàng và sử dụng dịch vụ. - Các văn bản trên quảng cáo về : Sản phẩm máy vi-tính và dịch vụ khám bệnh. - Chúng ta thường gặp các loại văn bản đó trên: ti-vi, báo chí, tờ rơi,pa-nô, áp phích. 2- Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo: a- Đảm bảo cácyêu cầu sau: + Ngắn gọn, hấp dẫn, gây ấn tượng. + Trung thực. + Tôn trọng pháp luật. + Đảm bảo tính văn hóa, thẩm mĩ. b- Nhận xét 2 văn bản gk: - VB quảng cáo nức giải khát dài dong, không làm nổi bật tính ưu việt. - Quảng cáo cho một loại kem trắng da lại quá cường điệu khiến khách hàng cs thể nghi ngờ hiệu quả đích thực của sản phẩm. II- Cách viết văn bản quảng cáo: * Quảng cáo về rau sạch - Bước 1:Giải thích thế nào là rau sạch. + Được tưới bằng nước sạch (nước lã).Không sử dụng thuốc diệt cỏ hoặc các lọa kích thích tăng trưởng. + Bảo quản bằng phương tiện chuyên dụng, không sử dụng phân súc vật hoặc chất độc hại. Bước 2: Kể các phẩm chất của rau sạch: + Có tác dụng tốt cho sức khỏe như: giải nhiệt, điều hòa tiêu hóa, chống táo bón, chống xơ vữa động mạch. + Tạo cảm giác hưng phấn cho bữ ăn: mắt nhìn, tai nghe, miệng nhai. - Bước 3: thông báo các chủng loại và giá cả: + Chủng loại phong phú, đáp ứng mọi khẩu vị. + gíácả hợp lí, phù hợp với sức mua của thi trường. * Các bước viết văn bản quảng cáo: - Xác định nội dung cơ bản thể hiện tính độc đáo gây ấn tượng, tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ. - Trình bày theo qui nạp hay so sánh. Từ ngữ sử dụng mang tính khẳng định tuyệt đối. * Ghi nhớ sgk T144. III- Luyện tập: 1- Bài tập 1(sgk T145): - Cả 3 VB quảng cáo a,b,c đều trình bày đủ nội dung quảng cáo. Các văn bản đều trình bày rất ngắn gọn + VB a: Chiếc xe là sản phẩm vượt trội, sang trọng, tinh tế mạnh mẽ, quyễn rũ. Nó còn là người bạn đáng tin cậy. + VB b: Sữa tắm thơm ngát hương hoa là bí quyết làm đẹp. + VB c: Sự thông minh tự động hóa làm máy ảnh vô cùng tiện lợi, dễ sử dụng. 2- Bài tập 2: - Nhóm 1: Quảng cáo cho việc đi xe buýt. - Nhóm 2: Quảng cáo cho trận bóng đá hoặc đêm liên hoa văn nghệ. - Nhóm 3:Quảng cáo cho một danh lam thắng cảnh, hoặc món ăn đặc sản địa phương. - Nhóm 4: Quảng cáo cho một sáng kiến hoặc một tờ báo tường của lớp. 4- Củng cố: - Văn bản quảng cáo. - Yêu cầu của văn bản quảng cáo. 5- dặn dò: - Chuẩn bị T103 Trả bài số 7. Soạn ngày 5/5/2009 Tiết 103: Trả bài số 7 (Bài kiểm tra kì II) Giảng 10 thứ ngày: 10 thứ ngày 10 thứ ngày I- Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về phạm vi đề ra, nhận lỗi sai và phát huy ưu điểm của bài viết. - Kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề, lập dàn ý. - ý thức tiếp thu và sửa lỗi. II- Chuẩn bị: Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10 10 10 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H H: Nhắc lại đề tự luận. H: Trả lời đáp án đúng các câu tự luận. Hãy lập dàn ý đề văn trên? T: Nhận xét, đưa ra lỗi sai H: Nhận xét và sửa lỗi. I- Đề bài: A- Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: Dòng nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau để trở thành câu văn đúng với bản dịch sgk. Trương Phi.............. nước mắt khóc................ Vân Trường. A- Nghe hết mọi chuyện/rỏ/quì lạy. B- Nghe hết mọi chuyện/rơi/lạy. C- Nghe hết chuyện/rơi/quì lạy. D- Nghe hết chuyện/rỏ/ thụp lạy. Câu 2:Trong Tào Tháo uống rượu luận anh hùng, tính cách của Tào Tháo có thể coi là điển hình cho loại người nào trong xã hội. A- Bậc anh hùng nghĩa hiệp. B-Loại bạo chúa gian hùng. C- Nhà mưu sĩ thuyết khách. D- Kẻ giang hồ hảo hán. Câu 3:Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều theo cuốn tiểu thuyết chương hồi của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) có trên là: A- Kim Vân Kiều truyện. B- Kim Kiều truyện. C- Kim Kiều tân truyện. D- Kim Vân Kiều tân truyện. Câu 4: Khái quát nào sau đây về giá trị tư tưởng Truyện kiều là không đúng? A- Truyện Kiều là bài ca tự do và ước mơ công lí. B- Truyện Kiều là tiếng khóc cho sô sphận con người. C-Truyện Kiều là lời than oán về sự vìu dập của định mệnh. D- Truyện Kiều là lời tố cáo đanh thép. Câu 5: Dòng nào dưới đây không xác định đúng vị trí của sự việc Thúy Kiều “Trao duyên” cho Thúy Vân. A- Bọn Sai nha ập tới bắt bớ cha và em trai Thúy Kiều. B- Sau việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong xuôi. C- Sau khi Kim Trọng đã đi hộ tang chú ở Liêu Dương. D- Trước đêm Thúy Kiều và Kim Trọng thề nguyền. Câu 6: Truyện Kiều được sáng tác bằng: A- Chữ Hán. B- Chữ Nôm C- Chữ Quốc Ngữ. D- Cả A,B,C. Câu 7:Dòng nào sau đây không nêu đúng các thao tác cơ bản thường gặp trong văn nghị luận? A- Phân tích, tổng hợp. B- Giải thích, chứng minh. C- Tra cứu, sưu tập. D- Diễn dịch, qui nạp. Câu8- Cấu trúc của văn bản văn học là: A- Tầng ngôn từ: từ ngữ âm đến ngữ nghĩa B- Tầng hình tượng C- Tầng hàm nghĩa D- Cả A,B,C B- Phần tự luận (8đ): Anh (chị) chép lại chính xác 12 câu thơ đầu và phát biểu suy nghĩ của mình. II- Đáp án- dàn ý. A- Phần tự luận (2đ): Mỗi câu 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A đúng D B A C D B C D B- Phần tự luận (8đ) * MB:- Giới thiệu nhà đại thi hòa Nguyễn Du và truyện Kiều. - Đoạn trích Trao duyên và 12 câu thơ đầu. (1đ). *TB: - NT: Sử dụng từ ngữ “cậy” “chịu”, “lạy” Trong hoàn cảnh đau đớn nhất Kiều vẫn lựa chọn được những từ ngữ thích hợp để nhờ em thay mình. Kiều nhắc lại những kỉ niệm. Kiều phải hi sinh tình yêu để vì hcữ hiếu. Những thành ngữ bình dị “thịt nát xương mòn” (6đ) *KB:- Thành công trong việc thể hiện tâm lí của Nguyễn Du qua Nhân vật Thúy Kiều với sự lựa hcọn từ ngữ rất khéo léo.(1đ). III- Nhận xét: * Ưu điểm: - Đa số xác định được yêu cầu đề bài - Biết viết bài nghị luận văn học. - Nhiều bài đạt điểm cao như 10A. * Nhược điểm: - Sai kiến thức: “Sau khi Kiều vào lầu Hoàng hạc”, bài thơ “Trao duyên”. - không xây dưng dàn ý khi viết nên bạ đâu viết đấy. - Nhiều bài viết không có bố cục 3 phần của một bài làm văn nghị luận. - Chữ ẩu, sa chính tả. IV- Sửa lỗi: Sai kiến thức: Nhung. Bài văn không có bố cục. V- Trả bài biểu dương: - Biểu dương: Ly, Lệ, Hà. VI- Nhắc nhở: Nhung 11D 4- Củng cố: - Yêu cầu và cách viết bài văn nghị luận. 5- Dặn dò: - Chuẩn bị T104: Hướng dẫn học hè. Soạn ngày 5/5/2009. Tiết 104: Hướng dẫn học hè Giảng 10 thứ ngày: 10 thứ ngày 10 thứ ngày I- Mục tiêu: Nắm được nội dung cơ bản của chương trình văn lớp 10 qua đó thấy được sự kế thừa và phát triển của nội dung so với chương trình TLV, TV,ĐV đã học ở THCS. Chuẩn bị cơ sở kiến thức để học lớp 12. - Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức. II- Chuẩn bị: Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10 10 10 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H T: Hệ thống kiến thức cơ bản và hướng dẫn H làm đề cương để ôn và nắm chắc kiến thức hơn thời gian trong hè. A- Văn học: I- Văn học dân gian Việt Nam: 1- Đặc trưng văn học dân gian Việt Nam? đặc trưng các thể loại. 2- Phần văn học dân gian lớp 10 đã học những tác phẩm văn học dân gian nào? Tác phẩm ấy thuộc thể loại gì? của dân tộc nào? Những nét ơ bản về nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm ấy? II- Phần văn học trung đại: 1- Văn học trung đại được chia làm mấy giai đoạn? Bối cảnh lịch sử và sự phát triển văn học của mỗi giai đọan ấy? 2- Nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn học trung đại? 3- Hệ thống các tác giả và các tác phẩm của văn học trung đại qua các giai đoạn văn học? III- Phần văn học nước ngoài: 1- Sử thi nước ngoài gồm những tác phẩm nào của nước nào? So sánh với sử thi VN (Đăm Săn) có điểm giống là gì? 2- Thơ Đường Trung Quốc gồm những tác phẩm nào, của tác giả nào? đặc điểm của thơ Đường TQ? So sánh với thơ đương VN? 3- Thơ Hai-cư nhật bản có đặc điểm gì? Phân tích 8 bài thơ của Ba-sô để thấy đặc điểm đó? 4- Tiểu thuyết trung Hoa cổ điển (háy còn có tên tiểu thuyết Minh- Thanh) đã học tác phẩm nào (gồm những đoạn trích nào?). Nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? B- Tập làm văn:Ôn lại THCS - Văn nghị luận:Luyện viết đoạn vă nghị luận. - Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Văn thuyết minh: Phương pháp thuyết minh. Lập dàn ý và tóm tắt văn bản thuyết minh. các hình thức kết cấu của văn bản thuyêt minh. - Văn tự sự. - Lập kế hoạch cá nhân. - Trình bày một vấn đề. - Văn bản quảng cáo. C- Lí luận văn học: - Văn bản văn học. - Nội dung và hình thức của văn bản văn học. D- Tiếng Việt: - Lịch sử phát triển của tiếng Việt. - 6 PCNN tiếng Việt. 4- Củng cố: - Về nhà dựa vào các bài ôn tập của các phân môn làm đề cương. 5- Dặn dò: - Thời gian nghỉ hè phải hoàn chỉnh đề cương và học nứm chắc kiến thức cơ bản Soạn ngày 25/4/2009 Tiết 100,101 Bài viết số 7 ( Học kì II) Giảng 10 A thứ 3 ngày:5/5 10 D thứ 3 ngày5/5 10 E thứ ngày 5/5 I- Mục tiêu: - Kiểm tra kién thức kì II qua phần trắc nghiệm và vận dụng kiến thức chung về văn nghị luận - Các kĩ năng lập luận, lập dàn ý. - Thái độ nghiê túc, độc lập viết bài. II- Chuẩn bị: Phương tiện:sgk, sgv, giáo án Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số 10A:44/44 10D: 44/44 10E 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H T: Phát đề và giám sát H làm bài. - Đề bài: A- Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: Dòng nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau để trở thành câu văn đúng với bản dịch sgk. Trương Phi.............. nước mắt khóc................ Vân Trường. A- Nghe hết mọi chuyện/rỏ/quì lạy. B- Nghe hết mọi chuyện/rơi/lạy. C- Nghe hết chuyện/rơi/quì lạy. D- Nghe hết chuyện/rỏ/ thụp lạy. Câu 2:Trong Tào Tháo uống rượu luận anh hùng, tính cách của Tào Tháo có thể coi là điển hình cho loại người nào trong xã hội. A- Bậc anh hùng nghĩa hiệp. B-Loại bạo chúa gian hùng. C- Nhà mưu sĩ thuyết khách. D- Kẻ giang hồ hảo hán. Câu 3:Nguyễn Du sáng tác Truyện Kiều theo cuốn tiểu thuyết chương hồi của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) có trên là: A- Kim Vân Kiều truyện. B- Kim Kiều truyện. C- Kim Kiều tân truyện. D- Kim Vân Kiều tân truyện. Câu 4: Khái quát nào sau đây về giá trị tư tưởng Truyện kiều là không đúng? A- Truyện Kiều là bài ca tự do và ước mơ công lí. B- Truyện Kiều là tiếng khóc cho sô sphận con người. C-Truyện Kiều là lời than oán về sự vìu dập của định mệnh. D- Truyện Kiều là lời tố cáo đanh thép. Câu 5: Dòng nào dưới đây không xác định đúng vị trí của sự việc Thúy Kiều “Trao duyên” cho Thúy Vân. A- Bọn Sai nha ập tới bắt bớ cha và em trai Thúy Kiều. B- Sau việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong xuôi. C- Sau khi Kim Trọng đã đi hộ tang chú ở Liêu Dương. D- Trước đêm Thúy Kiều và Kim Trọng thề nguyền. Câu 6: Truyện Kiều được sáng tác bằng: A- Chữ Hán. B- Chữ Nôm C- Chữ Quốc Ngữ. D- Cả A,B,C. Câu 7:Dòng nào sau đây không nêu đúng các thao tác cơ bản thường gặp trong văn nghị luận? A- Phân tích, tổng hợp. B- Giải thích, chứng minh. C- Tra cứu, sưu tập. D- Diễn dịch, qui nạp. Câu8- Cấu trúc của văn bản văn học là: A- Tầng ngôn từ: từ ngữ âm đến ngữ nghĩa B- Tầng hình tượng C- Tầng hàm nghĩa D- Cả A,B,C B- Phần tự luận (8đ): Anh (chị) chép lại chính xác 12 câu thơ đầu và phát biểu suy nghĩ của mình. - Đáp án- dàn ý. A- Phần tự luận (2đ): Mỗi câu 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A đúng D B A C D B C D B- Phần tự luận (8đ) * MB:- Giới thiệu nhà đại thi hòa Nguyễn Du và truyện Kiều. - Đoạn trích Trao duyên và 12 câu thơ đầu. (1đ). *TB: - NT: Sử dụng từ ngữ “cậy” “chịu”, “lạy” Trong hoàn cảnh đau đớn nhất Kiều vẫn lựa chọn được những từ ngữ thích hợp để nhờ em thay mình. Kiều nhắc lại những kỉ niệm. Kiều phải hi sinh tình yêu để vì hcữ hiếu. Những thành ngữ bình dị “thịt nát xương mòn” (6đ) *KB:- Thành công trong việc thể hiện tâm lí của Nguyễn Du qua Nhân vật Thúy Kiều với sự lựa hcọn từ ngữ rất khéo léo.(1đ). 4- Củng cố: - Thu bài, nhận xét giờ làm bài 5- Dặn dò: - Chuẩn bị T102 Viết quảng cáo. Người soạn: Nguyễn Thị Hồng Lương Soạn ngày 111/8/2010 Tiết 1: Tổng quan văn học Việt Nam (T1) Giảng 10D thứ….ngày….tháng …năm 2010 10E thứ….ngày….tháng…..năm 2010 10G thứ….ngày….tháng…...năm 2010 I- Mục tiêu bài học: - Nắm được kiến thức chung nhất, tổng quát nhất của hai bộ phận văn học Việt Nam (VHDG và VH viết), quá trình phát triển của văn học viết VN (VHTĐ và văn học hiện đại). - Nắm được hệ thống vấn đề: thể loại văn học, con người trong văn học VN. - Bồi dưỡng lòng tự hòa về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học, từ đó có lòng say mê đối văn học dân tộc. II- Chuẩn bị: Phương tiện: sgk, sgv, giáo án. Thiết bị: không. III- Tiến trình bài dạy: 1- Tổ chức: Sĩ số: 10D……………… 10E……………… 10G……………… 10H……………….. 2- Kiểm tra: Chuẩn bị sgk, bài soạn. 3- Bài mới: Hoạt động của T Hoạt động của H Các bộ phận hợp thành của VH VN? VHDG là gì?Các thể loại chủ yếu của VHDG? đặc trưng của VHDG? VH viết là gì? VH viết VN được viết bằng những loại chữ gì? Loại hình văn học viết VN? Quá trình phát triển của văn học viết? Trình bày những hiểu biết về nền văn học chữ Hán và nền VH chữ Nôm? S với văn học chữ Hán thì văn học chữ Nôm có tiến bộ hơn không? I- Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: - Văn học VN gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ phận lớn có quan hệ mật thiết với nhau: VHDG và văn học Viết. 1- Văn học dân gian: - VHDG là những sáng tác tập thể tuyền miệng của nhân dân lao động. Cũng có những trường hợp người trí thức tham gia sáng tác văn học dân gian, nhưng những sáng tác đó phải tuân thủ những đặc trưng của VHDG trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân. - Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian: Thần thaọi, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truỵện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, sân khấu dân gian... - Đặc trưng: Tính truyền mệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 2- Văn học viết: - Văn học viết là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân, tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. a- Chữ viết của văn học Việt Nam: - Chữ viết: cơ bản chữ Hán, chữ Nôm, chưa Quốc Ngữ. + Chữ Hán là văn tự của người Hán, người VN đọc chữ Hán theo cách riêng gọi là cách đọc Hán Việt. + Văn học VN viết bằng chữ Nôm, chữ Quốc Ngữ đều là văn học viết bằng tiếng Việt. b- Hệ thống thể loại của văn học viết: * Văn học trung đại (từ TK X-> TK XIX): Chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm. + Trong văn học chữ Hán có 3 nhóm thể loại chủ yêú: Văn xuôi: truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi Thơ: Thơ Cổ phong, Đường luật, Từ khúc. Văn biền ngẫu: Hình thức trung gia giữa thơ và văn xuôi được dùng nhiều trong phú, cáo, văn tế. + Văn học chữ Nôm: Phần lớn các thể loại là thơ( thơ Nôm đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói), văn biền ngẫu. * Văn học hiện đại: (Từ đầu TK XX đến nay) Là loại hình và thể loại có ranh giới tương đối rõ ràng. Loại hình tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí (bút kí, tùy bút, phóng sự) Loại hình trữ tình: thơ trữ tình, trường ca. Loại hình kịch: Kịch nói, kịch thơ... II- Quá trình phát triển văn học viết Việt Nam: - Quá trình phát triển gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước. VHVN trải qua 3 thời kì lớn: + VH từ TK X -> hết TK XIX. + VH từ đầu TK XX-> Cách mạng tháng Tám 1945. + VH từ sau cách mạng tháng Tám 1945-> Hết TK XX. 1- Văn học trung đại: từ TK X đến hết TK XIX) - Chữ viết: chữ Hán và chữ Nôm. Nền văn học viết VN chính thức hình thành từ thế kỉ thứ X khi dân tộc VN chính thức giành được chủ quyền từ tay các thế lực đô hộ phương Bắc. * Nền văn học chữ Hán: - Từ TK X và tồn tại đến hết TK XIX, đầu thế kỉ XX: Chữ Hán là phương tiện để nhân dân tiếp thu những học thuyết lớn của phương Đông thời đó như: Nho giáo, Phật giáo, tư tưởng Lão- Trang... Nhiều qua niệm triết học, chính trị, đạo đức, thẩm mĩ chịu ảnh hưởng của các học thuyết này. các nhà thơ, nhà vănVN đã tiếp thu một phần quan trọng hệ thống thể loại thi pháp văn học cổ - trung đại TQ. Nhiều hiện tượng văn học lớn: thơ Thiền, Lí - Trần, các thể loại văn xuôi như truyền kì, kí sự, tiểu thuyết chương hồi có giá

File đính kèm:

  • docvan 10 co ban ki I.doc
Giáo án liên quan