Giáo án văn 9

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp học sinh :

 Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động giàu tính thuyết phục của tác giả.

 Rèn luyện kỹ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.

B. CHUẨN BỊ

 Giáo viên : Soạn giáo án, nghiên cứu ngữ liệu.

Bảng phụ, sơ đồ phát triển các luận điểm.

 Học sinh : Đọc văn bản và soạn câu hỏi sgk trang 6.

C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

 

doc127 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2249 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án văn 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ngày 05 tháng 01 năm 2008 Ngày dạy : .............................................. Tuaàn thöù möôøi chín Tiết 91, 92 ( Chu Quang Tiềm ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh : Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động giàu tính thuyết phục của tác giả. Rèn luyện kỹ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. B. CHUẨN BỊ Giáo viên : Soạn giáo án, nghiên cứu ngữ liệu. Bảng phụ, sơ đồ phát triển các luận điểm. Học sinh : Đọc văn bản và soạn câu hỏi sgk trang 6. C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Gíao viên kiểm tra sách, vở chuẩn bị cho học kỳ 2. 3. Bài mới : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Giới thiệu bài nêu lên tầm quan trọng của việc đọc sách. Hoạt động 2 I) Đọc - hiểu chú thích. 1) Tác giả : sgk trang 6. - Chu Quang Tiềm ( 1897 - 1986 ), là nhà mỹ học và lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2) Tác phẩm. - Trích dịch từ sách “ Danh nhân Trung Quốc ” Þ Bàn về niềm vui, nỗi khổ của người đọc sách. 3) Từ khó trang 6. II) Đọc - hiểu văn bản. 1) Đọc : Trang 3. - Văn bản nghị luận Þ Lập luận giải thích một vấn đề xã hội. 2) Bố cục : Ba phần. - Phần 1: Từ đầu Þ Thế giới mới (4) Þ Khẳng định tầm quan trọng của việc đọc sách. - Phần 2: Tiếp Þ lực lượng (4) Þ Những khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc sách. - Phần 3: Còn lại Þ Phương pháp chọn và đọc sách. III) Phân tích. 1) Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách. - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn vì: + Sách ghi chép, cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tìm tòi tích lũy được qua từng thời đại. + Những sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển của nhân loại. + Sách là kho tàng kinh nghiệm của con người nung nấu và thu lượm suốt mấy nghìn năm. Þ Vì ý nghĩa quan trọng của việc đọc sách nên đọc sách nên đọc sách là con đường tích lũy nâng cao vốn tri thức. 2) Cách lựa chọn sách khi đọc. - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu và sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn. - Lựa chọn sách để đọc, không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà phải lựa chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi cho mình. - Cần đọc kỹ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình. - Không nên xem thường việc đọc các loại sách thường thức, loại sách gần với chuyên môn của mình. - Tác giả đã khẳng định đúng đắn rằng: “ Trên đời, không có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác vì thế không biết rộng thì không thể chuyên sâu, không thông thái thì không nắm gọn.” Þ Điều đó chứng tỏ kinh nghiệm, sự từng trải của một học giả lớn. 3) Phương pháp đọc sách. - Đọc: vừa đọc vừa suy nghĩ. - Đọc có kế hoạch, có hệ thống. - Đọc sách vừa học tập tri thức vừa rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. Hoạt động 3 IV) Tổng kết - ghi nhớ. 1) Nghệ thuật. - Bài văn nghị luận có tính thuyết phục, sức hấp dẫn cao bởi cách viết giàu hình ảnh. Cách ví von thực tế, thú vị. Bố cục chặt chẽ hợp lý, ý kiến dẫn dắt tự nhiên. Ngôn ngữ uyên bác của người nghiên cứu tích lũy nghiền ngẫm lâu dài. 2) Ghi nhớ trang 7. Hoạt động 4 V) Luyện tập. - Sách trang 7. Yêu cầu học sinh đọc sgk trang 6. Nêu vài nét về tác giả ? Giáo viên gợi : Ông là người bàn về đọc sách nhiều lần; lời bàn tâm huyết truyền cho thế hệ sau. Em hiểu gì về tác phẩm ? Hướng dẫn đọc từ khó trang 6, chú ý các từ học vấn, học thuật. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc : rõ ràng, mạch lạc, giọng tâm tình, chú ý các hình ảnh so sánh trong bài. Giáo viên đọc mẫu Þ Học sinh đọc. Em hãy xác định kiểu văn bản ? ( Hệ thống luận điểm, cách lập luận.) Văn bản chia làm mấy phần ? Nêu luận điểm của từng phần ? Giáo viên chú ý cho học sinh đây là đoạn trích nên không đủ ba phần MB,TB,KB, nội dung văn bản chỉ là phần TB. Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đầu. Qua lời bàn của tác giả, em thấy việc đọc sách có ý nghĩa gì ? Tác giả đã chỉ ra những lý lẽ nào để làm rõ ý nghĩa đó ? Phương thức lập luận nào được tác giả sử dụng trong văn bản, em hãy nhận xét ? Þ Phương thức lập luận nhân quả Þ Hệ thống luận cứ đưa ra hợp lý, chặt chẽ, kín kẽ, sâu sắc, quan hệ giữa các luận cứ thấu tình đạt lý. - Em hãy chứng minh sách có ý nghĩa gì ? - Học văn Þ Tác phẩm hay. - Học toán Þ bài toán khó. Þ Đọc sách nó có ý nghĩa đối với mỗi con người, tích lũy và nâng cao kiến thức. Yêu cầu đọc phần 2 trang 5. Giáo viên nêu vấn đề : Đọc sách có dễ không ? Tại sao cần lựa chọn sách khi đọc ? Trong tình hình hiện nay sách ngày càng nhiều thì việc đọc sách ngày càng không dễ, vậy tác giả đã chỉ ra một cách xác đáng hai thiên hướng sai lệch thường gặp là gì ? Giáo viên khái quát bằng sơ đồ luận điểm. Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách như thế nào ? Giáo viên gợi: Không nên đọc lướt qua mà nên đọc và suy ngẫm. Vậy đọc sách có ích gì ? Em hãy nhận xét về cách trình bày hệ thống các luận điểm của tác giả ? Ví dụ : Chẳng hạn lướt qua tuy rất nhiều nhưng đọng lại thì rất ít... Yêu cầu đọc ghi nhớ sgk trang 7. Em rút ra bài học gì khi học xong văn bản này ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập. Đọc các tác phẩm như thế nào ? ( Đọc hiểu nội dung tác phẩm) Đọc trang 6. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Đọc từ khó trang 6. Đọc văn bản tr 3,4,5. Học sinh trả lời. Ba phần. Học sinh thảo luận. Học sinh trả lời. Học sinh tìm một tác phẩm cụ thể. Đọc phần 2 trang 5. Học sinh thảo luận. Học sinh trả lời. Học sinh thảo luận. Học sinh trả lời. Đọc ghi nhớ trang 7. Học sinh làm vào phiếu học tập. - Đọc tác phẩm văn học để hiểu rõ và bình chú, sáng tạo. 4. Củng cố và dặn dò : - Nêu nội dung văn bản này. - Học bài và chuẩn bị bài : “ Khởi ngữ ”. Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Giáo án thao giảng Ngày soạn : ngày 15 tháng 12 năm 2008 Ngày dạy : .............................................. Tiết 93 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh : Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó với câu hỏi thăm dò như sau : cái gì là đối tượng nói đến trong câu này ? Biết đặt những câu có khởi ngữ. B. CHUẨN BỊ Giáo viên : Nghiên cứu bài, soạn giáo án và làm bảng phụ. Học sinh : Học bài cũ và soạn bài mới theo câu hỏi trang 7. C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở ghi bài và vở bài tập ? Xác định thành phần chính trong câu sau : Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. 3. Bài mới : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Đặc điểm và công dụng. 1) Ví dụ: Sgk trang 7. a) Còn. b) Giàu. c) Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ. - Vị trí nó đứng trước chủ ngữ. - Về quan hệ với vị ngữ: Các từ ngữ in đậm không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ. - Công dụng : báo trước nội dung thông tin trong câu. - Trước các từ ngữ in đậm có thể thêm quan hệ từ : về, đối với. Để phân biệt nó với chủ ngữ, ta có thể thêm từ “ thì ” vào sau nó. Þ Các từ ngữ in đậm đó được gọi là khởi ngữ. 2) Ghi nhớ trang 8. Hoạt động 3 II) Luyện tập. Bài 1 trang 8. a) Điều này. b) Đối với chúng mình. c) Một mình. d) Làm khí tượng. e) Đối với cháu. Bài 2 trang 8. a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b) Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. Yêu cầu đọc ví dụ sgk trang 7. Giáo viên treo bảng phụ. Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ ? Phân tích CN, VN trong câu ? Giáo viên gạch chân và vẽ bảng phụ. a) CN là từ anh thứ hai. b) CN là từ tôi. c) CN là từ chúng tôi. Các từ đó có quan hệ ý nghĩa trong câu như thế nào ? Giáo viên gợi: Nêu sự việc đối tượng được nói đến trong câu. Trước các từ ngữ in đậm có thể thêm những quan hệ từ nào ? Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ ? Yêu câu đọc ghi nhớ trang 8. Giáo viên đưa bài tập nhanh, bảng phụ. Xác định khởi ngữ trong các câu sau : a) Đọc sách, hãy chọn cho tinh, đọc cho kỹ. b) Thuốc thì ông giáo ấy không hút, rượu thì ông giáo ấy không uống. Yêu cầu đọc các bài tập trang 8. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập theo nhóm. Nhóm 1 : câu a) nhóm 2 : câu b) nhóm 3 : câu c) nhóm 4 : câu d) nhóm 5 : câu e) nhóm 6 : câu 2a) Học sinh lắng nghe. Đọc ví dụ trang 7. Học sinh thảo luận. - Đọc phần in đậm. Học sinh thảo luận. Đọc ghi nhớ trang 8. Học sinh thảo luận. Đọc bài tập trang 8. Làm vào bảng nhóm. 4. Củng cố và dặn dò : Bài tập củng cố : 1) Xác định câu có khởi ngữ ? a) Tôi đọc quyển sách này rồi. b) Quyển sách này, tôi đọc rồi. 2) Thêm khởi ngữ cho câu sau : - … , tôi đã bàn kỹ với anh ấy rồi. a) Về vấn đề này. b) Trong cuộc họp. c) Hôm chủ nhật tuần trước. 3) Viết đoạn văn ngắn sử dụng câu có khởi ngữ. Bạn Nam, chúng tôi rất tự hào về bạn ấy. Bóng đá, bạn ấy đá cũng giỏi. Bóng bàn, bạn ấy chơi cũng hay. Học, bạn ấy luôn nhất lớp. - Khởi ngữ là gì ? - Học và chuẩn bị bài : “ Phép phân tích và tổng hợp ”. Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Ngày soạn : ngày 05 tháng 01 năm 2008 Ngày dạy : .............................................. Tiết 94 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh : Hiểu biết và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập làm văn. Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn phân tích và tổng hợp. B. CHUẨN BỊ Giáo viên : Nghiên cứu bài, soạn giáo án và làm bảng phụ. Học sinh : Học bài cũ, và soạn bài mới theo câu hỏi trang 9. C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Khởi ngữ là gì ? Tìm ví dụ ? 3. Bài mới : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp. 1) Ví dụ : Trang 9. - Văn bản trang phục. Þ Hiện tượng ăn mặc không đồng bộ. Þ Nêu vấn đề ăn mặc phải chỉnh tề đồng bộ. - Có hai luận điểm chính được nêu. Luận điểm 1 : Hiện tượng ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh chung ( công cộng) và hoàn cảnh riêng (công việc sinh hoạt). Luận điểm 2 : Ăn mặc phù hợp với đạo đức: giản dị hòa mình vào cộng đồng. Þ Tách ra từng trường hợp để cho thấy quy luật ngầm của văn hóa. Þ Chi phối cách ăn mặc Þ Phép phân tích. Þ Ăn mặc có phù hợp thì mới đẹp, phù hợp với môi trường, phù hợp với hiểu biết, phù hợp với đạo đức Þ Phép tổng hợp. - Đặt ở cuối đoạn văn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hoặc toàn bộ văn bản. 2) Ghi nhớ trang 10. Hoạt động 3 II) Luyện tập. Bài 1 trang 10. - Cách phân tích luận điểm của tác giả là học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách là con đường quan trọng của học vấn. - Học vấn là của nhân loại Þ là do sách truyền lại, sách là kho tàng của học vấn. Þ Phân tích bằng tính chất bắc cầu, mối quan hệ qua lại ba yếu tố: Sách, nhân loại, học vấn. Þ Phân tích đối chiếu: Nếu không đọc, nếu xóa bỏ Þ Nhấn mạnh tầm quan trọng của đọc sách với việc nâng cao học vấn. Bài 2 trang 10. Phân tích lý do phải chọn sách mà đọc: - Do sách nhiều, chất lượng khác nhau nên phải chọn sách tốt mà đọc thì mới có ích. - Do sức người có hạn không chọn sách đọc thì lãng phí sức mình. - Sách có loại chuyên môn, có loại thường thức, chúng liên quan với nhau nên cũng cần đọc. Bài 3 trang 10. Phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách: - Không đọc thì không có điểm xuất phát cao. - Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức. - không chọn lọc sách đọc thì đời người ngắn ngủi không đọc xuể, đọc kkông hiệu quả. - Đọc ít mà kỹ, quan trong hơn đọc nhiều mà qua loa không ích lợi gì. Bài 4 trang 10. Phương pháp phân tích rất cần thiết trong lập luận. Vì có qua sự phân tích : Lợi-hại, đúng -sai thì các kết luận, khái quát rút ra mới có sức thuyết phục. Yêu cầu đọc ví dụ trang 9. Bài văn nêu những hiện tượng gì về trang phục ? Mỗi hiện tượng nêu lên một nguyên tắc nào trong ăn mặc của con người ? Có mấy luận điểm chính trong văn bản ? Các luận điểm đó nêu ra vấn đề gì ? Đọc và tìm những câu trong văn bản ? Tác giả đã dùng phương pháp lập luận nào ? Vậy thế nào là phép phân tích ? Để phân tích tác giả đã dùng những dẫn chứng nào ? Giáo viên gợi: Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích ở trên không ? (đúng). Từ việc tổng hợp các quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã dùng phép lập luận nào để chốt lại vấn đề trên và nó được đặt ở vị trí nào trong bài văn ? Vậy em hiểu thế nào là phép phân tích tổng hợp ? Yêu cầu đọc ghi nhớ sgk trang 10. Yêu cầu học sinh đọc bài tập và thảo luận nhóm. Tác giả đã phân tích những mặt nào để làm sáng tỏ luận điểm ? Có mấy cách phân tích được thể hiện trong đoạn văn ? Hãy nêu những lý do chọn đọc sách ? Và đọc những câu liên quan ? Nêu những câu văn nói về tầm quan trọng của việc đọc sách ? Hướng dẫn học sinh làm bài 4 trang 10. Tại sao cần phải dùng phép phân tích trong văn bản ? Học sinh lắng nghe. Đọc trang 9. Học sinh thảo luận. Học sinh thảo luận. Học sinh trả lời. Học sinh thảo luận. Đọc ghi nhớ trang 10. Học sinh thảo luận. Đọc bài tập và làm việc nhóm. Học sinh trả lời: Tính chất bắc cầu Tính chất đối chiếu. Học sinh thảo luận. Học sinh làm vào vở học tập. 4. Củng cố và dặn dò : - Em hiểu gì vế phép phân tích và tổng hợp. - Học và chuẩn bị bài luyện tập. Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Ngày soạn : ngày 05 tháng 01 năm 2008 Ngày dạy : .............................................. Tiết 95 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh : Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận. Rèn luyện kỹ năng nhận diện văn bản phân tích và tổng hợp. Rèn luyện kỹ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp. B. CHUẨN BỊ Giáo viên : Nghiên cứu bài, soạn giáo án và làm bảng phụ. Học sinh : Học bài cũ, và chuẩn bị các bài tập sgk trang 11,12. C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày phép phân tích và tổng hợp trong văn bản lập luận ? 3. Bài mới : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Nhận diện văn bản phân tích. Bài 1 trang 11. Đoạn a: Của nhà thơ Xuân Diệu bình bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến Þ dùng phép lập luận phân tích. ( Theo lối diễn dịch). - Mở đầu đoạn là ý khái quát ( luận điểm ) Þ Thơ hay là hay cả bài. - Tiếp theo là sự phân tích tinh tế làm sáng tỏ cái hay cái đẹp của bài thơ thu điếu Þ Tác giả đã chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay của cả bài : Ở các điệu xanh, ở các cử động, ở các vần thơ, ở các chữ không non ép. Đoạn b. - Luận điểm: Mấu chốt của sự thành đạt là ở đâu. - Trình tự phân tích: Nêu bốn nguyên nhân khách quan của sự thành đạt gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện, tài năng. Þ Tổng hợp về nguyên nhân chủ quan: sự phấn đấu kiên trì của cá nhân thành đạt là làm cái gì có ích cho mọi người, cho xã hội, được xã hội thừa nhận. Bài 2 trang 12. - Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích xem học là việc phụ. - Học đối phó là học bị động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử. Do học bị động nên thấy không hứng thú Þ chán học, hiệu quả thấp. - Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất của bài học. - Học đối phó để có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch. Bài 3 trang 12. Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích lũy từ xưa đến nay. - Muốn tiến bộ phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kỹ năng. - Muốn tiến bộ phát triển thì phải đọc sách. - Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó như thế mới có ích. - Bên cạnh đó đọc sách chuyên sâu , đọc rộng, kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn. Bài 4 trang 12. Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọng nhất mà đọc kỹ, đồng thời chú trọng đọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu. Yêu cầu học sinh đọc các bài tập sgk trang 11, 12. Tìm luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn văn a ? Em hãy nêu thế nào là đoạn văn viết theo lối diễn dịch ? ( Đi từ ý chung, khái quát đến các ý chi tiết, cụ thể làm sáng tỏ ý chung, khái quát đó câu khái quát đứng ở đầu đoạn văn.) Giáo viên gợi : Xanh ao, bờ, sóng, tre, trời, bèo, phối hợp các màu xanh khác nhau. Thuyền, sóng gợn tý, lá đưa vèo, tầng mây lơ lững, con cá động. ( Phối hợp cử động nhỏ ). Tìm luận điểm và trình tự phân tích ở đoạn b ? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 và làm vào vở. Yêu cầu đọc bài 3 và nêu lý do bắt buộc mọi người phải đọc sách ? Đọc bài 4 và làm vào phiếu học tập. Đọc các bài tập sgk trang 11, 12. Học sinh thảo luận. Học sinh thảo luận. Học sinh làm bài vào phiếu học tập. Học sinh thảo luận. Học sinh thảo luận. Học sinh thảo luận. 4. Củng cố và dặn dò : - Nắm lại các yêu cầu của phép phân tích tổng hợp trong văn nghị luận. - Học và chuẩn bị bài sau. Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLakPhạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak* Phạm Thị Tâm, Trung học cơ sở Lạc Long Quân, Tp Buôn Ma Thuột tỉnh DakLak Ngày soạn : ngày 16 tháng 01 năm 2008 Ngày dạy : .............................................. Tuaàn thöù hai möôi Tiết 96, 97 ( Nguyễn Đình Thi ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh : Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người. Hiểu thêm cach viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngăn gọn, chặt chẽ, giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. Rèn kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận. B. CHUẨN BỊ Giáo viên : Nghiên cứu bài, soạn giáo án và sưu tầm chân dung nhà văn Nguyễn Đình Thi. Học sinh : Học bài cũ, và soạn bài mới theo câu hỏi trang 17. C . TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu việc đọc sách có ý nghĩa gì ? Và các phương pháp đọc sách ? 3. Bài mới : Nội dung hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 I) Đọc hiểu chú thích. 1) Tác giả. - Nguyễn Đình Thi ( 1924 - 2003 ). - Một nghệ sĩ đa tài về văn, thơ, nhạc, lý luận, kịch, quản lý... 2) Tác phẩm. - Viết năm 1948 Þ Tại Việt Bắc trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và được in trong cuốn mấy vấn đế văn học. 3) Từ khó. - Hoạt động văn nghệ đa dạng và phong phú: Văn học, các ngành nghề nghệ thuật khác như âm nhạc, sân khấu, điện ảnh, múa, hội họa, điêu khắc, kiến trúc... - Phật giáo diễn ca: Bài thơ dài, nôm na, dễ hiểu về nội dung đạo phật. - Phẫn khích: Kích thích căm thù, phẫn nộ. - Rất kỵ: Tránh, không ưa, không hợp, phản đối. II) Đọc - hiểu văn bản. 1) Đọc trang 12,13. - Kiểu văn bản: Nghị luận về một vấn văn nghệ Þ Lập luận giải thích và chứng minh. 2) Bố cục: Ba luận điểm. a) Luận điểm 1: Từ đầuÞ tâm hồn (14) Þ Nội dung của tiếng nói văn nghệ. b) Luận điển 2: TiếpÞ trang giấy. (15) Þ Vai trò của tiếng nói văn nghệ. c) Luận điểm 3: Phần còn lại. Þ Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ. III) Phân tích. 1) Nội dung của tiếng nói văn nghệ. - Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật là lấy chất liệu ở thực tại đời sống Þ Tác giả sáng tạo gởi vào đó một cách nhìn mới, một lời nhăn gửi. + Dẫn chứng 1: Truyện Kiều Þ đọc tác phẩm rung động trước cảnh đẹp của ngày xuân. + Dẫn chứng 2: An - an- la- rê - nhi -a Þ Lep.Tônxtôi nói gì với người đọc bâng thương cảm không quên. - Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời thuyết lý khô khan mà chứa đựng những tình cảm say sưa, yêu ghét, buồn vui, mơ mộng của nghệ sĩ Þ Khiến ta rung động ngỡ ngàng. Þ Nội dung tiếng nói của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ. Þ Phép lập luận phân tích và tổng hợp. 2) Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời sống con người. a) Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống. - Lời nói của văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời với tất cả những sự sống hoạt động, những vui buồn gần gũi trong đời sống... + dẫn chứng: Người tù chính trị trong tù đọc Kiều, lẫy Kiều, kể Kiều... b) Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hằng ngày. - Lời nói của vă nghệ giúp cho con người vui lên, biết rung cảm và ước mơ trong cuộc đời còn lắm vất vả. Þ Văn nghệ giúp chúng ta được sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời chính mình. 3) Con đường văn nghệ đến với người đọc và khả năng kỳ diệu của nó. - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường đến với người đọc, người nghe. + Tác phẩm văn nghệ chứa đựng tình yêu, ghét, buồn vui trong đời sống sinh hoạt. + Tư tưởng nghệ thuật thấm sâu hòa vào cảm xúc Þ Ta được sống cùng nhân vật và các nghệ sĩ. - Khi tác động bằng nôi dung, cách thức đặc biệt ấy Þ văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. - Văn nghệ là thứ tuyên truyền, không tuyên truyền nhưng có hiệu quả cao Þ Nhưng tác phẩm không diễn thuyết khô khan mà bằng cả sự sống con người với những trạng thái cảm xúc. - Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên, có hiệu quả lâu bền và sâu sắc. IV) Tổn

File đính kèm:

  • docVan9K2.09.doc
Giáo án liên quan