GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
BÀI 27 PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.MUÏC TIEÂU:
1.Mục tiêu về kiến thức
- Định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần
-Nắm được điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
-So sánh được hiện tượng phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường
-Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong cuộc sống và kĩ thuật
2.Mục tiêu về kĩ năng
- Vận dụng công thức tính góc giới hạn để giải bài tập
- Kĩ năng làm thí nghiệm,hoạt động theo nhóm
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tế
II.CHUAÅN BÒ
- Gv :bộ dụng cụ thí nghiệm phản xạ toàn phần
- Hs : ôn lại kiến thức phần khúc xạ và phản xạ
III.TOÅ CHÖÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Câu 1 a) phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng, vẽ hình
b) nêu các trường hợp của chiết suất tỉ đối
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Bài 27 - Phản xạ toàn phần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
Giáo sinh thực tập : Dương Thị Kiều Trinh
Giáo viên hướng dẫn: Đặng Thị Thu Huyền
Ngày dạy:
Lớp dạy :
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
BÀI 27 PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I.MUÏC TIEÂU:
1.Mục tiêu về kiến thức
- Định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần
-Nắm được điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
-So sánh được hiện tượng phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường
-Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong cuộc sống và kĩ thuật
2.Mục tiêu về kĩ năng
- Vận dụng công thức tính góc giới hạn để giải bài tập
- Kĩ năng làm thí nghiệm,hoạt động theo nhóm
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tế
II.CHUAÅN BÒ
- Gv :bộ dụng cụ thí nghiệm phản xạ toàn phần
- Hs : ôn lại kiến thức phần khúc xạ và phản xạ
III.TOÅ CHÖÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Câu 1 a) phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng, vẽ hình
b) nêu các trường hợp của chiết suất tỉ đối
Câu 2 Chiếu ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất ra không khí .Tính góc khúc xạ r trong 2 trường hợp:
a)
b)
vô lí không có tia khúc xạ
Đặt vấn đề : Khi chiếu ánh sáng từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì khiiI đạt đến 1 giá trị nào đó tia khúc xạ không còn nữa, lúc này đã xảy ra một hiện tượng mới gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần
2. Hoạt động 2 Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn ()
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
8’
1. Thí nghiệm
Gv chia lớp làm 4 nhóm tiến hành thí nghiệm
Gv giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho Hs
Gv: chúng ta sẽ làm thí nghiệm chiếu 1 chùm sáng đơn sắc đi từ bán trụ ra không khí, thay đổi góc tới i
Hãy quan sát đường truyên tia sáng và nêu nhận xét về tia khúc xạ tia phản xạ?
Gv yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm và đọc kết quả quan sát được
Một nhóm lên ghi kết quả trên bảng
Gv: tia khúc xạ không còn nữa chứng tỏ toàn bộ tia tới đã bị phản xạ tại mặt phân cách
Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần
Gv: góc giới hạn đó được tính như thế nào? Chúng ta sang 2 “góc giới hạn phản xạ toàn phần”
2.Góc giới hạn phản xạ toàn phần
Kí hiệu
Gv :Khi thì Hãy xác định góc ?
Gv:Khi i > tại sao không còn tia khúc xạ?
Gv: như vậy khi i > toàn bộ tia sáng tới bị phản xạ toàn bộ tại mặt phân cách hiện tượng phản xạ toàn phần
Các nhóm tiến hành thí nghiệm quan sát hiện tượng điền thông tin vào bảng kết quả
Đại diện nhóm mô tả lại hiện tượng và đọc kết quả thu được
+Ban đầu khi chiếu tia sáng từ thủy tinh vào không khí với góc i nhỏ: một phần tia sáng bị phản xạ , một phần bị khúc xạ tại mặt phân cách, tia phản xạ rất mờ
+khi i đạt đến một giá trị nào đó ta thấy tia khúc xạ nằm sát mặt phân cách,tia phản xạ rất sáng
+khi i lớn hơn giới hạn trên thì không còn tia khúc xạ nữa ,tia phản xạ rất sáng
Áp dụng ĐLKXAS
(1)
i >
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng :
vô líkhông còn tia khúc xạ
I.Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn
()
1.Thí nghiệm
Chiếu tia sáng truyền từ bán trụ trong suốt bằng nhựa ra không khí
Tăng dần góc tới i ta thu được kết quả :
Góc tới
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
i nhỏ
-lệch xa pháp tuyến so với tia tới
-rất sáng
Rất mờ
-nằm sát mặt phân cách
-rất mờ
-rất sáng
i >
Không còn
Rất sáng
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
Kí hiệu
+ ,
(1)
+ i >
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng :
vô líkhông còn tia khúc xạ
3.Hoạt động 3 Hiện tượng phản xạ toàn phần
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
3’
Gv :Hãy định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần?
Gv : Từ kết quả thí nghiệm hãy nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần?
Gv: Hãy so sánh hiện tượng phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường?
Hs nêu lại định nghĩa
-
-
PXTP PXTT
Chỉ xảy ra xảy ra giữa
khi 2 mt bất kì
Ko còn tia luôn kèm
khúc xạ theo tia
khúc xạ
Tia phản xạ sáng yếu
rất sáng hơn
II.Hiện tượng phản xạ toàn phần
1.Định nghĩa (sgk)
2.Điều kiện để có phản xạ toàn phần
-
-
Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng rông rãi trong thông tin và y học
4. Hoạt động 4: Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
6’
Gv cho Hs đọc sgk tìm hiểu về cáp quang
Gv treo hình vẽ một vài loại cáp quang
Gv giải thiích cho hs về đường truyền tia sáng trong sợi quang
Gv giải thích hiện tượng ảo ảnh
III.Ứng dụng(sgk)
5 .Hoạt động 5 Củng cố bài học (6’)
Phát phiếu học tập
Gọi Hs lên bảng làm
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1 Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi có điều kiện nào sau đây:
A Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn
B Góc tới lớn hơn góc giới hạn
C Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn
D Cả A và B
Câu 2 Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần
A B
C D
Câu 3 Chiếu một chùm tia sáng hẹp đơn sắc truyền từ nước ()ra không khí. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa 2 môi trường thì góc tới i phải?
A B
C D
File đính kèm:
- phan xa toan phan(1).doc