Tiết 27. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, tư duy: :
+ Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện.
+ Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
2. Kỹ năng :
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
+ Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại.
+ Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
+ Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
+ Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Tiết 27 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../11/2010.
Ngày dạy:..... /11/2010. Dạy lớp: 11B .
Ngày dạy:...... /11/2010. Dạy lớp: 11E
Tiết 27. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, tư duy: :
+ Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện.
+ Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
2. Kỹ năng :
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
+ Giải được các bài toán liên quan đến dòng điện trong kim loại.
+ Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
+ Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
+ Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp : Lớp 11B Tổng số :........... Vắng :..........
Lớp 11E Tổng số :........... Vắng :...........
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
3. Bài mới :
Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn B.
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D.
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn C.
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D.
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn D.
Yêu cầu hs thực hiện tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 78 : B
Câu 6 trang 78 : D
Câu 8 trang 85 : C
Câu 9 trang 85 : D
Câu 14.4 : D
Câu 14.6 : C
Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng.
Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng.
Yêu cầu học sinh tính thể tích của 1mol đồng.
Yêu cầu học sinh tính mật độ electron trong đồng.
Yêu cầu học sinh tính số electron qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây và viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó.
Cho học sinh suy ra và tính v.
Yêu cầu học sinh tính khối lượng đồng muốn bóc đi.
Yêu cầu học sinh viết công thức Fa-ra-đây.
Cho học sinh suy ra và tính t.
Tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng.
Tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng.
Tính thể tích của 1mol đồng.
Tính mật độ electron trong đồng.
Tính số electron qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây và viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó.
Tính vận tốc trôi của electron.
Tính khối lượng đồng muốn bóc đi.
Viết công thức Fa-ra-đây.
Tính thời gian điện phân.
Bài 7 trang 78
Điện trở của dèn khi thắp sáng
R = = 484(W)
Điện trở của đèn khi không thắp sáng
Ta có : R = R0(1 + a(t – t0))
R0 =
= = 49(W)
Bài 8 trang 78
a) Thể tích của 1 mol đồng
V = = 7,2.10-6(m3/mol)
Mật độ electron tự do trong đồng
n = = 8,4.1028(m-3)
b) Số electron tự do qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N = vSn
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
I = eN = evSn
=> v =
= 7,46.10-5(m/s)
Bài 11 trang 85
Khối lượng đồng muốn bóc đi
m = rV = rdS = 8,9.103.10-5.10-4
= 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g)
Mà m = .It
t =
= 2680(s)
* Củng cố và hướng dẫn Hs về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- tiet 27 Bai tap.doc