Giáo án Vật lí 11 - Trọn bộ

Phần I

ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I

ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi

- Lấy được VD về tương tác giữa các vật mang điện

- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn

2. Kĩ năng

- Xác định được phương chiều của lực Cu-lông về tương tác giữa các điện tích

- Giải được bài toán tương tác tĩnh điện

II Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Xem lại SGK VL 7 và 9

- Chuẩn bị một số câu hỏi

2. Học sinh

- Xem lại kiến thức cũ ở THCS

3. Nội dung ghi bảng

 

doc180 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 11 - Trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Phần I ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi - Lấy được VD về tương tác giữa các vật mang điện - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn 2. Kĩ năng - Xác định được phương chiều của lực Cu-lông về tương tác giữa các điện tích - Giải được bài toán tương tác tĩnh điện II Chuẩn bị 1. Giáo viên - Xem lại SGK VL 7 và 9 - Chuẩn bị một số câu hỏi 2. Học sinh - Xem lại kiến thức cũ ở THCS 3. Nội dung ghi bảng Bài 1. Điện tích. Định luật Cu-lông I. Tương tác giữa 2 điện tích điểm 1. Nhận xét 2. Kết luận II. Định luật Cu-lông 1. Đặc điểm của lực tương tác: Độ lớn và hướng? 2. Định luật 3. Biểu thức 4. Điện môi III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về điện tích Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tra lời câu hỏi CH1 - Đọc SGK mục I.1 tìm hiểu và tra lời CH2, CH3 - Tra lời C1 - Nhận xét câu tra lời của bạn - Nêu câu hỏi CH1 - Cho HS đọc SGK và đưa ra câu hỏi CH2, CH3 - Gợi ý HS tra lời - Nêu câu hỏi C1 - Gợi ý HS tra lời, chốt lại các ý cơ bản của mục I Các câu hỏi: CH1: - Nêu VD về cách nhiễm điện cho vật - Biểu hiện của vật bị nhiễm điện CH2: - Điện tích điểm là gì? - Trong đk nào thì vật mang điện được coi là điện tích điểm? CH3: - Có mấy loại điện tích? - Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích? Hoạt động 2: Tương tác giữa 2 điện tích điểm Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Xác định phương chiều của lực Cu-lông - Độ lớn của lực Cu-lông - Tra lời C2 - Đọc SGK, thảo luận, tra lời câu hỏi về điện môi và hàng số điện môi - Tra lời C3 - Giao nhiệm vụ CH4 - Theo dõi, nhận xét, vẽ hình - Nêu câu hỏi C2 - Nêu câu hỏi CH5, gợi ý tra lời - Nêu câu hỏi C3 - Nhận xét đánh giá câu tra lời của HS Các câu hỏi CH4: - Xác định phương, chiều của lực tác dụng lên các điện tích đặt gần nhau trong các trường hợp: 2 điện tích cùng loại; khác loại - Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm? - Biểu thức của định luật cu-lông và ý nghĩa các đại lượng? CH5: - Điện môi là gì? - Hằng số điện môi cho biết điều gì? Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tra lời câu hỏi trắc nghiệm - Nhận xét câu tra lời của bạn - Ghi nhận: ĐL Cu-lông, biểu thức và đơn vị các đại lượng trong công thức - Cho HS thảo luận và tra lời câu hỏi trắc nghiệm - Nhận xét đánh giá kiến thức trong bài Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Trong những cách sau, cách nào có thể làm nhiễm điện cho vật A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc B. Đặt một thanh nhựa gần một vật bị nhiễm điện C. Đặt một vật gần nguồn điện D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin Câu 2: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong: A. Chân không B. Nước nguyên chất C. Dầu hoả D. Không khí ở đk tiêu chuẩn Câu 3: Hai điện tích có cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, nếu lực tương tác là 10 -3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000m B. 300m C. 90000m D. 900m Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà - Chuẩn bị cho bài sau - Bài tập: 5, 6, 7, 8 (10) IV: Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết electron, nội dung định luật bảo toàn điện tích - Lấy được VD về cách nhiễm điện - Biết cách làm nhiễm điện một vật 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện - Giải bài toán về tương tác tĩnh điện II Chuẩn bị 1. Giáo viên - Xem SGK VL 7 - Chuẩn bị các câu hỏi - Xem cấu tạo nguyên tử của Rơ-dơ-fo - Chuẩn bị các Tno tĩnh điện để CM 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học 3. Nội dung ghi bảng Bài 2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố 2. Thuyết electron II. Giải thích một vài hiện tượng điện 1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc 3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng III. Định luật bảo toàn điện tích III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thuyết electron Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc SGK mục I.1 tìm hiểu và tra lời câu hỏi CH1, CH2 - Tra lời CH3 - Nhận xét câu tra lời của bạn - Tra lời C1 - Cho HS đọc sgk, nêu câu hỏi CH1, CH2 - Gợi ý hs tra lời - Nêu câu hỏi CH3 - Gợi ý tra lời; khẳng định các ý cơ bản của mục I - Nêu câu hỏi C1 Các câu hỏi: CH1: - Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện? - Đặc điểm của electron, proton, nơtron? CH2: - Điện tích nguyên tố là gì? - Thế nào là ion dương, ion âm? CH3: - Nếu nguyên tử sắt thiếu 3e nó mang điện lượng là? (q= ne = 3.1,6.10-19C) - Nguyên tử C nếu mất 1e sẽ trở thành ion âm hay ion dương? - Ion Al3+ nếu nhận thêm 4e thì trở thành ion âm hay ion dương? Hoạt động 2: Giải thích một vài hiện tượng điện Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tra lời câu hỏi CH4 - Tra lời C2 - Thảo luận nhóm tra lời các câu hỏi CH5 - Tra lời C3; 4; 5 - Nêu câu hỏi CH4 - Nêu câu hỏi C2 - Nêu câu hỏi và hướng dẫn tra lời CH5 - Nêu câu hỏi C3; 4; 5 Các câu hỏi: CH4: - Thế nào là chất dẫn điện? chất cách điện? - Lấy VD về chất dẫn điện và chất cách điện CH5: - Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? - Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc? Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Tra lời các câu hỏi CH6 - Nêu câu hỏi CH6 - Gợi ý tra lời câu hỏi Câu hỏi CH6: - Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích? - Cho một quả cầu tích điện dương tiếp xúc với một quả cầu tích điện âm, người ta thấy sau đó cả 2 quả cầu tích điện âm. Hiện tượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn điện tích không? giải thích? - Đưa một quả cầu kim loại A tích điện âm lại gần đầu M của một thanh kim loại MN không nhiễm điện. Ta thấy trên thanh MN xuất hiện các điện tích trái dấu. Điều này có vi phạm định luật bảo toàn điện tích không? Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Thảo luận, tra lời câu hỏi - Đưa ra câu hỏi thảo luận - Nhận xét, đánh giá kiến thức trọng tâm trong bài Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Ghi bài tập về nhà - Bài tập: 5, 6, 7 (14) sgk III. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm sơ lược về điện trường - Phát biểu được định nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức - Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véc tơ cường độ điện trường, vẽ được véc tơ điện trường của một điện tích điểm. - Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, các đặc điểm quan trọng của đường sức điện trường - Trình bày được khái niệm về điện trường đều - Nêu được các đặc điểm của điện trường trong các vật dẫn cân bằng điện và sự phân bố điện tích trong các vật dẫn đó 2. Kĩ năng - Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một số TNo minh hoạ về lực tác dụng mạnh hay yếu của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử; về sự phân bố điện tích ở mặt ngoài vật dẫn. Hình vẽ các đường sức điện trường trên giấy khổ lớn - Chuẩn bị phiếu học tập III. Họat động dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nội dung của thuyết electron, giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng - Phát biểu định luật bảo toàn điện tích, giải thích hiện tượng xảy ra khi cho 2 quả cầu tích điện tiếp xúc nhau 3. Bài mới Đặt vấn đề: - Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác với nhau phải thông qua môi trường trung gian - Hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng lực được lên nhau, phải thông qua môi trường nào? Hoạt động 1: Điện trường Chỉ cấn cho hs nắm được điện trường là môi trường vật chất truyền lực điện và gắn liến với điện tích. Có thể thông qua một VD thực tế để đưa đến khái niệm này Phiếu học tập - Điện trường là gì? - Nếu đặt một điện tích trong điện trường thì có hiện tượng gì xảy ra? - Các tính chất của điện trường? Hoạt động của giáo viện Hoạt động của học sinh - Giáo viên giới thiệu TNo hình 3.1 và nhấn mạnh vấn đề về môi trường truyền tương tác điện + Lực tương tác điện xảy ra cả trong chân không + Hình thành khái niệm điện trường - GV đặt vấn đề dưới dạng câu hỏi mở: trong TNo hình 3.1(sgk), khi hút dần không khí ở trong bình, lực tương tác không giảm mà còn tăng => có thể suy ra điều gì? - Định nghĩa điện trường - Giới thiệu hình 3.2 để nêu đặc điểm của điện trường - Yêu cầu hs tra lời vào phiếu học tập - GV kết luận lại vấn đề - Qua gợi ý của GV chỉ ra sự tương tác giữa 2 điện tích phải thông qua một môi trường vật chất chứ không phải không khí hay môi trường đặt các điện tích - Đọc định nghĩa và nêu tính chất của điện trường - Biểu diễn lực tương tác điện giữa 2 điện tích (cùng dấu và trái dấu) - Tra lời vào phiếu học tập, 1 hs tra lời phiếu của mình - Nghe góp ý và tiếp thu kết luận - Ghi vào vở khái niệm điện trường và tính chất của điện trường Hoạt động 2: Cường độ điện trường Đây là phần chính của bài. Khi hình thành khái niệm ta chưa cần nhấn mạnh vào các đặc điểm là cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích q hoặc lực tác dụng F tỉ lệ với độ lớn của điện tích q, chỉ sau khi nêu các đặc điểm của cường độ điện trường, đơn vị đo điện trường và công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm, ta mới nhấn mạnh ý: độ lớn của cường độ điện trường không phụ thuộc độ lớn của điện tích thử Phiếu học tập - Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường gọi là gì? - Cường độ điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? biểu thức? - Cường độ điện trường làd một đại lượng vô hướng hay véc tơ? vì sao? - Nội dung của nguyên lí chồng chất điện trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đưa ra tình huống ở hình 3.2, nói rõ mục đích nghiên cứu điện trường về khả năng tác dụng lực vào điện tích thử. Gợi ý cho học sinh dùng định luật cu-lông để chỉ ra một cấch định tính sự phụ thuộc của lực tác dụng vào vị trí không gian ta xét ... - Hãy viết biểu thức tính lực tác dụng của điện tích Q lên q tại M? - Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực điện có thay đổi không? - Để đi đến định nghĩa về cường độ điện trường, GV yêu cầu HS viết biểu thức định luật cu-lông về lực tương tác giữa Q và q chỉ ra sự ảnh hưởng của từng đại lượng đến sự mạnh yếu của điện trường tại điẻm M => định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm? - HD hs phân tích mqh giữa E và F để dẫn đến khái niệm véc tơ cường độ điện trường và các đặc trưng về phương chiều và độ lớn của nó - HD hs làm câu C1 - Từ biểu thức tính cường độ điện trường suy ra đơn vị của nó? - Cường độ điện trường phụ thuộc vào những yếu tố nào? từ các công thức tính lực điện trường và công thức liên hệ giữa E và F hãy suy ra công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm Q? - Đưa ra vấn đề: có 2 điện tích Q1 và Q2 gây ra tại M 2 điện trường có các véc tơ E1 và E2 Nếu đặt điện tích q tại Mthì nó sẽ chịu tác dụng của lực điện ntn? nêu nhận xét? - GV vẽ 2 điện tích Q1 và Q2 cho hs vẽ các véc tơ cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra, suy ra véc tơ cường độ điện trường tổng hợp. - Gọi hs phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường và viết biểu thức - GV chốt lại và kết luận - Viết biểu thức định luật cu-lông cho 2 trường hợp q đặt tại M và N, so sánh rút ra kết luận: đại lượng đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường tại 1 điểm gọi là cường độ điện trường - Phân tích biểu thức F = kQq/er2 (F phụ thuộc vào đại lượng nào trong công thức) - Tỉ số F/q không phụ thuộc độ lớn của q => định nghĩa cường độ điện trường E=F/q - Thông qua phân tích của GV để viết biểu thức của cường độ điện trường dạng véc tơ? phương, chiều, độ lớn của E - Tra lời C1 - Từ F = kQq/er2 và E= F/q => E = kQ/er2 trong đó E không phụ thuộc độ lớn điện tích thử q mà có thể đặc trưng cho điện trường tại điểm M Đặt EM = kQ/er2 - Lần lượt biểu diễn các lực tác dụng do các điện tích Q1 và Q2 lên q - Biểu diễn lực tổng hợp Nhận xét: Điện tích thử q đặt tại M sẽ chịu tác dụng của lực điện tổng hợp biểu diễn như hình 3.4 - Tra lời phiếu học tập - Ghi chép các kết luận của GV Hoạt động 3: Đường sức điện Cần nói rõ để học sinh chuẩn bị tiếp cận với kiến thức tương tự là đường sức từ Phiếu học tập - Các mạt sắt đặt trong điện trường có hiện tượng gì xảy ra? hình ảnh về sự sắp xếp các mạt sắt? - Đặc điểm của đường sức điện? - Đặc điểm của điện trường đều? Hoạt động của giáo viện Hoạt động của học sinh - GV tiến hành TNo (nếu không có thì mô tả theo sgk hình vẽ 3.5) - Gợi ý hs giải thích + Mỗi mạt sắt đặt trong điện trường thì xảy ra hiện tượng gì? chúng nhiễm điện như thế nào? + khi bị nhiễm điện các hạt sẽ chịu tác dụng của lực nào? và sắp xếp ntn? + tập hợp vô số các hạt cho ta hình ảnh ntn? - Giới thiệu hình ảnh 1 số đường sức điện (hình 3.6 đến 3.9) - Cho hs nhận xét đặc điểm của các đường sức điện? - Nhận xét chung về đặc điểm của đường sức điện? - Đặt vấn đề: Nếu có 1 điện trường mà các đường sức điện song song cách đều thì véc tơ cường độ điện trường tại các điểm có đặc điểm gì? - Giới thiệu điện trường đều giữa 2 bản kim loại phẳng tích điện trái dấu và cho học sinh vẽ đường sức điện - GV chốt lại và kết luận - Theo dõi kết quả TNo và theo định hướng của GV: + Hạt mạt sắt sẽ nhiễm điện trái dấu ở 2 đầu + Khi chịu tác dụng lực điện hạt mạt sắt sẽ cân bằng ở trạng thái có trục trùng với véc tơ cường độ điện trường tại điểm đặt nó + Tập hợp vô số hạt tạo nên các đường cong liên tục - Phân tích hình vẽ 3.5 - Phát biểu định nghĩa đường sức điện - Tra lời câu C2 - Từ đặc điểm của đường sức điện tự suy ra đặc điểm đường sức điện của điện trường đều - Tra lời phiếu học tập - Ghi chép những kết luận của GV 4. Củng cố bài học - Các kiến thức trọng tâm được tóm tắt ở trang 21 - Nhắc lại các kn, định nghĩa: điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện trường .. - Biểu thức cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích Q gây ra - Nêu các đặc trưng của véc tơ cường độ điện trường 5. Bài tập về nhà - Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 9 (20) sgk và làm bài tập 10 đến 13 (21) sgk Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Bài 4 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của 1 điện tích trong điện trường đều và của điện tích điểm - Nêu được đặc điểm công của lực điện - CM hệ thức liên hệ giữa thế năng tĩnh điện và công của lực điện 2. Kĩ năng - Vận dụng các công thức để tính được công lực điện, thế năng tính điện trong trường hợp đơn giản II. Đồ dùng dạy học - Vẽ lên giấy khổ lớn hình 4.1 và 4.2 sgk - Chuẩn bị phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa điện trường, cường độ điện trường, biểu thức tính cường độ điện trường của 1 điện tích điểm? - Nêu kết luận về sự phân bố điện tích của một vật dẫn 3. Bài mới Hoạt động 1: đặt vấn đề Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy ngay cả công của lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường cũng có nhiều điểm tương tự như công của trọng lực và thế năng của 1 vật trong trọng trường - Nhắc lại biểu thức tính công của 1 lực? - Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực? đặc điểm? Hoạt động 2: Công của lực điện Phiếu học tập - Đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều? - Biểu thức tính công của lực điện trong các dịch chuyển bất kì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu hình vẽ 4.1, yêu cầu nghiên cứu hình vẽ để xác định điện trường tác dụng lên điện tích q, nêu đặc điểm của lực này? - Trong trường hợp điện trường đều thì lực điện tác dụng lên điện tích có đặc điểm gì? - HD hs xuất phát từ biểu thức tính công của 1 lực để xác định biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều ứng với các trường hợp sau: a. Điện tích di chuyển theo đường thẳng MN? Nêu các trường hợp đặc biệt khi a 900 b. Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MNP ? c. Điện tích di chuyển theo đường thẳng hoặc đường cong bất kì? - Yêu cầu làm câu C1 - Giới thiệu hình 4.3, yêu cầu làm câu C2 - Rút ra kết luận: sgk - Nghiên cứu sgk theo định hướng của GV - Khi q > 0 đặt trong 1 điện trường đều thì lực điện và độ lớn F = qE - phương chiều của E (lưu ý đặc điểm về phương) - Hình 4.2: lần lượt xác định F, s, a trong mỗi trường hợp rồi áp dụng công thức - Nhắc lại biểu thức tính công của 1 lực A= Fscosa và biểu thức tính công của trọng lực A = mgh - Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều: a. Cách xác định công: dương; âm b. Phân tích đường gấp khúc + xác định công trên từng đoạn + Công trên cả đoạn đường c. Tổng quát hoá cho trường hợp đường cong bất kì - Tra lời C1 - Lực điện tác dụng lên q có hướng của điện trường (từ bản cực dương sang bản cực âm) và có độ lớn F=qE không đổi Từ A= Fscosa => AMN = qEd - Tra lời C2 - Tra lời phiếu học tập - Ghi chép các kết luận của GV Hoạt động 3: Thế năng của một điện tích trong điện trường Nội ding của phần này áp dụng và mở rộng các kết quả của phần I. Mối quan hệ giữa công của lực điện và độ gảm thế năng tĩnh điện là 1 mqh đơn giản, hợp logic, dễ tiếp thu. Do đó cho hs tự tìm hiểu rồi đặt câu hỏi kiểm tra. Tuy nhiên lưu ý thế năng là số đo khả năng sinh công của 1 hệ, do đó có thể đo thế năng bằng công mà hệ sinh ra cho đến khi khả năng đó không còn nữa. Đó chính là cách tiếp cận vấn đề thế năng tĩnh điện. Phiếu học tập - Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M trong điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra? - Mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV trình bày khái niệm về thế năng của 1 điện tích trong điện trường. Để ý các nội dung: + Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M trong điện trường đều + Thế năng của 1 điện tích q đặt tại M trong điện trường bbất kì do nhiều điện tích gây ra + Công làm dịch chuyển q từ M đến vô cùng bằng thế năng tại M - Từ biểu thức tính công phân tích sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q - Biểu thức về mlh giữa A, W, V - Từ định luật bảo toàn và kết quả tính công của lực điện và độ giảm thế => gọi 1 hs tra lời C3 - GV chốt lại vấn đề đưa ra kết luận cuối cùng - Nghe GV trình bày và chuẩn bị tra lời câu hỏi - Kết luận và ghi chép vào vở A = qEd = WM - Chỉ ra công thức tính công của lực điện trong mọi trường hợp là WM = AM¥ - Vì F tỉ lệ thuận với q nên thế năng tại M cũng tỉ lệ thuận với q AM¥ = WM = VMq - Phát biểu kết luận sgk và viết biểu thức: AMN = WM – WN - Tra lời C3 - Tra lời phiếu học tập - Ghi chép các kết luận của GV 4. Củng cố bài học - Nêu các đặc điểm công của lực điện - Ghi nhớ tóm tắt trong sgk - Trình bày lại công thức tính thế năng tĩnh điện của 1 điện tích điểm trong điện trường đều và trong điện trường của 1 điện tích điểm - CM hệ thức thế năng tĩnh điện và công lực điện 5. Bài tập về nhà ểnTả lời các câu hỏi 1 đến 3 (25) sgk - Bài tập 4 – 8 (25) sgk và bài tập trong SBT VL 11 IV. Rút kinh nghiệm - Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Bài 5 ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa và viết được biểu thức tính điện thế thoe thế năng tĩnh điện và các biểu thức tính điện thế tại 1 điểm trong điện trường đều và trong điện trường bất kì - Nêu được định nghĩa và viết được các hệ thức liên hệ hiệu điện thế và công của lực điện với cường độ điện trường - Trình bày được khái niệm và nêu được đặc điểm của mặt đẳng thế 2. Kĩ năng - Giải được 1 số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế II. Đồ dùng dạy học - Các dụng cụ minh hoạ cách đo hiệu điện thế tĩnh điện gồm: Một tĩnh điện kế, tụ điện có điện dung vài chục mF, 1 bộ acquy để tích điện cho tụ điện - Các dụng cụ minh hoạ cho mặt đẳng thế gồm: 1 bộ acquy để tạo ra hiệu điện thế, 1 vôn kế điện 1 chiều, 2 điện cực bằng kim loại, 2 quả cân, 1 que dò bằng kim loại, 1 dây nối mềm, 1 khay cát ẩm - Chuẩn bị phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - 3. Bài mới Đặt vấn đề: Vì điện thế có liên quan mật thiết đến thế năng tĩnh điện, nên từ các công thức tính thế năng tĩnh điện của một điện tích trong điện trường đều và trong điện trường bất kì ta có thể xây dựng khái niệm này Hoạt động 1: Điện thế Đây là nội dung chính và quan trọng nhất của bài, nên GV có thể bắt đầu bằng việc yêu cầu học sinh nhắc lại và phân tích các công thức tính thế năng tĩnh điện, chỉ ra các thành phần không phụ thuộc q và một thành phần phụ thuộc q. Từ đó hướng dẫn học sinh đi đến định nghĩa điện thế Phiếu học tập - Định nghĩa điện thế, điện thế đặc trưng về phương diện nào? biểu thức tính độ lớn của điện thế tại M - Đặc điểm của điện thế? đơn vị của điện thế? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs nhắc lại các công thức tính thế năng tĩnh điện - Phân tích vai trò từng thành phần trong công thức tính điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng. - GV thông báo: đặc điểm này có thể khái quát hoá cho trường hợp thế năng tĩnh điện của điện tích q trong điện trường bất kì - HD hs đi đến định nghĩa điện thế - Tìm xem trong điện trường đều giữa 2 bản tụ điện, những điểm nào có cùng hiệu điện thế? - Trong điện trường do điện tích điểm gây ra những điểm nào có cùng hiệu điện thế? - Đơn vị của điện thế? - Điện thế có những đặc điểm gì? - Nêu 1 số VD cụ thể CM điện thế của điện trường tại một điểm phụ thuộc vào mốc điện thế. - Kết luận cuối cùng - Nhắc lại công thức tính thế năng tĩnh điện của 1 điện tích trong điện trường đều và trong điện trường của 1 điện tích điểm VM = WM/q = AM¥/q - HS thảo luận theo nhóm: phân tich các công thức đó để thấy có 1 thành phần không phụ thuộc q và 1 tp phụ thuộc q - Rút ra kết luận: VM = AM¥/q - Tra lời C1, chỉ ra đơn vị của điện thế? - Nêu định nghĩa đơn vị điện thế - Điện thế là 1 đại lượng vô hướng: nếu q>0 và AM¥ >0 thì VM >0 và ngược lại AM¥ <0 thì VM <0 - Tra lời phiếu học tập - Ghi kết luận Hoạt động 2: Hiệu điện thế Hướng dẫn học sinh bằng các biến đổi toán học và hình vẽ 5.1 để xác lập công thức tính hiệu điện thế và từ đó dẫn đến định nghĩa. Ngoài ra cần phân tích mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường và thành lập biểu thức liên hệ. Phiếu học tập - Định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức tính độ lớn của hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N - Hiệu điện thế đặc trưng cho vấn đề gì? - Cách đo hiệu điện thế? - Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HD hs xây dựng định nghĩa của hiệu điện thế dựa vào công của lực điện trong dịch chuyển 1 điện tích giữa 2 điểm M, N và giới thiệu hình 5.1 UMN = VM – VN - HD thành lập công thức UMN = AMN / q - Rút ra hệ quả A = qU - Cho hs tự suy ra đơn vị của hiệu điện thế - Nếu có đk làm TNo minh hoạ cách đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế hình 5.2 sgk - HD xây dựng hệ thức giữa E và U (trên cơ sở hình 5.3) - Đưa ra kết luận và thông báo: hệ thức này vẫn được dùng cho điện trường không đều - HS tự xây dựng khái niệm - Tự xây dựng: dùng công thức UMN = VM – VN và biến đổi UMN = AM¥ /q - AN¥ /q = (AM¥ - AN¥ )/q vì AM¥ = AMN + AN¥ => UMN = AMN /q => kết luận sgk - hs tiếp thu và ghi chép vào vở - Quan sát TNo 5.2 nhận xét cách đo, các đại lượng liên quan và đơn vị đo - Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào việc tính hiệu điện thế giữa 2 điểm nằm trên cùng 1 đường sức của điện trường đều AMN = qEd => AMN /q = Ed = UMN => E = UMN /d - tra lời phiếu học tập - Ghi các kết luận 4. Củng cố bài học - Khái niệm điện thế, hiệu điện thế và các biểu thức - Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế 5. Bài tập về nhà - bài tập trắc nghiệm 5, 6, bài tập tự luận 7, 8, 9 sgk và các bài tập sbt IV. Rút kinh nghiệm - Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết dạy: Bài 6 TỤ ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được khái niệm tụ điện là gì? nhận biết 1 số loại tụ điện trong thực tế - Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và viết được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng - Viết được công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện và nêu được đặc điểm về mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện 2. Kĩ năng - Áp dụng công thức để giải được 1 số bài toán đơn giản

File đính kèm:

  • docGiao an Vat lyi 11.doc