Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 54 - Bài tập

BÀI TẬP

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Vận dụng công thức khúc xạ ánh sáng, công thức tính igh làm một số bài tập.

2. Kĩ năng

• Vận dụng tổng hợp kiến thức bài “Khúc xạ ánh sáng” và “Phản xạ toàn phần”.

• Làm được các bài tập đơn giản, tương tự.

• Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.

3. Thái độ

• Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Ôn lại bài khúc xạ ánh sáng, phản xạ toàn phần.

D. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số <1’>

2. Kiểm tra bài cũ <3’>

1. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Điều kiện để có hiện tượng phận toàn phần.

2. Trình bày cấu tạo và ứng dụng của cáp quang.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 54 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 Ngày soạn: 10/03/2009 BÀI TẬP A. Mục tiêu 1. Kiến thức Vận dụng công thức khúc xạ ánh sáng, công thức tính igh làm một số bài tập. 2. Kĩ năng Vận dụng tổng hợp kiến thức bài “Khúc xạ ánh sáng” và “Phản xạ toàn phần”. Làm được các bài tập đơn giản, tương tự. Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn lại bài khúc xạ ánh sáng, phản xạ toàn phần. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Điều kiện để có hiện tượng phận toàn phần. Trình bày cấu tạo và ứng dụng của cáp quang. 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Chúng ta đã học xong chương “Khúc xạ ánh sáng”, hôm nay chúng ta sẽ làm một số bài tập. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Làm một số bài tập TNKQ GV: Yêu cầu hs làm các bài tập TNKQ ở sgk, bài tập 27.2, 27.3, 27.4, 27.5 sbt. HS: Thảo luận trả lời. Đáp án: 5: D, 6: A, 7: C, 27.2: D, 27.3: D, 27.4: D, 27.5: D, 27.6 : D. Hoạt động 2: Vận dụng làm một số bài tập GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề. HS: Làm theo yêu cầu của GV. n GV: Yêu cầu hs xác định đường đi của tia sáng khi truyền từ môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn. HS: Trả lời. - Tính góc igh. - i < igh: có tia khúc xạ. - i = igh: còn tia khúc xạ ở là là mặt phân cách. - i > igh: xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài tập 9 sgk. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs nhận xét bài toán, nêu cách giải. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: - Để có hiện tượng phản xạ toàn phần trong cáp quang, cần phải có điều kiện gì? - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ 2 môi trường trong suốt khác nhau. - Liên hệ giữa góc r và I. HS: Trả lời, thay số tính toán. GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề bài tập 27.7 sbt. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs nhận xét bài toán. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét. HS: Làm theo yêu cầu của GV. Bài 8 (173) sgk : Tóm tắt n = 1,41 = a. α = 600 b. α = 450 c. α = 300 Xác định đường đi của chùm tia sáng. Giải: * Ta có : * Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: a. α = 600 → i = 300 Phần lớn khúc xạ ra không khí với góc r = 450. b. α = 450 → i = 450. Còn tia khúc xạ với góc r = 900. c. α = 300 → i = 600. Phản xạ toàn phần với i’ = 600. Bài 9 (173) sgk: Tóm tắt: n1 = 1,5 n2 = 1,41 = Xác định góc α để chùm tia sáng truyền đi được trong ống. Giải: * Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ứng với imax: sin αmax = n1sin rmax. * Mặt khác: Với imin là góc tới giới hạn. * Mà sin rmax = cos imin Nên : αmax = 300 → α ≤ 300. Bài 27.7 (70) sbt: Tóm tắt (1) → (2) thì r = 300. (1) → (3) thì r’ = 450. a. (2) & (3) môi trường nào chiết quang hơn? b. Tính igh = ? giữa (2) & (3)? Giải: a. Ánh sáng truyền từ không khí tới hai môi trường (2) và (3) với cùng góc tới i, ta thấy r < r’ nên môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3). b. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: (1) → (2): sini = n2sinr = n2sin300. (1) → (3): sini = n3sinr’ = n3sin450. Nên: → igh = 450. 4. Củng cố GV: Yêu cầu hs rút ra pp giải bài toán về hiện tượng phản xạ toàn phần. HS: Trả lời: - Vẽ hình, xét 2 điều kiện, nếu thỏa mãn điều kiện (1) thì mới xét tiếp điều kiện (2). - Xét thỏa mãn điều kiện (1), tính góc igh. - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng và các công thức hình học liên quan để tính toán. 5. Dặn dò - Học bài cũ, làm bài tập 27.8 sbt. - Chuẩn bị bài mới: Lăng kính. + Định nghĩa lăng kính. + Chứng minh các công thức về lăng kính (câu C2). + Công dụng của lăng kính.

File đính kèm:

  • doctiet 54.doc