Tiết thứ: 61 Ngày soạn: / /
MẮT (T1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
+ Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
2. Kỹ năng:
- Vẽ hình, giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp
C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa.
2. Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 61 - Mắt (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 61 Ngày soạn://
MẮT (T1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
+ Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
2. Kỹ năng:
- Vẽ hình, giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa.
2. Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ gồm hai thấu kính hội tụ, có giải thích các đại lượng.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt
GV: Giới thiệu hình vẽ về cấu tạo quang học của mắt. Từ hình vẽ, yêu cầu học sinh nêu cấu tạo chính về mặt quang học của mắt.
HS: Nêu tên 6 bộ phận chính cĩ chiết suất từ 1,3 → 1,5
GV: Chú ý: cấu tạo của mắt xét về mặt quang học gồm các bộ phận chính là: thủy tinh thể cĩ vai trị là một thấu kính hội tụ, võng mạc cĩ vai trị là một màn chắn.
I. Cấu tạo quang học của mắt
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươA. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Tại sao nĩi cấu tạo của mắt tương tự như một máy ảnh?
HS: Thuỷ tinh thể cĩ vai trị vật kính, võng mạc cĩ vai trị là phim.
HĐ2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Khái niệm điểm cực cận, điểm cực viễn
GV: Do khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc khơng đổi, khi vật di chuyển, muốn ảnh hiện rõ nét trên võng mạc thì phải thay đổi yếu tố nào?
HS: Phải thay đổi tiêu cự (độ tụ) của võng mạc.
GV: Đi đến khái niệm niệm về sự điều tiết của mắt. Chú ý: sự điều tiết là sự tăng lên của độ tụ. Mắt khơng điều tiết là mắt cĩ độ tụ nhỏ nhất, càng điều tiết thì độ tụ của mắt càng tăng và thủy tinh thể càng lồi (bán kính cong càng giảm)
HS: Ghi chép những kiến thức mới.
GV: Khi nào độ tụ của mắt lớn nhất, nhỏ nhất?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Khi độ tụ của mắt biến thiên từ nhỏ nhất đến lớn nhất thì khoảng nhìn thấy của mắt biến thiên như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV: Kết luận về điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
Lưu ý: Đối với mắt bình thường, điểm cực viễn ở vơ cực (người quan sát vật ở vơ cực mà khơng cần điều tiết)
HĐ3: Tìm hiểu về năng suất phân li của mắt
GV: Vẽ hình mơ tả gĩc trơng vật.
HS: Vẽ hình vào vở và nêu khái niệm năng suất phân li của mắt.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồA.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có đđiểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
- Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
- Màng lưới có vai trò như phim.
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
Ta có:
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
1. Sự điều tiết
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ¥).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực câïn càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rõû của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận.
III. Năng suất phân li của mắt
+ Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật.
+ Góc trông nhỏ nhất e = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường e = amin = 1’
4. Củng cố:
- Cấu tạo của mắt về mặt quang học.
- Các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, năng suất phân li của mắt.
5. Dặn dị: Học sinh về nhà làm 2 bài tập đầu tiên trong sách giáo khoa.
Chuẩn bị bài mới: Mắt (T2)
File đính kèm:
- tiet 61.doc