Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 8 - Bài tập

BÀI TẬP

A. Mục tiêu

1. Kiến thức

• Vận dụng công thức tính công của lực điện giải một số bài tập đơn giản. Nhận xét được đặc điểm công của lực điện.

• Vận dụng công thức điện thế, hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường giải một số bài tập đơn giản.

• Đào sâu, mở rộng kiến thức phần điện trường.

2. Kĩ năng

• Vận dụng, tổng hợp kiến thức giải các bài toán.

3. Thái độ

• Tích cực, chủ động trong học tập, nghiên cứu.

B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức, hoạt động nhóm.

C. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Giáo án, các bài tập.

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài Công của lực điện; Điện thế và hiệu điện thế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 CB - GV: Hoàng Hải Hà - Tiết 8 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 8 Ngày soạn: 15/09/2008 BÀI TẬP A. Mục tiêu 1. Kiến thức Vận dụng công thức tính công của lực điện giải một số bài tập đơn giản. Nhận xét được đặc điểm công của lực điện. Vận dụng công thức điện thế, hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường giải một số bài tập đơn giản. Đào sâu, mở rộng kiến thức phần điện trường. 2. Kĩ năng Vận dụng, tổng hợp kiến thức giải các bài toán. 3. Thái độ Tích cực, chủ động trong học tập, nghiên cứu. B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Giáo án, các bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài Công của lực điện; Điện thế và hiệu điện thế. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 11B1 11B2 11B3 11B4 11B5 2. Kiểm tra bài cũ Điện thế tại một điểm M là gì? Công thức? Đặc điểm? Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N được định nghĩa như thế nào? Công thức? Dụng cụ đo hiệu điện thế? Công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Chúng ta đã học xong bài Công của lực điện; Điện thế và hiệu điện thế. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Nhắc lại các kiến thức cơ bản GV: Hãy viết công thức tính công của lực điện trong điện trường đều? Đặc điểm công của lực điện? HS: Trả lời. GV: Hãy định nghĩa điện thế? Biểu thức? HS: Trả lời. GV: Hãy định nghĩa hiệu điện thế? Biểu thức? HS: Trả lời. GV: Hãy viết công thức liên hệ giữa E và U. HS: Trả lời. HĐ2: Giải một số bài tập liên quan 4(25) sgk GV: Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt đề HS: Làm theo yêu cầu của gv. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. HS: Thảo luận trả lời. 1 hs lên bảng chứng minh. Bài 2: Một điện tích , chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của một tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Tam giác này nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Đường sức của điện trường này song song với cạnh BC, có chiều từ C đến B. Tính công của lực điện khi điện tích q di chuyển trong điện trường này trong 2 trường hợp sau: a. q chuyển động dọc theo đoạn BC. b. q chuyển động theo đường gấp khúc BAC. a. GV: Yêu cầu hs xác định lực điện tác dụng lên điện tích q. Nhận xét. HS: Trả lời. GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi nhận xét. HS: Làm theo yêu cầu của GV. b. GV: Yêu cầu thảo luận nhóm tính công trong trường hợp này. HS: Thảo luận. GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại theo dõi, nhận xét. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Từ (1) và (2) GV yêu cầu hs nhận xét rút ra đặc điểm công của lực điện. HS: Nhận xét. 8(29) sgk GV: Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt đề. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính điện thế và hiệu điện thế. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs nêu ra phương pháp giải. HS: Nêu phương pháp giải. GV: Hướng dẫn hs giải HS: Chú ý nghe giảng. GV: Lưu ý công thức tính điện thế và hiệu điện thế, mốc điện thế. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. I. Kiến thức cơ bản 1. Công của lực điện d: độ dài đại số. 2. Điện thế 3. Hiệu điện thế 4. Công thức liên hệ giữa E và U II. Vận dụng Bài 1: Đáp án D.hs lên bảng chứng minh A B C Bài 2: Tóm tắt a = 10 cm = 0,1 m E = 5000 V/m ABC = ? ABAC = ? Giải: a. q chuyển động từ B đến C. Với Thay vào có: (1) b. q chuyển động theo đoạn gấp khúc BAC. Với Thay vào ta có: (2) từ (1) và (2) có ABC = ABAC, nên công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. B A Bài 3: Tóm tắt M d1 = 1 cm= 0,01 m UAB = 120 V d2 = 0,6 cm = 0,006 m Mốc điện thế tại bản âm (B) VM = ? Giải: Chọn mốc điện thế tại bản B. Ta có (3) (4) Chia (3) cho (4) ta có: 4. Củng cố Nhắc lại các công thức đã vận dụng trong bài. Lưu ý hs khi giải toán cần chú ý đơn vị. 5. Dặn dò Làm lại các bài tập trong bài. Chuẩn bị bài mới: Tụ điện là gì? Định nghĩa điện dung của tụ điện?

File đính kèm:

  • doctiet 8-23.doc
Giáo án liên quan