Tiết 5 BÀI TẬP
Lớp 11C Thứ Ngày
Lớp 11E Thứ Ngày
Lớp 11H Thứ Ngày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức về định luật Cu-lông, điện trường và cường độ điện trường, định luật bảo toàn điện tích
- Hiểu rõ hơn về khái niệm điện tích và điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức vào bài tập và giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản
- Khả năng giải bài tập vật lí
3. Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Sách bài tập vật lí và một số sách tham khảo
-Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong 1 bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hoả có hằng số điện môi là 2,1 vào bình thì 2 điện tích đó sẽ:
A. Hút nhau 1 lực bằng 10 N B. Đẩy nhau 1 lực bằng 10N
C. Hút nhau 1 lực bằng 44,1 N D. Đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N
Bài 2: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương tác với nhau 1 lực 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi là 81. Độ lớn của mối điện tích là:
A. 9C B. 9.10 -8 C C. 0,3 mC D. 10 -3 C
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 cơ bản - Tiết 5 - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 5 BÀI TẬP
Lớp 11C Thứ Ngày
Lớp 11E Thứ Ngày
Lớp 11H Thứ Ngày
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức về định luật Cu-lông, điện trường và cường độ điện trường, định luật bảo toàn điện tích
- Hiểu rõ hơn về khái niệm điện tích và điện trường
2. Kĩ năng
- Vận dụng công thức vào bài tập và giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản
- Khả năng giải bài tập vật lí
3. Thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Sách bài tập vật lí và một số sách tham khảo
-Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong 1 bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hoả có hằng số điện môi là 2,1 vào bình thì 2 điện tích đó sẽ:
A. Hút nhau 1 lực bằng 10 N B. Đẩy nhau 1 lực bằng 10N
C. Hút nhau 1 lực bằng 44,1 N D. Đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N
Bài 2: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1m trong nước nguyên chất tương tác với nhau 1 lực 10N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi là 81. Độ lớn của mối điện tích là:
A. 9C B. 9.10 -8 C C. 0,3 mC D. 10 -3 C
Bài 3: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường:
A. Tăng 2 lần B. Giảm 2 lần C. Không đổi D. Giảm 4 lần
Bài 4: Nếu tại 1 điểm có 2 điện trường ggây bởi 2 điện tích điểm - Q1 và +Q2 thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng:
A. Hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường thành phần
B. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích +Q2
C. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích - Q1
D. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn
Bài 5: Nếu khoảng cách từ điện tích đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. Giảm 2 lần B. Tăng 2 lần C. Giảm 4 lần Tăng 4 lần
- Bài tập tự luận
Bài 1: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng 1 lực có độ lớn 10 -3 N thì chúng phải đặt cách nhau 1 khoảng là bao nhiêu?
Bài 2: Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 mC nhưng trái dấu cách nhau 2m. Tìm cường độ điện trường tại trung điểm của 2 điện tích?
Bài 3: Tại 1 điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000 V/m. Tìm độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp?
2. Học sinh: Làm BT giáo viên giao về nhà
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ( p)
- Nêu các khái niệm điện tích? điện trường, cường độ điện trường ...
- Các công thức tính lực điện? cường độ điện trường, véc tơ cường độ điện trường
- Nội dung định luật bảo toàn điện tích
- Cường độ điện trường của một điên tích điểm?
3. Bài mới
Hoạt động 1 ( p): Giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đọc câu hỏi , giao NV cho nhóm I làm C1,2; nhóm II làm C3,4,5
- Yêu cầu các nhóm trình bày đáp án
- GV xác nhận, chính xác kết quả cuối cùng
Câu: Câu: Câu: Câu: Câu:
- HS ghi bài tập, hoạt động nhóm giải bài tập
- Trình bày đáp án, nhận xét câu trả lời
- Tiếp thu , ghi chép
Hoạt động 2( p): Giải các bài tập tự luận
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đọc bài tập, giao nhiệm vụ cho 3 nhóm
- Yêu cấu trình bày lời giải của các nhóm và cho nhận xét cách giải
- Giáo viên chính xác hoá kết quả cuối cùng
- Ghi bài tập, hoạt động nhóm giải BT
- Trình bày cách giải trên bảng
- Nhận xét cách giải của các nhóm
- HS tiếp thu và ghi bài
4. Củng cố bài học( p)
- Nhắc lại cách giải một số bài tập cơ bản
- Hướng dẫn làm các bài tập ở sgk và sbt
5. Bài tập về nhà( p)
- Làm các bài tập trong sbt
File đính kèm:
- GA 11 cb T5.doc