Giáo án Vật lý 11 - Giáo viên: Điền Văn Dũng - Trường THPT Thạch Kiệt

PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC

Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

3. Thái độ: Tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

 

doc146 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 11 - Giáo viên: Điền Văn Dũng - Trường THPT Thạch Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2010 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ 1. Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát (cho thước nhựa cọ xát vài mặt bàn và cho hút những mảnh giấy vụn ) YC: Học sinh nhạt xét kết quả H: Làm thế nào đển nhận biết được vật niễm điện? Giới thiệu thêm về điện nghiệm. Giới thiệu điện tích, điện tích và cho học sinh so sách sự giống nhau và khác nhau giữa chúng. Giới thiệu sự tương tác điện. Cho học sinh thực hiện C1. HĐ 2 Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. Giới thiệu đơn vị điện tích. Cho học sinh thực hiện C2. Giới thiệu khái niệm điện môi. Cho học sinh thực hiện C3. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô và nhận xét két quả thí nghiệm. Trả lời các câu hỏi của giáo viên. Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. Ghi nhớ về điện tích và điện tích điểm và so sách Tìm ví dụ về điện tích. Tìm ví dụ về điện tích điểm. Ghi nhớ sự tương tác điện. Thực hiện C1. Ghi nhận định luật. Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C3. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi 1. Định luật Cu-lông ĐL: SGK F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện. + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k. + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: học bài và làm bài tập trong SGK Ngày soạn: 23/8/2010 Tiết 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ 1 Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. Nhận xét thực hiện của học sinh. Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. Giới thiệu điện tích nguyên tố. Giới thiệu thuyết electron. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HĐ 2 : Vận dụng thuyết electron Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. HĐ 3 : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích GV thông báo Nếu cấu tạo nguyên tử. Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử. Ghi nhận điện tích nguyên tố. Ghi nhận thuyết electron. Thực hiện C1. Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. Thực hiện C2, C3. HS ghi nhớ I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố. 2. Thuyết electron SGK II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: học bài và làm bài tập trong SGK Ngày soạn: 25/8/2010 Tiết 3. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. Giới thiệu khái niệm điện trường. Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật. Ghi nhận khái niệm. I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu khái niệm điện trường. Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. Giới thiệu đơn vị V/m. Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường. Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Vẽ hình 3.4. Nêu nguyên lí chồng chất. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận định nghĩa, biểu thức. Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa. Ghi nhận đơn vị tthường dùng. Ghi nhận khái niệm.; Vẽ hình. Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm. Thực hiện C1. II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E = Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m. 3. Véc tơ cường độ điện trường Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. - Độ lớn : E = k 4. Nguyên lí chồng chất điện trường 4. Củng cố: giáo viên hệ thống lại bài, giải đáp thắc mắc của HS 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập trong SGK và sách bài tập Vật lý Ngày soạn: 28/8/2010 Tiết 4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm đường sức điện. - Phát biểu được đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình ảnh của một số đường sức điện đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, say mê khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa cường độ điện trường, công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện. Giới thiệu đường sức điện trường. Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường. Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. Nêu và giải thích các đặc điểm cuae đường sức của điện trường tĩnh. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Giới thiệu điện trường đều. Vẽ hình 3.10. Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các đường sức điện. Ghi nhận khái niệm. Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. Xem các hình vẽ để nhận xét. Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường tĩnh. Thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Vẽ hình. III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 3. Hình dạng đường sức của một dố điện trường Xem các hình vẽ sgk. 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. 4. Củng cố: Trả lời câu hỏi trong SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập trong SBT Ngày soạn: 30/8/2010 Tiết 5. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng : - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi giải bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: - Trình bày định nghĩa điện trường và các đặc điểm của điện trường? - Thế nào là điện trường đều, nêu ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 20 : B Câu 10 trang 21: D Câu 3.1 : D Câu 3.2 : D Câu 3.3 : D Câu 3.4 : C Câu 3.6 : D Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Hướng dẫn học sinh các bước giải. Vẽ hình Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC. Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán. Hướng dẫn học sinh các bước giải. Vẽ hình Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của . Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. Lập luận để tìm vị trí của C. Tìm biểu thức tính AC. Suy ra và thay số để tính AC. Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần. Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. Tính độ lớn của Bài 12 trang21 Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0 => = - . Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có độ lớn bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: k= k => => AC = 64,6cm. Bài 13 trang 21 Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. Ta có : E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC). E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp tại C = + E = = 12,7.105V/m. 4. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp giải bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước bài học tới. Ngày soạn: 7/9/2010 Tiết 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa và các tính chất của đường sức của điện trường tĩnh. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 4.1 lên bảng. Vẽ hình 4.2 lên bảng. Cho học sinh nhận xét. Đưa ra kết luận. Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Vẽ hình 4.1. Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . Vẽ hình 4.2. Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. Nhận xét. Ghi nhận đặc điểm công. Thực hiện C1. Thực hiện C2. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều = q Lực là lực không đổi.. 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. KL: SGK 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường. Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích. Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra ¥. Yêu cầu học sinh tính công. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận mối liên hệ giữa thế năng và công của lực điện. Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra ¥. Rút ra kết luận. Thực hiện C3. II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM¥ = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN KL: SGK 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 25 sgk Ngày soạn: 10/9/2010 Tiết 7. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường. Đưa ra khái niệm. Nêu định nghĩa điện thế. Nêu đơn vị điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nêu công thức. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận đơn vị. Nêu đặc điểm của điện thế. Thực hiện C1. I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q VM = Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Nêu định nghĩa hiệu điện thế. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hiệu điện thế. Giới thiệu tĩnh điện kế. Hướng dẫn học sinh xây dựng mối liên hệ giữa E và U. Ghi nhận khái niệm. Nêu đơn vị hiệu điện thế. Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến Nù. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q. UMN = VM – VN = 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường E = 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt Ngày soạn: 16/9/2010 Tiết 8. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tích cực trong khi học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. 3. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 25 : D Câu 5 trang 25 : D Câu 5 trang 29 : C Câu 6 trang 29 : C Câu 7 trang 29 : C Câu 5.2 : C Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh viết biểu thức định lí động năng. Hướng dẫn để học sinh tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương. Hướng dẫn để học sinh tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N. Viết biểu thức định lí động năng. Lập luận, thay số để tính Eđ2. Tính công của lực điện. Viết công thức, thay số và tính toán. Viết công thức, thay số và tính toán. Viết công thức, thay số và tính toán. Tính công của lực điện khi đó. Bài 5 trang 25 Công của lực điện: A= qEd Thay số: A= 1,6.10-19.1000.10-2 A= 1,6.10-18J Bài 7 trang 25 Theo định lí về động năng ta có : Eđ2 – Eđ1 = A Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd Eđ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 10-2) = 1,6.10-18(J) Bài 8 trang 29 Cường độ điện trường: E= = = 12000V/m Điện thế tại điểm M là VM= E.d1= 12000.0,6.10-2= 72V Bài 9 trang 29 Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J) 4. Củng cố: - Hệ thống lại phương pháp giải từng bài. - Giải đáp các thắc mắc của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài tụ điện. Ngày soạn: 17/9/2010 Tiết 9. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Tổ chức lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 11A 11B 11C 11D 11E 11I 11K 2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường? 3. Bài mới: Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó giới thiệu tụ điện. Giới thiệu tụ điện phẵng. Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các mạch điện. Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện cho tụ điện

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 11 ca bo.doc