Giáo án Vật lý 6

I/Mục tiêu :

1.Kiến thức :

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng

Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo . Đơn vị đo độ dài hợp pháp của VN là mét kí hiệu m và các đơn vị độ dài khác thường dùng

Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau :

Ước lượng chiều dài cần đo, Chọn thước đo thích hợp, Đặt thước đo đúng. Biết tính giá trị trung bình, Đo được độ dài bàn học, kích thước của cuốn sach theo đúng qui tắc đo

2. Kĩ năng : Đo chính xác các độ dài cần thiết . Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng .

Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.

3. Thái độ : Rèn luyện tính tập trung , tính trung thực và độc lập của hs

II/ Chuẩn bị :

1.Giáo viên : Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ bảng 1.1 Các loại thước đo . Thanh vẽ hình 2.1 , 2.2 SGK

2.Học sinh :Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây

III/ Giảng dạy :

1.Ổn định lớp :(1 phút)

2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút)

3.Tình huống bài mới ( 2 phút): Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK

4 . Bài mới :

 

doc61 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Chương 1 :CƠ HỌC Ngày soạn : 17/08/2012 Tiết : 01 Ngày dạy : 23,24/08/2012 Bài 1 + 2: ĐO ĐỘ DÀI I/Mục tiêu : 1.Kiến thức : Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo . Đơn vị đo độ dài hợp pháp của VN là mét kí hiệu m và các đơn vị độ dài khác thường dùng Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau : Ước lượng chiều dài cần đo, Chọn thước đo thích hợp, Đặt thước đo đúng. Biết tính giá trị trung bình, Đo được độ dài bàn học, kích thước của cuốn sach theo đúng qui tắc đo 2. Kĩ năng : Đo chính xác các độ dài cần thiết . Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng . Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo. 3. Thái độ : Rèn luyện tính tập trung , tính trung thực và độc lập của hs II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ bảng 1.1 Các loại thước đo . Thanh vẽ hình 2.1 , 2.2 SGK 2.Học sinh :Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp :(1 phút) 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút) 3.Tình huống bài mới ( 2 phút): Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK 4 . Bài mới : HOẠT ĐÔNG GV & HS NỘI DUNG – GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài: (10 phút) BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI GV: hãy nêu một số đơn vị đo độ dài mà em biết? GV: 1km = ? m Cho HS đọc thông tin SGK và ghi vỡ GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện câu C1 GV :Hãy ước lượng độ dài cái bàn mà các em ngồi ? GV : Cho học sinh đo lại bằng thước GV: Cho hs ước lượng chiều dài gang tay và đo lại bằng thước. I / Đơn vị đo độ dài : HS : m , dm ,cm , mm, km … HS : 1km = 1000m 1 . Ôn lại một số đơn vị đo độ dài : Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta hiện nay là mét( m ) . Ngoài ra còn có các đơn vị như dm , cm , mm … C1: 1m = 10dm ; 1m = 100cm 1cm = 10mm ; 1km = 1000m HS : Ước lượngvà đo lại bằng thước HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo độ dài (20 phút) GV : Cho hs quan sát hình 1.1 HS : Quan sát hình 1.1 GV : Người thợ mộc , học sinh , người bán vải dùng thước nào để đo ? GV: Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước ? HS: Khác nhau giữa hình dạng và công dụng GV: Thế nào là GHĐ ? HS: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước GV: Thế nào là ĐCNN ? HS: Là giới hạn liên tiếp giữa hai vạch ghi trên thước GV Đưa ra ví dụ và giảng cho hs rõ hơn GV :Cho hs đọc C5 và gọi học sinh khác trả lời GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên chọn loại thước nào để đo chiều dài sách vật lí 6 và chiều dài bàn học ? HS: Trả lời C7: Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải ? GV: Bây giờ chúng ta tiến hành đo chiều dài bàn học và chiều dài quyển sách vật lí 6 GV: Yêu cầu hs nghiên cứu kĩ bước tiến hành đo GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến hành đo GV Hướng dẫn hs thực hiện II / Đo độ dài : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4 : Thợ mộc dùng thước dây ,học sinh dùng thước kẻ ,người bán vải dùng thước thẳng để đo C5: HS: trả lời C6: - Dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển sách vật lí 6 - Dùng thước GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm để đo chiều dài quyển sách vật lí 6 -Dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài bàn học C7 : Người thợ may dùng thước thẳng để đo 2 . Đo độ dài : HS: Nghiên cưú trong 3 phút HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình HOẠT ĐỘNG 3 :Thảo luận về cách đo độ dài :( 14 phút) bài 2 BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI (tt) GV : yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài . HS: Nêu 4 bước GV: Dựa vào phần thực hành bài trước , em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không ? I/ Cách đo độ dài : C2: Chọn thước kẻ để đo quyển sách vật lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN. 1mm HS: Khác nhau GV: Em chọn dụng cụ nào để đo? Tại sao? HS: Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 GV: Em đặt thước như thế nào để đo ? HS: Đặt dọc theo vật cần đo , điểm O của thước trùng với một đầu của vật . GV: Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo ? HS: Nhìn vuông góc với thước GV: Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước ,ta đọc như thế nào ? HS: Đọc giá trị gần đầu kia của vật GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống câu C6 . HS : Lần lược thực hiện -Chọn thước thẳng để đo chiều dài cạnh bàn vì thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm C3 : Đăt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số O trùng với một đầu của vật C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đâù kia của vật ® Rút ra kết luận : C6 : (1) Độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo ( 5) Ngang bằng với (6) Vuông góc . (7) Gần nhất HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận dụng :( 15 phút) GV : Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Trong 3 hình này , hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? HS: Hình C GV: Cho hs thảo luận C8 trong 2 phút GV: Trong 3 trường hợp trên trường hợp nào đặt mắt đúng ? HS: Trường hợp C GV: Hãy quan sát hìng 2.3 và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ? HS: Hình a, b ,c : 7cm GV : Cho hs tiến hành đo chiều dài sải tay và chiều cao cơ thể. HS: Thực hiện II/ Vận dụng : C7: Hình C đúng C8: Hình C đúng C9 : a. l =7cm b . l = 7cm c. l = 7cm HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút) Củng cố: GV ôn lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn Hướng dẫn hs làm BT 2.1 SBT Hướng dẫn tự học : Bài vừa học : Xem lại phần trả lời cáccâu hỏi C Học thuộc ghi nhớ SGK . làm BT 1-2.6 à 1- 2.10 SBT b. Bài sắp học : “Đo thể tích” * Câu hỏi soạn bài : Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ? IV/ Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 01 Ngày ……. Tháng ….. năm 201… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……… …………………….……………….…………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………….…………………………………. Tuần : 03 Ngày soạn : 24/08/2012 Tiết : 03 Ngày dạy : ……./09/2012 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I/ Mục tiêu : kiến thức : Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết xác định được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. Biết được đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối và lít Kĩ năng : Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường Thái độ : Tích cực , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên :Một xô nước ,trang vẽ hình 3.2 , 3.3 , 3.4 , 3.5 sgk 2. Học sinh:1bình nước đầy (chưa biết thể tích ) , 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước , 1bình đo độ , 1 vài ca đong II/ Giảng dạy : 1 Ổn định lớp ( 1 phút) 2 .Kiểm tra : ( 5 phút ) a. Bài cũ : GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “đo độ dài (t t) “ ? . Ta dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6? HS: Trả lời GV :Nhận xét , ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới : 3 . Tình huống bài mới (1 phút) Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhỉêu nước ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới : 4. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG – GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đơn vị thể tích : (10 phút ) GV: Hãy nêu những đơn vị đo thể tích mà em biết ? HS : m , dm lít …. GV: 1lít = ? dm , 1ml = ? cm HS: 1lít = 1dm , 1ml = 1cm GV: Em hãy điền từ thích hợp vào câu C1? HS: 1m = 1000dm = 1000.000cm I/ Đơn vị thể tích : C1: 1 m = 1000 lít = 1000dm= 1000.000cm = 1000.000 ml = 1000.000 cc HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo thể tích chất lỏng : (10 phút) GV: Treo bảng 3.1 lên bảng , HS: Quan sát GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này ? HS : Trả lời GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích . GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng HS : Quan sát GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này ? HS : Trả lời GV : Em hãy điền vào chỗ trống câu C5 ? HS: Chai lọ có ghi sẵn dung tích GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất ? II/ Đothể tích chất lỏng : 1 . Tìm hiểu dụng cụ đo : C2 : Ca 1 lít Ca lít Ca 5 lít C3: Chai đã có sẵn dung tích , thùng gánh nước … C4: Bình a có GHĐ là 100mm , Bình b có GHĐ là 250ml Bình c có GHĐ là 300ml C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẵn dung tích HS : Bình b GV : Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4 .Cách nào đúng ? HS: Cách b GV: Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5 ? HS: Trả lời GV: Cho hs thảo luận phần” kết luận” HS: THảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ trống phần “kết luận” ở SGK ? HS : Thực hiện 2- Tìm hiểu cách đo thể tích : C6: Bình b C7: Cách b đặt mắt đúng nhất C8 : a. 70cm b. 50cm c. 40cm HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn học sinh thực hành (10 phút) GV : Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau đó kiểm tra lại bằng dụng cụ đo HS: Thực hiện III/ Hướng dẫn học sinh thực hành : HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (8 phút) Củng cố : Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT 2, Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc” ghi nhớ “ SGK, Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5; 3.6 b.Bài sắp học : “ Đo thể tích vật rắng không thấm nước “ * Câu hỏi sọan bài : -Để đo vật rắn không thấm nước ta làm như thế nào ? -Làm thế nào để xác định thể tích hòn đá ? IV/ Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 02 Ngày ……. Tháng ….. năm 201… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……… ……………………….………………………..… ……………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 04 Ngày soạn : 24/08/2012 Tiết : 04 Ngày dạy : ……./09/2012 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước của những vật như hòn đá, cái đinh ốc. 2. Kĩ năng :Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn 3 . Thái độ : Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên:Vật rắn không thấm nước , bình chia độ, bình tràn, bình chứa (mỗi loại 4 cái) 2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1.Ổn định lớp : (1phút ) Kiểm tra : (5phút) Bài cũ : GV: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? Hãy đổi : 1m = ? lít = ? ml HS: Trả lời GV : Nhận xét , ghi điểm Sự chuẩn bị của HS cho bài mới : Tình huống bài mới : ( 1phút) Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hòn đá ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới : 4.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG – GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước :(8 phút) GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? HS : Đầu tiên đọc thể tích nước trên bình chia độ V1 sau đó bỏ hòn đá vào và đọc thể tíh V2 GV : Sau khi biết V1 , V2 , làmthế nào để tính thể tích hòn đá ? HS : V = V2 - V1 GV : Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách nào? HS: Ta dùng bình tràn và bình chứa GV : Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào ? HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí hình 4.3 a SGK sau đó bỏ hòn đá vào , nước tràn ra bình chứa , đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ được thể tích bao nhiêu thì đó là thể tích hòn đá GV: cho hs đọc phần kết luận SGK HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút GV : Em hãy tìm từ thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a,b,c ở câu C3 ? I / Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : 1. Dùng bình chia độ : C1 : Bước 1: Đổ nước vào bình chia độ : V = 150cm Bước 2: Thả hòn đá vào bình V2= 200cm Bước 3 : Thể tích hòn đá là : V - V = 200 – 150 = 50cm 2. Dùng bình tràn : C2 : Bước 1 : Đổ nước vào bình tràn Bước 2 : Bỏ hòn đá vào bình tràn , hứng nước chảy ra ở bình chứa Bước 3 : Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ V = 80cm Vậy thể tích hòn đá là 80cm HS : (1) Thả (2) Dâng lên (3) Thả chìm (4) Tràn ra HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh thực hành (10 phút) GV: Cho hs kẻ bảng 4.1 vào vở GV : Chia hs ra làm 4 nhóm , mỗi nhóm với những dụng cụ chuẩn bị sẵn để đo thể tích HS: Thực hiện và ghi kết quả GV: Hướng dẫn học sinh thực hành II/ Thực hành : HOẠT ĐỘNG 3 ; Tìm hiểu bước vận dụng : ( 10 phút) GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát thay cho bình chứa để đo thể tích vật (h.4.4) ta cần chú ý gì ? HS: đầu tiên ta lau khô bát . Khi nhất ca ra khỏi bát không xách nước ra ngoài . Đổ hết nước vào bình chia độ. GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5, C6 III/ Vận dụng : -Lau khô bát trước khi dùng - Khi nhất ca không xách nước ra ngoài - Đổ hết nước vào bình chia độ HOẠT ĐỘNG 4 ; Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10 phút ) 1.Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa học, Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT 2.Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : - Học thuột gi nhớ SGK . Xem lại cách giải các câu C1 , C2 . Làm BT 4.2;4.3; 4.4 . b.Bài sắp học : “ Khối lượng – Đo khối lượng “ *Câu hỏi soạn bài: Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị khối lượng ? IV/ Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 03 Ngày ……. Tháng ….. năm 201… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………… ................................................................................................................................................................................ Tuần : 04 Ngày soạn : 24./08/2012 Tiết : 04 Ngày dạy : ……./09/2012 Bài 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1 . Kiến thức : Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất cấu tạo nên vật. Đơn vị để đo khối lượng là kg và các đơn vị đo khối lượng khác thường dùng như tấn, gam … Giới thiệu một số loại cân thường gặp như cân tạ, đòn, đồng hồ …. 2. Kĩ năng: Đo được khối lượng một vật bằng cân 3. Thái độ : Hs tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên :Cân Robecvan và một số quả cân 2. Học sinh : Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị giống như GV III/ Giảng dạy : 1. Ổn định lớp :( 1 phút) 2 . Kiểm tra Bài cũ : : (6 phút ) GV : Có mâý cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? Làm BT 4.2 SBT ? HS: Thực hiện GV; Nhận xét , ghi điểm 3.Tình huống bài mới : (1 phút) Trong cuộc sống khi các em đi chợ mua gạo , cá …,`khi bán người ta phài cân . Vậy cân có cấu tạo và cách cân như thế nào? Để hểu rõ , hôm nay ta vào bài mới : 4.Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV - HS NỘI DUNG - GHI BẢNG HỌAT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm khối lượng , đơn vị khối lượng : (7 phút) GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó chỉ gì ? HS: Sức nặng của hộp sữa GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ômô có ghi 500g , số đó chỉ gì ? HS: Khối lượng hộp bột giặt GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4 ,C5, C6 lên bảng và gọi hs lên bảng điền vào HS: Thực hiện GV: Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì ? HS: Kilogam GV: Ngoài kilôgam ra còn có đơn vị nào nữa ? HS: Gam ,miligam , tấn, tạ , yến GV: Cho hs viết các kí hiệu của các đơn vị này GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn vị này I/ Khối lượng , đơn vị khối lượng 1.Khối lượng : C1: Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối lượng sữa trong hộp C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt trong túi C3: 500g C4: 397g C5 : Khối lượng C6: Lượng chất 2.Đơn vị khối lượng : Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kg) Ngoài ra còn có các đơn vị khác là : gam (g) , miligam(mg) , tấn (t) 1kg=1000g, 1g=1000mg, 1tấn = 1000kg HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng ( 10 phút ) GV: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? HS: Cân GV: Đưa ra cân Robecvan cho hs quan sát GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cân này ? HS: Mô tả như ở câu C7 SGK GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này ? HS: Trả lời GV: Giảng cho hs hiểu cách dùng cân Robécvan để cân vật HS : quan sát GV :Em hãy lên bảng điền vào chỗ trống câu C9 ? HS: Thực hiện GV; Cho hs thực hành cân vật bằng cân Robecvan HS: thực hịên GV: Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5 ; 5.6 SGK HS : Quan sát GV: Em hãy cho biết tên của các loại cân này ? HS: Trả lời II/ Cách đo khối lượng : 1.Tìm hiểu cân Robecvan : C7: SGK C8: SGK 2. Cách dùng cân Robecvan C9: (1) Điều chỉnh số O Vật đem cân Quả cân Thăng bằng Đúng giữa Quả cân Vật đem cân HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dung : (10 phút) GV; Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng GV: Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển . Vậy chữ 5t có nghĩa gì ? HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5t III/ Vận dụng : C13: Nghĩa là khối lượng tối đa mà cầu chịu được là 5t . HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút ) Củng cố : Hệ thống lại kiến thức chính của bài . Hướng dẫn hs làm BT 5.1SBT Hướng dẫn tự học; Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ SGK -Làm BT 5.2;5.3;5.4;5.5 b. Bài sắp học : “Lực – Hai lực cân bằng” ®Câu hỏi soạn bài : - Thế nào là hai lực cân bằng ? IV/ Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 04 Ngày ……. Tháng ….. năm 2012 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……… ……………………….…………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………. ................................................................................................................................................................................ Tuần : 05 Ngày soạn : …./09/2012 Tiết : 05 Ngày dạy : ……./09/2012 Bài : 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I/ Muc tiêu : Kiến thức: Nêu được ví dụ về lực đẩy, kéo của lực. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương và chiều và độ mạnh yếu của hai lực đó. Nêu được ví vụ về hai lực cân bằng Kĩ năng : Làm được các TN ở SGK Thái độ : HS tích cực , tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Một xe lăn , một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm , một quả gia trọng bằng sắt ,một cái giá kẹp để giữ lò xo. 2.Học sinh : Nghien cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy : 1.Ổn dịnh lớp :( 1 phút ) 2.Kiểm tra : (5 phút ) a.Bài cũ : GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài Khối lượng – đo khối lượng” ? HS: Trả lời , GV; Nhận xét , ghi điểm b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 3.Tình huống bài mới :(1phút ) Nêu tình huống như ghi ở SGK 4.Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV - HS NỘI DUNG - GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về lực (13 phút) GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK HS: quan sát GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo ? HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo cũng tác dụng lại xe một lực GV: Em thấy lò xo như thế nào ? HS; Biến dạng GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK HS: Quan sát GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe khi kéo xe dãn ra? HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác dụng lên lò xo GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình 6.3 SGK GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả cầu ? HS : Trả lời GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống đó ? HS:Lên bảng thực hiện GV: Qua bài này ta rút đượckết luận gì ? HS ; Nêu kết luận I/ Lực : 1.Thí nghệm: C1: Lò xo tác dụng trở lại xe một lực bằng lực đẩy xe cho lò xo ép lại C2 : Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng lực xe tác dụng tác lên lò xo C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực bằng lực quả nặng tác dụng lên nam châm C4: (1) : Lực đẩy : Lực ép : Lực kéo : Lục kéo : Lực hút 2.Kết luận : (SGK ) HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực :( 5 phút ) GV: Để hiểu rõ phương và chiều của lực ta làm lại TN hình 6.1 và 6.2 sgk HS: Quan sát TN GV: Hãy xác định phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn ? HS : trả lời GV :Hãy xác định phương và chiều của lực do NC tác dụng lên quả nặng ? HS: Phương song song vơí trục cuả nam châm , chiều từ trái sang phải HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu hai lực cân bằng :( 5 phút) GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đoán xem sợi dây dịch chuyển như thế nào nếu đội trái mạnh hơn đội phải , đội phải mạnh hơn đội trái , hai đội bằng nhau ? HS: Trả lời GV: Hãy xác định phương và chiều của lực mà hai đội tác dụng vào dây ? HS: Cùng phương nhưng lực ngược nhau GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn câu C8 lên bảng và gọi hs lên bảng thực hiện HS: thực hiện II/ Hai lực cân bằng : C6 : Dây chuyển động sang trái nếu đội trái mạnh hơn , dây chuyển động sang phải nếu đội phải mạnh hơn ,dây đứng yên nêu hai đội bằng nhau HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng :(10 phút ) GV: Hãy quan sát hình 6.5 và hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp ? HS: Lực đẩy GV: Hãy quan sat hình 6.6 và hãy điền vào chỗ trống thích hợp ? HS: lực kéo GV:Hãy tìm 1 ví dụ về hai lựccân bằng ? HS: Quyển sách đặt trên bàn quả bóng đang treo . IV/ Vận dụng: C8: (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chuều (4) Phương (5) Chiều C9: a. Lực đẩy b.Lực kéo HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (5 phút ) Củng cố : Hướng dẫn hs làm BT 6.1 và 6.2 SBT 2 . Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học : Học thuộc phần “ghi nhớ ” SGK . Làm BT 6.3; 6.4; 6.5 SBT b.Bài sắp học : “Tim hiểu kết quả tác dụng của lực” *Câu hỏi soạn bài : Khi có lực tác dụng lên một vật thì nó có thể gây ra kết quả gì? IV/ Rút kinh nghiệm : KÍ DUYỆT TUẦN 05 Ngày ……. Tháng ….. năm 2012 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……… ……………………….…………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………. ................................................................................................................................................................................ Tuần : 06 Ngày soạn : …./…/2012 Tiết : 06 Ngày dạy : ……./…/2012 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần , chậm dần, đổi hướng). 2.Kĩ năng : Nêu được một ví dụ về lực tác dụng làm vật biến dạng và một ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần , chậm dần, đổi hướng). 3. Thái độ : Ổn định, tập trung ,tích cực trong học tập II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên :1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm , 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây 2. Học sinh Chia làm 4 nhóm ,mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên III/Giảng dạy : 1. Ổn định lớp :(1phút ) 2. Kiểm tra: ( 5 phút ) Bài cũ :GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “lực- hai lực cân bằng” ? Đầu tàu tác dụng vào toa tàu là lực kéo hay lực đẩy ? HS : Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới : 3.Tình huống bài mới : (1 phút) Giáo viên đưa ra tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV - HS NỘI DUNG - GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý khi có lực tác dụng:(10 phút) GV: Những hiện tượng nào sau đây có sự biến đổi chuyển động ? - Vật chuyển động bỗng dừng lại - Vật chuyển động nhanh hơn - Vật chuyển động chậm lại - Vật đứng yên mãi mãi HS :Vật đứng yên mãi mãi không có sự chuyển động GV: Hãy tìm 4 ví dụ về biến đổi chuyển động ? HS : Trả lời GV : Vậy biến dạng là gì ? HS: Là biến đổi hình dạng của vật GV :Gọi một học sinh trả lời câu hỏi đầu bài HS: Trả lời GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng : 1. Những biến đổi của chuyển động : C1 : (SGK ) 2.Những sự biến dạng : C2: Cung đang dương là cung có cánh và dây thay đổi hình dạng HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực :(8 phút) GV: Làm TN như hình 6.1SGK HS: Quan sát GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lực lên lò xo lúc đó / Hs: Trả lời GV: Hướng dẫn hs làm TN như hìh 7.7sgk GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe qua sợi dây ? HS : Trả lời GV:Tương tự hướng dẫn hs làm TN và giải C5, C6 HS: Thực hiện GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7 lên bảng HS: Quan sát GV : Gọi hs lên bảng điền vào vị trí này HS : Thực hiện GV: Em hãy viết đầy đủ các câu ở câu C8 ? HS : (1) Biến đổi chuyển động của (2) Biến dạng II / Những kết quả tác dụng của lực : Thí nghiệm : C3: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực đẩy làm xe chuyển động C4: Lực tay ta tác dụng lên xe thông

File đính kèm:

  • docvat ly 6 37 tuan theo CKTKN.doc
Giáo án liên quan