Giáo án Vật lý 6 bài 1 đến 15

Chương I: Cơ học

Bài 1: đo độ dài

A/ Mục tiêu:

Kiến thức: - Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.

Kĩ năng : - Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo

 - Đo độ dài trong một số tình huống bình thường.

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, khoa học, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

B/ Phương pháp: Phương pháp thực nghiệm ( nêu và giải quyết vấn đề +TH thí nghiệm, làm việc theo nhóm.)

C/ chuẩn bị : - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm

 - Một thước dây hoặc một thước mét có ĐCNN 0,5cm

 - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 có ghi họ tên

 * Cho cả lớp : Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng 1.1.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 1 đến 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2007 Tiết : 1 Chương I: Cơ học Bài 1: đo độ dài A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo. Kĩ năng : - Biết ước lượng gần đúng 1 số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống bình thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, khoa học, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B/ Phương pháp: Phương pháp thực nghiệm ( nêu và giải quyết vấn đề +TH thí nghiệm, làm việc theo nhóm...) C/ chuẩn bị : - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc một thước mét có ĐCNN 0,5cm - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 có ghi họ tên * Cho cả lớp : Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm, bảng 1.1. D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: Giới thiệu tài liệu và phương pháp học tập bộ môn (Giáo viên nêu một số quy định và dặn dò những điều cần lưu ý khi học môn vật lý). II. Bài cũ: III. Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Giáo viên cho học sinh cả lớp quan sát tranh vẽ và hỏi: ? Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau những gì ? Hôm nay chúng ta cùng giải quyết vấn đề này. 2/ Triển khai bài dạy : Hoạt động 1: Đơn vị đo độ dài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Đơn vị độ dài thương dùng ở nước ta là gì ? HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi trên. GV : - Ngoài mét ra còn có đơn vị đo độ nào khác ? (gợi ý: lớn hơn met, nhỏ hơn mét) - Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ở C1. Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi C1 GV:- Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực hiện. (Bây giờ các em thử ước lượng độ dài một mét ?). - Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện. Giáo viên sửa cách đo của học sinh sau khi kiểm tra phương pháp đo. - Hãy so sánh độ dài ước lượng và độ dài đo ? HS:- Ước lượng 1m chiều dài bàn học - Đo bằng thước kiểm tra - Ước lượng độ dài gang tay - Kiểm tra bằng thước - Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước GV: Tại sao trước khi đo độ dài,chúng ta phải ước lượng độ dài vật cần đo ? I . Đơn vị đo độ dài. 1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị độ dài thường dùng ở nước ta là mét. Kí hiệu: m. 1m = 10 dm = 100cm = 1000mm. 1km = 1000m. 2- Ước lượng độ dài. Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Cách đo độ dài như thế nào ? Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và trả lời C4 và trả lời câu hỏi : - GHĐ là gì ? ĐCNN của dụng cụ đo là gì ? - Yêu cầu học sinh trả lời C5 - Em hãy tìm GHĐ và ĐCNN của thước ở nhóm em. - Yêu cầu HS làm C6, C7 Gv kiểm tra và hỏi: vì sao chọn thước đó? HS hoạt động theo nhóm: + Giới hạn đo của thước là ........ + ĐCNN của thước là ....... - Học sinh làm C5, học sinh khác nhận xét. - Tìm GHĐ và ĐCNN của thước - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C6, C7 II . Đo độ dài 1- Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài : - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hi vạch chia liên tiếp trên thước. Hoạt động 3: Vận dụng đo độ dài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV- Yêu cầu học sinh đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK - Vì sao em chọn thước đó? - Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào? Gv theo dõi và uốn nắn cách đo của các nhóm - HS hoạt động cá nhân: Tiến hành đo và ghi các số liệu của mình vào bảng 1.1 2. Đo độ dài Chuẩn bị. Tiến hành đo. IV/ Củng cố: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? - Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? - GHĐ là gì? ĐCNN của dụng cụ đo là gì? V/ Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi từ C1 dến C7 - Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ - Làm bài tập: 1 đến 6 ( SBT vật lý 6) - giờ sau mang một cây bút chì, thước kẻ để thực hành Ngày soạn: 10/09/2007 Tiết : 2 Bài 2: đo độ dài ( tiếp theo) A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả Thái độ : - Rèn luyện trung thực thông qua báo cáo kết quả B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực(thực hành TN + vấn đáp...) C/ chuẩn bị : - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Thước đo có ĐCNN: 0,5cm, thước đo có ĐCNN mm, thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có. - Cho cả lớp: Hình vẽ phóng to: 2.1; 2.2; 2.3 D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: Giáo viên nêu một số quy địnhvà dặn dò những điều cần lưu ýkhi học môn vật lý. II.Bài cũ: 1/ Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính 2/ Đổi đơn vị sau: 1km = ................m = ..........dm = ...........cm = ...............mm 1 m = .......... km = .........dm = ...........cm = ..........mm 0,5km =.......m = ............m = .............mm III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Gọi 2 em dùng thước thẳng để đo độ dài của bàn GV ghi kết quả đo và hỏi ? Tại sao cùng một chiều dài, kết quả đo lại khác nhau ? bài mới. 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Cách đo độ dài Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhớ lại phần thực hành đo độ dài ở tiết học trước để thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 - Kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm ( nếu có thể ghi ý kiến của các nhóm lên trên bảng to để cả lớp cùng theo dõi) - GV: Đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5 - Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn đúng dụng cụ đó thích hợp. HS : - Thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Học sinh nhận xét ý kiến của nhóm bạn để rút ra kết luận về cách đo độ dài. Cách đo độ dài. Rút ra kết luận : Khi đo độ dài cần: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước . Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. b) Hoạt động 2: Vận dụng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Gọi lần lượt học sinh làm C7; C8; C9; C10. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài - Yêu cầu học sinh đọc phần: “có thể em chưa biết” Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. II . vận dụng IV/ Củng cố: 1/ Nêu cách đo độ dài 2/ Đo độ dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ? 3/ Chữa bài tập 1.2 - 8 V/ Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 - Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ - Hướng dẫn bài tập 1.2 - 9 đến 1.2 -13 Ngày soạn: 18/09/2007 Tiết 3 Bài 3: đo thể tích chất lỏng A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Kĩ năng : - Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...) C/ chuẩn bị: - Cho mỗi nhóm: Một số vật đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng ( nước), mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước, chữa bài tập 1-2.8; 1-2.9. - Nêu cách đo độ dài: Bài tập 1-2.10; 1-2.11 III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? ( gọi 3 em nêu lên phương án của mình) Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không ? Hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài mới. 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Đơn vị đo thể tích Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV - Yêu cầu đọc phần I và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? - yêu cầu HS làm C1 Học sinh làm việc cá nhân: - Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu - Điền vào chổ trống C1 I. Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 (1cc). Hoạt động 2: Đo thể tích chất lỏng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV : Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống hình 3.2. - yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. - GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở Học sinh hoạt động cá nhân với C2, C3, C4, C5. II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ca đong, bình chia độ, ... Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm các câu C6, C7, C8. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C9 và trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả của mình Học sinh đọc C6, C7, C8 - Thảo luận nhóm - Học sinh trả lời và phải nêu lên vì sao lại chọn cách đo như vậy - Học sinh trao đổi kết quả của bạn và thống nhất ý kiến 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV : Hãy nêu phương án đo thể tích của nước chứa trong bình ? - Nêu mục đích TH và giới thiệu dụng cụ Học sinh đề ra yêu cầu về dụng cụ và chọn dụng cụ. - Học sinh có thể nêu ra các phương án của mình ( có thể đo bằng ca có ghi sẵn dung tích hoặc có thể đo bằng bình chia độ) IV/ Củng cố: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ? V/ Hướng dẫn: - Trả lời lại các câu C1 đến C9, Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ - Làm bài tập 3.3 đến 3.7 Ngày soạn: 26/09/2007 Tiết 4 Bài 4: đo thể tích của vật rắn không thấm nước A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. Thái độ : - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...) C/ chuẩn bị: GV: Cho mỗi nhóm: 1 bình chia độ, 1 bình tràn, 1 cốc ( bình chứa), nước đựng trong chai. HS : - Mỗi nhóm một viên đá cuội khoảng 50cm3, một viên khoảng 100cm3( có buộc dây nhỏ) - Mỗi em kẻ sẵn bảng 4.1 D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: - Nêu quy tắc đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. - Chữa bài tập 3.3, 3.4 , 3.5 III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: GV nêu để đo thể tích của viên đá cuội ( vật không thấm nước và chìm ) ta làm thế nào ? 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Tìm cách đo thể tích vật rắn không thấm nước Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Y/C HS trả lời C1 để đưa ra cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ: Gợi ý: - Tại sao phải buộc dây vào viên đá? Tại sao cần phải chọn bình chia độ ? Thể tích nước ban đầu là bao nhiêu ? Thể tích nước sau khi bỏ chìm viên đá vào là bao nhiêu ? - V1 = ? - V2 = ? Vđá = ? GV đặt cục đá to hơn bình chia độ lên và hỏi HS làm cách nào để đo ? (Hình 4.3.a cho em hiểu)? Y/C HS - Nêu cách đo ở trong hình 4.3 SGK. - Gọi 1 em lên bảng thực hành (4.3) - Qua 2 cách đo trong hình 4.2 và 4.3 em rút ra kết luận như thế nào về cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?( Từ câu hỏi C1 ; C2em rút ra kết luận ?) HS trả lời C2 theo yêu cầu của GV. HS làm việc cá nhân C3 để hoàn thành KL. I. cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 1/ Dùng bình chia độ: Cách đo như hình 4.2 sgk 2/ Dùng bình tràn Cách đo như hình 4.3 sgk Rút ra kết luận. Thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Yêu cầu học sinh đọc SGK nêu mục đích của việc TH, dụng cụ TH : Lưu ý HS : - Phải ước lượng vật trước khi đo - Đo ba lần một vật - Cách đọc giá trị V của vật rắn theo ĐCNN của bình chia độ HS thực hành theo nhóm đo thể tích vật rắn theo trình tự: - Lập kế hoạch đo V, cần dụng cụ gì ? - Cách đo vật thả vào bình chia độ. - Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng 4.1 - Tính giá trị trung bình Vtb = - Báo cáo kết quả thí nghiệm theo bảng 4.1 3. Thực hành đo thể tích vật rắn. Chuẩn bị. Thực hành. Bảng 4.1: Kết quả đo thể tích vật rắn Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3) thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV : Yêu cầu học sinh làm C4 - Em hãy nêu cách đo thể tích viên đá cuội bằng bình tràn tự tạo ? Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C4 - Lau sạch vật bình chứa - Nhấc bình tràn ra khỏi bình chứa, đừng cho nước rơi ra ngoài. II. Vận dụng IV/ Củng cố: - Qua bài học này em ghi nhớ điều gì ? Đọc “ Có thể em chưa biết “ yêu cầu 3 em viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình trụ. V/ Hướng dẫnvề nhà: - Học phần kết luận về đo thể tích của vật rắn không thấm nước (C3) Làm các bài tập 4.1 đến 4.6 SBT gợi ýcho HS bài tập 4.4 4.6. Mỗi nhóm chuẩn bị một cái cân, 2 vật để cân có khối lượng khoảng 150 200g. Ngày soạn: 26/09/2007 Tiết 5 Bài 5: khối lượng - đo khối lượng A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ? - Biết được khối lượng của quả cân 1kg - Biết sử dụng cân Rô Béc van Kĩ năng : - Đo được khối lượng của một vật bằng cân - Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...) C/ Phương tiện: - 1 chiếc cân bất kỳ, 1 cân Rôbécvan, 2 vật để cân - Cho cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: - Nêu quy tắc đo thể tích 1 vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bằng bình tràn - Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ? Làm BT 4.3; 4.4. III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Em có biết em nặng bao nhiêu cân không ? Bằng cách nào em biết 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Khối lượng - Đơn vị khối lượng Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng ? Con số đó cho biết gì ? (397g ghi trên hộp sữa là khối lượng sữa chứa trong hộp. - Yêu cầu học sinh trả lời C2. - Cho HS nghiên cứu và trả lời C3, C4, C5, C6. Dựa trên kiến thức thu thập của HS thông báo: - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng Đơn vị đo khối lượng là gì ? - Điều khiển học sinh hoạt động nhóm, nhắc lại đơn vị đo khối lượng - Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các nhóm - - Nhận xét chung về đơn vị. Yêu cầu HS đọc SGK để trả lời kilôgam là gì ? Thông báo: Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt tại viện Đo lường quốc tế ở Pháp(Kilôgam mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39mm, làm bằng bạch kim pha iriđi) - HS hoạt động CN trả lời C2, C3, C4, C5, C6 - Học sinh thảo luận để nhớ lại các đơn vị đo KL I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật. - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kí hiệu: kg) Hoạt động 2: Đo khối lượng Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV Yêu cầu học sinh phân tích hình 5.2 để trả lời C7. Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN và GHĐ của cân Rôbécvan. - Em hãy nêu cấu tạo của cân Rô Béc van. - Giới thiệu núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0 Giới thiệu vạch chia trên thang đòn. Yêu cầu học sinh trả lời C8. HS Chỉ ra các bộ phận của cân. + Đòn cân + Đĩa cân + Kim cân + Hộp quả cân - Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân GV- Yêu cầu các em đọc SGK điền vào chỗ trống C9 để biết cách dùng cân). - Yêu cầu học sinh thực hiện C10 (đo vật) - Học sinh hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống theo sự thống nhất. - Học sinh đo vật theo các tiến trình vừa lĩnh hội được GV Yêu cầu học sinh trả lời C11. HS Trả lời câu C11 II. Đo khối lượng. 1/ Tìm hiểu cân Rôbécvan: Cấu tạo gồm : đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân. 2/ Cách dùng cân Rôbécvan: ( Câu C9 SGK) 3/ Các loại cân khác: Cân đòn, cân tạ, cân đồng hồ, cân tiểu li... Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm C12, C13. - Qua bài học em rút ra kết luận gì ? Học sinh: - Trả lời C12, C13. -Đọc phần ghi nhớ . IV/ Củng cố: - Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì ? - Cân gạo có cần dùng cân tiểu li không ? Dùng cân đòn để cân 1 chiếc nhẫn vàng có được không ? V/ Hướng dẫn: - Học thuộc ghi nhớ và C9 để biết cách dùng cân Rôbécvan - Trả lời lại C1 đến C13 - Làm các bài tập 5.1 đến 5.5 ( SBT) Ngày soạn: 2/10/2007 Tiết 6 Bài 6: lực - hai lực cân bằng A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo... Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng. - Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. Kĩ năng : - Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình. Thái độ : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + Trực quan ...) C/ Phương tiện: - Cho mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả nặng, 1 giá sắt D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: - Phát biểu phần ghi nhớ Khối lượng - Đo khối lượng. Làm bài tập 5.1; 5.2 - Học sinh khác lên làm bài tập 5.3 III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Yêu cầu HS: Xem hình ở SGK em cho biết ? Ai tác dụng đẩy ? ai tác dụng kéo ? GV: Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực .(15phút) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV Y/C HS xem hình 6.1 em hãy nêu dụng cụ thí nghiệm và lắp thí nghiệm - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 6.1 - Học sinh trả lời câu hỏi, lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Các nhóm hoàn thành C1 - Lò xo đẩy xe xe chuyển động - Xe đẩy lò xo lò xo biến dạng - GV: Y/C học sinh tiến hành thí nghiệm hình 6.2 - GV: Kiểm tra thí nghiệm của các nhóm - Học sinh hoạt động theo nhóm và trả lời C2 - Lò xo kéo xe xe chuyển động - xe kéo lò xo lò xo biến dạng C3: NC hút quả nặng quả nặng chuyển động Qua các thí nghiệm em hãy hoàn thành C4 Từ thí nghiệm em hãy rút ra kết luận. Học sinh làm C4 I - Lực 1. Thí nghiệm: a) Thí nghiệm 1: (H6.1) b) Thí nghiệm 2: (H6.2) c) Thí nghiệm 3: ( H6.3) 2- Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực (10phút) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV: Yêu cầu học sinh làm TN hình 6.2 và 6.1 Buông tay ra ? Em có nhận xét gì về trạng thái xe lăn ? - Xe lăn chuyển động theo phương nào ? - Xe lăn chuyển động theo chiều nào ? - Học sinh làm TN, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Y/C Hs trả lời C5 Học sinh hoàn thành câu C5 II - Phương và chiều của lực Mỗi lực có phương và chiều xác định Hoạt động 3: Hai lực cân bằng (10phút) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV Y/C HS quan sát hình 6.4 và trả lời C6; C7; C8. GV nhấn mạnh hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên. Em hãy chỉ ra chiều lực tác dụng của mỗi đội ? GV: Thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng lực của hai đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên -> Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng. GV: Nhấn mạnh ý câu 8. - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời C6; C7; C8. III - Hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật. Hoạt động 4: Vận dụng (5phút ) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung Y/c HS nghiên cứu và trả lời câu C9. GV: Kiểm tra học sinh. Em hãy tìm 1 thí dụ về hai lực cân bằng ? - Hoàn thành câu C9, gọi 2 em trả lời. - Gọi 3 em tìm ví dụ về hai lực cân bằng IV -Vận dụng IV/ Củng cố: - Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng ? V/ Hướng dẫn: - Học phần ghi nhớ. (đọc lại SGK và vở ghi) - Trả lời lại các câu từ C1 đến C10 trong bài học. - Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 đọc “Có thể em ....” Ngày soạn: 9/10/2007 Tiết 7 Bài 7: tìm hiểu kết quả tác dụng của lực A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được ví dụ để minh hoạ. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hay làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. Kĩ năng : - Biết lắp ráp thí nghiệm. Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực. Thái độ : Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được. B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + trực quan + nêu vấn đề...) C/ Phương tiện: - Cho mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 máng tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây. - Cho cả lớp: 1 cái cung D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: - Lực là gì ? Nêu kết quả của tác dụng lực ? - Thế nào là hai lực cân bằng ? Chữa bài tập 6.3 và 6.4 III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trong hai người ( hình vẽ) người nào đang giương cung, người nào chưa giương cung ? Căn cứ vào đâu em biết ? 2/ Triển khai bài dạy: Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng(10phút ) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV Y/C Hs tìm hiểu SGK và cho biết thế nào là sự biến đổi chuyển động? Thế nào là sự biến dạng ? Yêu cầu học sinh làm C1 Yêu cầu học sinh làm C2 - Học sinh trả lời C1 và C2, và ghi câu trả lời C1 và C2 vào vở I - Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động: (SGK) 2. Những sự biến dạng: (SGK) Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực (20phút) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung GV làm lại TN hình 6.1 SGK Y/C HS nhận xét gì về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn trên xe lúc đó ? - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình 7.1 (C4) Cụ thể : xem hình 7.1 cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm những gì ? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào ? - Phát dụng cụ cho các nhóm làm thí nghiệm ? - Nhận xét về kết quả tác dụng của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. - Tương tự yêu cầu học sinh làm TN để trả lời C5 và C6. - Học sinh nêu dụng cụ, cách tiến hành và tiến hành làm TN để trả lời C4, C5 và C6 Qua các TN trên em rút ra kết luận gì về kết của tác dụng của lực ? - Học sinh rút ra kết luận bằng các thông tin đã thu được khi làm thí nghiệm để điền vào chỗ trống C7 ; C8. II - Những kết quả tác dụng của lực Thí nghiệm: Rút ra kết luận : Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng. Hoạt động 3: Vận dụng (10phút) Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung Yêu cầu học sinh làm C9, C10, C11 - Học sinh làm việc cá nhân cho C9, C10, C11 III -Vận dụng IV/ Củng cố: - Em hãy nêu kết quả tác dụng của lực lên vật là gì ? Tìm 3 ví dụ để chứng minh kết luận đó ? - Đọc phần “ có thể em chưa biết” và phân tích hiện tượng đó. V/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ SGK - Trả lời các câu từ C9 đến C11 - Làm các bài tập từ 7.1 đến 7.5 Ngày soạn: 15/10/2007 Tiết 8 Bài 8: trọng lực - Đơn vị lực A/ Mục tiêu: Kiến thức : - Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì ? - Nêu được phương và chiều của trọng lực ? - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. Kĩ năng : - Biết vận dụng được kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật. - Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B/ Phương pháp: Phương pháp tích cực (thực hành TN + trực quan+ nêu vấn đề...) C/ Phương tiện: - Cho mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100g có móc treo, , 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke D/ Tiến trình bài dạy: I. ổn định: II.Bài cũ: - Em hãy nêu kết quả của lực tác dụng lên vật là gì ? Chữa bài tập 7.1 và 7.2 - Học sinh chữa bài tập 7.3 và 7.4 - Học sinh khá chữa bài 7.5 III.Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Tại sao quả chín trên cây, lá vàng khi rời khỏi cành lại bị rơi xuống đất chứ không rơi theo một hướng khác ? Bài

File đính kèm:

  • docgiao an vat ly 6 new.doc
Giáo án liên quan